Từ điển trích dẫn

1. Có quan hệ với nhau. ◎ Như: "hưu thích tương quan" mừng lo cùng quan hệ mật thiết với nhau. § Cũng như nói: "thần vong xỉ hàn" môi hở răng lạnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Liên hệ, dính dáng với nhau.

Từ điển trích dẫn

1. Tổn hại da thịt. Nghĩa bóng: Tai vạ kề cận. ◇ Dịch Kinh : "Tượng viết: Bác sàng dĩ phu, thiết cận tai dã" , (Bác quái , Lục tứ ) Tượng nói: Phá giường mà xẻo tới da thịt (người nằm), thì tai vạ gần lắm rồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tổn hại đến thân thể ( lột da ). Ngày nay gọi sự tai hại là Bác phu chi thống ( cái đau của sự lột da ).

Từ điển trích dẫn

1. Không ngờ, nào dè, dè đâu. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na nhật cánh khiếu nhân nã kỉ bách tiền cấp ngã, thuyết ngã khả liên kiến đích, sanh đích đan nhu. Giá khả thị tái tưởng bất đáo đích phúc khí" , , . (Đệ tam thập thất hồi) Hôm ấy cụ lại sai người lấy mấy trăm đồng tiền cho tôi, bảo tôi là đáng thương, từ bé hay ốm yếu luôn. Thật là một điều may mắn bất ngờ cho tôi.
2. Không chú ý, suy nghĩ không đủ chu đáo kĩ càng. ◇ Văn minh tiểu sử : "Nhất thiết ứng dụng vật sự khủng hữu tưởng bất đáo đích, thỉnh khai điều chiếu biện" , (Đệ nhị tứ hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số tiền chánh phủ đánh vào những món hàng đắt tiền và không cần thiết.

biên phòng

phồn thể

Từ điển phổ thông

biên phòng, phòng thủ biên giới

Từ điển trích dẫn

1. Thiết đặt quân đội ở vùng biên giới để bảo vệ an toàn quốc gia.
2. Chỉ khu vực phòng thủ biên cảnh. ◇ Du Việt : "Tại biên phòng nhị thập dư niên, Khất Đan đạn chi" , (Tiểu phù mai nhàn thoại ) Ở vùng đất phòng thủ biên cảnh hơn hai mươi năm, quân Khất Đan phải e sợ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn ngừa việc bất trắc ở biên giới.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phép tắc gắt gao dùng trong binh đội. Td: Thiết quân luật ( lập ra phép tắc gắt gao, buộc dân chúng phải triệt để tuân theo, như là áp dụng trong binhđội, để đối phó với tình trạng nguy hiểm của quốc gia ).

Từ điển trích dẫn

1. Bàn luận không thiết thật, xa lìa thật tế. ◇ Phạm Diệp : "Ngôn chi giai hữu thật chứng, phi vi không đàm" , (Dữ Chư Sanh Chất thư ).
2. Nói hão, nói mà không làm. § Cũng như "không ngôn" .

Từ điển trích dẫn

1. Món ăn sơ sài đơn bạc, không thịnh soạn. § Thường dùng làm khiêm từ. ◇ Tư Mã Tương Như : "Tu bạc cụ nhi tự thiết hề, quân tằng bất khẳng hồ hạnh lâm" , (Trường môn phú ).
2. Chuẩn bị sơ sài. ◎ Như: "minh thiên ngã bạc cụ phỉ chước, hoan nghênh các hạ lị lâm hàn xá" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ vật mỏng manh.

Từ điển trích dẫn

1. Cao xa, cao siêu. ◇ Tạ Trăn : "Thục độc Thái Bạch trường thiên, tắc hung thứ hàm hoành, thần tư siêu việt, hạ bút thù hữu khí dã" , , , (Tứ minh thi thoại , Quyển nhị).
2. Vượt hơn, thắng hơn. ◇ Diệp Thích : "Cái tiền nhật chi thiểm thiết khoa đệ, thị kì đẳng luân, dĩ siêu việt thậm hĩ" , , ( Dữ Triệu thừa tướng thư ).
3. Nhảy qua, vượt qua. ◇ Pháp Uyển Châu Lâm : "Trừ khử phiền não cấu, siêu việt sanh tử hải" , (Quyển cửu ngũ).
4. Phóng, nhảy (tập võ). ◇ Đông Chu liệt quốc chí : "Tài quá đô môn, tức tòng bình địa siêu việt đăng xa, tật như phi điểu" , , (Hồi 44).
5. Chạy nhanh, lướt nhanh. ◇ Tạ Linh Vận : "Minh trướng vô đoan nghê, hư chu hữu siêu việt" , (Du Xích Thạch tiến phàm hải ).
6. Lên bậc, thăng cấp. ◇ Thẩm Quát : "Tự hậu tiến dụng siêu việt, thốt chí nhập tướng" , (Mộng khê bút đàm , Quan chánh nhị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vượt cao hẳn lên trên.

Từ điển trích dẫn

1. Xe hơi.
2. Chỉ xe lửa (hỏa xa). ◇ Trần Thiên Hoa : "Thiết lộ chi khí xa, thủy cực thô ác, kế tiệm cải lương" , , (Kỉ Đông Kinh lưu học sanh hoan nghênh Tôn quân Dật Tiên sự ) Xe lửa chạy đường sắt, ban đầu rất thô xấu, sau dần dần cải tiến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xe hơi.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.