bàng, bảng
bàng ㄅㄤˋ, pāng ㄆㄤ, páng ㄆㄤˊ, pàng ㄆㄤˋ

bàng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Tiếng đá rớt lộp cộp.
2. (Tính) Rộng mênh mông. ◎ Như: "bàng bạc" rộng lớn mênh mông. ◇ Trần Lượng : "Thiên cổ anh linh an tại, bàng bạc ki thì thông?" , (Bất kiến nam sư cửu từ ) Anh linh nghìn xưa nay ở đâu, mênh mông suốt bao đời?
3. Một âm là "bảng". (Danh) Lượng từ: "bảng" Anh (tiếng Anh "pound"), bằng 0,4536 kg.
4. (Danh) Cái cân. ◎ Như: "bảng xứng" cân bàn.
5. (Động) Cân.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðá rơi lộp cộp.
② Một âm là bảng. Tên số cân của nước Anh Mĩ (tiếng Anh pound). Có hai thứ cân, cân thường thì mỗi bảng là 12 lạng 1 đồng 6 phân, cân quân bình thì mỗi bảng là 10 lạng Tàu.

Từ điển Trần Văn Chánh

】bàng bạc [pángbó]
① Bàng bạc: Khí hạo nhiên bàng bạc trong trời đất; Khí thế bàng bạc (hùng vĩ);
② Tràn ra: Lan tràn khắp thế giới. Xem [bàng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng các tảng đá lớn từ cao lở xuống — Một âm khác là Bảng.

Từ ghép 1

bảng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đá rơi lộp cộp
2. pao (cân Anh, bằng 450g)
3. cái cân

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Tiếng đá rớt lộp cộp.
2. (Tính) Rộng mênh mông. ◎ Như: "bàng bạc" rộng lớn mênh mông. ◇ Trần Lượng : "Thiên cổ anh linh an tại, bàng bạc ki thì thông?" , (Bất kiến nam sư cửu từ ) Anh linh nghìn xưa nay ở đâu, mênh mông suốt bao đời?
3. Một âm là "bảng". (Danh) Lượng từ: "bảng" Anh (tiếng Anh "pound"), bằng 0,4536 kg.
4. (Danh) Cái cân. ◎ Như: "bảng xứng" cân bàn.
5. (Động) Cân.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðá rơi lộp cộp.
② Một âm là bảng. Tên số cân của nước Anh Mĩ (tiếng Anh pound). Có hai thứ cân, cân thường thì mỗi bảng là 12 lạng 1 đồng 6 phân, cân quân bình thì mỗi bảng là 10 lạng Tàu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cân Anh (đơn vị trọng lượng của Anh, bằng 454 gam);
② Cái cân: Cân bàn;
③ Cân: Cân đứa bé. Xem [páng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phiên âm của một đơn vị trọng lượng của Anh Mĩ, tức Pound — Một âm khác là Bàng.
nghệ
yì ㄧˋ

nghệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

đến tận nơi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đến thăm, yết kiến, bái phỏng. ◎ Như: "xu nghệ" đến thăm tận nơi. ◇ Đào Uyên Minh : "Cập quận hạ, nghệ thái thú, thuyết như thử" , , (Đào hoa nguyên kí ) Ðến quận, vào yết kiến quan Thái thú kể lại sự tình.
2. (Động) Đến. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Thị thời chư Phạm Thiên Vương, tức các tương nghệ, cộng nghị thử sự" , , (Hóa thành dụ phẩm đệ thất ) Lúc đó các vị Phạm Thiên Vương liền đi đến nhau để chung bàn việc đó.
3. (Danh) Cái cõi đã tới, trình độ. ◎ Như: "học thuật tháo nghệ" chỗ đã học hiểu tới, trình độ học thuật.

Từ điển Thiều Chửu

① Đến, đến thẳng tận nơi gọi là nghệ. Như xu nghệ đến thăm tận nơi.
② Cái cõi đã tới. Như học thuật tháo nghệ chỗ đã học hiểu tới, trình độ học thuật.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (cũ) Đến, tới: Đến tận nơi thăm hỏi; Tới viếng mộ Nguyễn Du;
② Chỗ đã đạt tới, trình độ (nghệ thuật, kĩ thuật...): Trình độ học thuật; Trình độ nghệ thuật rất cao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới. Đến.

Từ điển trích dẫn

1. Nhỏ nhặt, vụn vặt. ◇ Lỗ Tấn : "Kim niên đích cấm dụng âm lịch, nguyên dã thị tỏa toái đích, vô quan đại thể đích sự" , , (Nhị tâm tập , Tập quán dữ cải cách ).
2. Huyên náo, om sòm. ◇ Dương Châu bình thoại : "Tha giá nhất dạ tổng vô pháp nhập thụy, mang trước định kế sách mưu, tạm bất tỏa toái" , , (Hỏa thiêu bác vọng pha , Tam).
3. Quở trách. ◇ Tây Hồ giai thoại 西: "Tô Tiểu Tiểu bị Giả Di chỉ quản tỏa toái, chỉ đắc tiếu tiếu tẩu khởi thân lai" , (Tây linh vận tích 西).
4. Phiền não, quấy phá. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện : "Na tu hành đích nhân tu đáo na tương thứ đắc đạo đích thì hậu, thiên trạng bách thái, bất tri hữu đa thiểu ma đầu xuất lai tỏa toái, nhĩ chỉ thị yếu minh tâm kiến tính (...) chỉ kiên nhẫn liễu bất yếu lí tha, giá tựu thị đắc đạo đích căn khí" , , , (...), (Đệ tam nhị hồi).
5. Keo kiệt, bủn xỉn. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "(Ngũ tri huyện) bả mỗi nguyệt giá kỉ văn xú tiền, dã nang quát liễu, khước khiếu trù tử khứ thu, nã lai để liễu phạn tiền, giá bất thị đại tiếu thoại ma? Ngã đạo: Na hữu giá đẳng tỏa toái đích nhân, chân thị vô kì bất hữu liễu" (), , , , ? : , (Đệ tứ lục hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhỏ nhặt vụn vặt.

thiềm thừ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con cóc

Từ điển trích dẫn

1. Con cóc. ◇ Chu Thục Chân : "Bất hứa thiềm thừ thử dạ minh, Thủy tri thiên ý thị vô tình" , (Trung thu dạ bất kiến nguyệt ) Không cho con cóc kêu đêm nay, Mới hay ý trời thật vô tình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con cóc — Chỉ mặt trăng.
xác
què ㄑㄩㄝˋ

xác

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bền lâu
2. đúng, trúng, chính xác

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thật, đúng. ◎ Như: "chính xác" đúng thật, "thiên chân vạn xác" vô cùng xác thực.
2. (Tính) Bền, chắc.
3. (Phó) Thật là. ◎ Như: "xác hữu cao kiến" thật là cao kiến.
4. (Phó) Chắc chắn, kiên quyết. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Xác cố tự thủ, súc lực bỉnh chí" , (Dữ cố thập lang văn ) Kiên quyết tự thủ, hết lòng hết sức.
5. Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Bền.
② Ðích xác.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứng như đá — Thật. Đúng — Chắc chắn đúng.

Từ ghép 12

Từ điển trích dẫn

1. Thấy rõ, thấu triệt. ◇ Tô Thức : "Khanh đốc ư ưu quốc, minh ư tri nhân, chước kiến trẫm tâm, nghi tại thử vị" , , , (Tứ Phạm Thuần Nhân từ miễn ân mệnh bất duẫn đoạn lai chương phê đáp ).
2. Kiến giải. ◇ Lỗ Tấn : "Gian tạp khảo biện, diệc hữu chước kiến" , (Trung Quốc tiểu thuyết sử lược , Đệ nhị nhị thiên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấy rõ.
điện
diàn ㄉㄧㄢˋ

điện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. định yên
2. tiến cúng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiến cúng, cúng tế. ◇ Viên Mai : "Khốc nhữ kí bất văn nhữ ngôn, điện nhữ hựu bất kiến nhữ thực" , (Tế muội văn ) Khóc em nhưng không còn nghe em nói, cúng em mà cũng không thấy em ăn.
2. (Động) Dâng, hiến. ◇ Khuất Nguyên : "Điện quế tửu hề tiêu tương" 漿 (Cửu ca , Đông Hoàng Thái Nhất ) Dâng rượu quế hề tiêu tương (các thứ rượu ngon quý).
3. (Động) Đặt để, sắp bày. ◇ Lễ Kí : "Điện chi nhi hậu thủ chi" (Nội tắc ) Đặt xong rồi sau mới lấy.
4. (Động) Định yên, kiến lập. ◎ Như: "điện cơ" dựng nền móng, "điện đô Nam Kinh" kiến lập đô ở Nam Kinh.
5. (Danh) Lễ vật để cúng, tế phẩm. ◇ Lí Hoa : "Bố điện khuynh trường, khốc vọng thiên nhai" , (Điếu cổ chiến trường văn ) Bày lễ rót rượu, khóc trông phía chân trời.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðịnh yên.
② Tiến cúng.
③ Ðặt để.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đặt để. 【】 điện cơ [diànji] Đặt móng, đặt nền móng: Lễ đặt móng; Lỗ Tấn là người đặt nền móng cho nền văn học mới Trung Quốc;
② Định yên;
③ Cúng, tế: Cúng tế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày đồ tế — Sắp đặt, bày biện — Yên lặng. Chẳng hạn Điện thủy ( nước yên lặng ).

Từ ghép 1

cận
jǐn ㄐㄧㄣˇ, jìn ㄐㄧㄣˋ

cận

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chết đói
2. chôn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mồ, mả.
2. (Động) Chết đói. ◇ Lễ Kí : "Đạo vô cận giả" (Thiên thặng ) Trên đường không có người chết đói.
3. (Động) Chôn cất, mai táng. § Thông "cận" . ◇ Ngụy thư : "Lộ kiến hoại trủng lộ quan, trú liễn cận chi" , (Cao Tổ kỉ ) Trên đường thấy mộ đổ nát, quan tài ló ra, dừng xe lại đem chôn.

Từ điển Thiều Chửu

① Chết đói.
② Chôn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chôn;
② Chết đói.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chôn người chết — Chết đói.
hiện, kiến
jiàn ㄐㄧㄢˋ, xiàn ㄒㄧㄢˋ

hiện

giản thể

Từ điển phổ thông

tỏ rõ, hiện ra

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tỏ rõ, hiện ra (dùng như , bộ ): Thiên hạ có đạo thì ra làm quan để được vẻ vang;
② Tiến cử;
③ Đồ trang sức ngoài quan tài.

Từ ghép 1

kiến

giản thể

Từ điển phổ thông

gặp, thấy

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thấy, trông thấy: Điều tai nghe mắt thấy;
② Xem: 125 Xem trang 125 tập V ;
③ Thăm: Anh ấy muốn đến thăm anh;
④ Gặp, tiếp, yết kiến: Tôi không muốn gặp anh ấy; Tiếp khách;
⑤ Ý kiến: Không được khư khư giữ ý kiến của mình;
⑥ (văn) Bị, được: Bị chê cười; Được khoan thứ;
⑦ (trợ): Trông thấy; Không nghe rõ;
⑧ (văn) Tôi (dùng như đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất, ở vị trí của tân ngữ và đặt trước động từ): 便 Cho tôi con chó này, tôi sẽ cứu anh ra (Sưu thần hậu kí);
⑨ (văn) Hiện đang: Ông Võ liền viết thư trả lời: Đứa trẻ đang còn sống, chưa chết (Hán thư: Ngoại thích truyện);
⑩ [Jiàn] (Họ) Kiến. Xem , [xiàn].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 7

Từ điển trích dẫn

1. Cùng một lòng. ◇ Dịch Kinh : "Nhị nhân đồng tâm, kì lợi đoạn kim" , (Hệ từ thượng ) Hai người mà cùng một lòng thì sức mạnh bẻ gãy được kim loại.
2. Chí đồng đạo hợp. ◇ Lí Đức Dụ : "Quân bất kiến tích thì đồng tâm nhân, hóa tác uyên ương điểu" , (Uyên ương thiên ).
3. Tri kỉ. ◇ Vương Duy : "Trí tửu Trường An đạo, Đồng tâm dữ ngã vi" , (Tống Kì Vô Tiềm lạc đệ hoàn hương ) Đặt tiệc rượu trên đường Trường An, (Người) tri kỉ cùng tôi chia lìa.
4. Có cùng lí tưởng, tâm nguyện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng một lòng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.