lũng
lǒng ㄌㄨㄥˇ

lũng

phồn thể

Từ điển phổ thông

(tên núi)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên đất ở vùng Cam Túc, Thiểm Tây. ◇ Liêu trai chí dị : "Quân Lũng bất năng thủ, thượng vọng Thục da?" , (Hương Ngọc ) Chàng không giữ được đất Lũng, còn mong được đất Thục ư?
2. (Danh) Tên gọi tắt của tỉnh "Cam Túc" .
3. (Danh) Gò, đống. § Thông "lũng" . ◇ Nguyễn Du : "Mịch mịch Tây Giao khâu lũng bình" 西 (Dương Phi cố lí ) Đồng Tây vắng lặng, gò đống san bằng.
4. (Danh) Mồ mả. § Thông "lũng" .
5. (Danh) Lối đi ngăn thành thửa trong ruộng lúa. § Thông "lũng" .
6. (Tính) Thịnh vượng, hưng thịnh. ◇ Linh cữu kinh : "Nhật trung vi dương lũng, nhật tây nhi dương suy, nhật nhập dương tận nhi âm thụ khí hĩ" , 西, (Doanh vệ sanh hội ) Mặt trời ở giữa là dương thịnh, mặt trời ngả về tây thì dương suy, mặt trời lặn dương tận mà âm thụ khí vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất. Cùng nghĩa với chữ lũng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tên núi: Lũng Sơn (ở giữa hai tỉnh Thiểm Tây và Cam Túc, Trung Quốc);
② (Tên gọi tắt của) tỉnh Cam Túc (Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất, chỉ tỉnh Cam Túc.

Từ ghép 3

huề
xī ㄒㄧ, xí ㄒㄧˊ, xié ㄒㄧㄝˊ

huề

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xách
2. chống
3. dắt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mang, đem theo. ◇ Tây du kí 西: "Ngã đẳng phụng Vương mẫu ý chỉ, đáo thử huề đào thiết yến" , (Đệ ngũ hồi) Chúng tôi vâng lệnh (Tây) Vương mẫu, đến đây mang đào về bày tiệc.
2. (Động) Dắt díu, dìu. ◎ Như: "phù lão huề ấu" dìu già dắt trẻ.
3. (Động) Cầm, nắm. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Thứ nhật, phu nhân phân phó tân lai tì tử, tương trung đường đả tảo, Nguyệt Hương lĩnh mệnh, huề trửu nhi khứ" , , , , (Lưỡng huyện lệnh cạnh nghĩa hôn cô nữ ).
4. (Động) Nhấc lên. ◎ Như: "huề vật" nhấc đồ vật. ◇ Vương Duy : "Bạch y huề hồ thương, Quả lai di lão tẩu" , (Ngẫu nhiên tác ).
5. (Động) Lìa ra, rời bỏ, li tán, li gián. ◎ Như: "huề nhị" hai lòng, thay lòng đổi dạ. ◇ Tân Đường Thư : "Thử do bệ hạ căng dục phủ ninh, cố tử bất huề nhị dã" , (Ngụy Trưng truyện ) Đó là do bệ hạ thương lo nuôi nấng vỗ về, nên chết (cũng) không hai lòng.
6. (Động) Liền, liên tiếp.
7. (Động) Xa cách trần thế.
8. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Mang, dắt.
② Dắt díu, như đề huề .
③ Lìa ra, rời bỏ.
④ Liền.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mang theo, đem theo, dắt, dìu dắt: Mang theo vũ khí đầu hàng; Dìu già dắt trẻ;
② Dắt, cầm (tay): Dắt tay nhau đi dạo chơi;
③ (văn) Nhấc lên, nhắc lên, đưa lên: (Dễ) như lấy như nhấc đồ vật (Thi Kinh: Đại nhã, Bản);
④ (văn) Lìa ra, li gián, tách rời, phân li, rời bỏ: Chẳng bằng ngấm ngầm cho khôi phục Tào và Vệ, để li gián họ với Sở (Tả truyện: Hi công nhị thập bát niên); 【】huề nhị [xié'èr] (văn) Phản bội, li khai: Vì vậy đến chết vẫn không phản bội (Ngụy Trưng: Thập tiệm bất khắc chung sớ); Các nước chư hầu thờ nước Tấn, chưa dám bội phản (Tả truyện: Chiêu công thập tam niên).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cầm lấy. Nắm lấy — Kéo đi, dắt đi — Liền nhau.

Từ ghép 2

hung
xiōng ㄒㄩㄥ

hung

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hung ác, dữ tợn
2. sợ hãi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sợ hãi, bất an. ◇ Tả truyện : "Tào nhân hung cụ" (Hi Công nhị thập bát niên ) Người nước Tào lo sợ.
2. (Tính) Dữ tợn, hung ác. § Thông "hung" . ◎ Như: "hung đồ" quân hung ác.

Từ điển Thiều Chửu

① Sợ hãi.
② Dữ tợn, như hung đồ quân hung tợn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo sợ. Sợ hãi — Làm hại. Có hại.

Từ ghép 5

huy
huī ㄏㄨㄟ

huy

phồn thể

Từ điển phổ thông

xua, huơ, múa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rung động, lay động, vẫy. ◎ Như: "huy đao" khoa đao, "huy hào" quẫy bút, "huy thủ" vẫy tay.
2. (Động) Gạt. ◎ Như: "huy lệ" gạt lệ. ◇ Chu Văn An : "Văn thuyết tiên hoàng lệ ám huy" (Miết trì ) Nghe nhắc đến vua trước, thầm gạt nước mắt.
3. (Động) Tan ra, mở rộng. ◎ Như: "huy kim như thổ" vung vãi tiền như đất, "huy hoắc" phung phá, "phát huy" khai triển, mở rộng.
4. (Động) Ra lệnh, chỉ thị. ◎ Như: "huy lệnh tiền tiến" ra lệnh tiến lên, "chỉ huy quân đội" điều khiển quân đội.

Từ điển Thiều Chửu

① Rung động, lay động, như huy đao khoa đao, huy hào quẫy bút, v.v.
② Tan ra, như huy hoắc phung phá, phát huy làm cho rõ rệt ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Múa, phất, vẫy, lay, quơ, khoa, khua: Múa đao;
② Gạt: Gạt nước mắt, gạt lệ;
③ Huy: Phát huy;
④ (văn) Tan tác ra: Tiêu pha lãng phí, phung phí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lay động — Vẫy tay — Tan ra.

Từ ghép 5

xuyến
chuàn ㄔㄨㄢˋ

xuyến

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái xuyến, cái vòng tay

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xuyến, vòng tay (đồ trang sức). § Tục gọi là "thủ trạc" .
2. (Danh) Họ "Xuyến".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái xuyến, vòng tay, đồ trang sức của đàn bà.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vòng (đeo tay), xuyến: Vòng ngọc; Xuyến vàng. Cg. [chuànzi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vòng đeo tay bằng vàng bạc. Đoạn trường tân thanh : » Vội về thêm lấy của nhà, xuyến vàng đôi chiếc khăn là một vuông «.
biểu
biǎo ㄅㄧㄠˇ

biểu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bên ngoài
2. tỏ rõ, tuyên bố, tiêu biểu
3. tờ biểu
4. họ ngoại
5. gương mẫu, chuẩn mực

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồng hồ chỉ giờ, đeo tay hoặc mang theo người. ◎ Như: "thủ biểu" đồng hồ đeo tay. § Cũng viết là "biểu" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Đồng hồ, công tơ (như nghĩa ⑤, bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đồng hồ.

Từ ghép 1

bàn
pán ㄆㄢˊ

bàn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái mâm gỗ
2. vui vầy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái mâm gỗ ngày xưa để đựng nước.
2. (Danh) Cái mâm. Cũng như "bàn" . ◇ Lục Du : "Thủ tuế toàn gia dạ bất miên, Bôi bàn lang tạ hướng đăng tiền" , (Trừ dạ ) Canh giao thừa cả nhà đêm không ngủ, Chén mâm bừa bãi hướng trước đèn.
3. (Danh) Nhạc khí thời xưa giống như cái mâm. ◇ Thi Kinh : "Khảo bàn tại giản, Thạc nhân chi khoan" , (Vệ phong , Khảo bàn ) Đánh đàn bên khe, Người đức lớn ung dung, thư thái.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mâm gỗ.
② Vui vầy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái mâm gỗ;
② Lớn;
③ Vui vầy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối viết cổ của chữ Bàn .

Từ ghép 1

luân
guān ㄍㄨㄢ, lún ㄌㄨㄣˊ, lǔn ㄌㄨㄣˇ

luân

phồn thể

Từ điển phổ thông

chìm, đắm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lằn sóng nhỏ.
2. (Động) Chìm đắm. ◎ Như: "trầm luân" chìm đắm.
3. (Động) Trôi giạt, lưu lạc. ◇ Nguyễn Trãi : "Luân lạc thiên nhai câu thị khách" (Họa hương tiên sinh vận giản chư đồng chí ) Đều là khách lưu lạc phương trời.
4. (Động) Mất, diệt vong. ◎ Như: "luân vong" tiêu vong. ◇ Bạch Cư Dị : "Thân tử danh diệc luân" (Tặng phiền trứ tác ) Thân chết tên tuổi cũng mất.

Từ điển Thiều Chửu

① Lằn sóng.
② Vướng vít, dắt dây, như luân tư dĩ phô (Thi kinh ) nói kẻ vô tội cũng vướng vít tội vạ.
③ Mất, như có tài mà bị dìm ở chỗ hèn kém mãi gọi là trầm luân (chìm đắm), văn tự sách vở ngày nát dần đi gọi là luân vong hay luân thế , v.v.
④ Hồn luân đông đặc, như hồn luân nguyên khí nguyên khí còn nguyên vẹn.
⑤ Luân lạc lưu lạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chìm: Trầm luân; Chìm xuống đáy biển;
② Sa vào, thất thủ, mất. 【】luân vong [lúnwáng] (Nước nhà) sa vào cảnh diệt vong;
③ (văn) Lằn sóng;
④ (văn) Vướng vít.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sóng nhỏ. Sóng gợn lăn tăn — Chìm mất. Td: Trầm luân ( chìm đắm ).

Từ ghép 5

bác, phốc
bāo ㄅㄠ, bō ㄅㄛ

bác

phồn thể

Từ điển phổ thông

bóc vỏ, lột

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rơi, rụng, rớt mất. ◎ Như: "văn tự bác khuyết" văn tự sót mất. ◇ Trang Tử : "Phù tra lê quất dữu, quả lỏa chi thuộc, thật thục tắc bác" , , (Nhân gian thế ) Kìa các loài tra, lê, quất, quýt, dưa quả, trái chín thì rơi rụng.
2. (Động) Bóc vỏ, lột vỏ. ◎ Như: "bác quả" gọt trái cây, "bác quất tử" bóc vỏ quýt.
3. (Động) Lột. ◎ Như: "bác bì" lột da, "bác y" lột áo. ◇ Thủy hử truyện : "Chu Quý hoảng mang lan trụ, Lí Quỳ phương tài trụ liễu thủ tựu sĩ binh thân thượng, bác liễu lưỡng kiện y phục xuyên thượng" , , 穿 (Đệ tứ thập tam hồi) Chu Quý hốt hoảng ngăn lại, lúc đó Lí Quỳ mới ngừng tay, lột hai chiếc quần áo của tên lính mặc vào.
4. (Động) Bóc lột. ◎ Như: "bác tước" bóc lột, "bác đoạt" tước đoạt.
5. (Động) Đập xuống. ◎ Như: "loạn bác dư kiên" đập tơi bời xuống vai tôi.
6. (Danh) Vận tải hóa vật. ◎ Như: "bác thuyền" thuyền nhỏ chở đồ, "bác ngạn" bờ bến.
7. (Danh) Vận xấu. ◎ Như: "kiển bác" vận rủi.

Từ điển Thiều Chửu

① Bóc, gọt, như bác đoạt bóc lột.
② Lột, như bác bì lột da, bác y lột áo, v.v.
③ Vận xấu, như kiển bác vận rủi.
④ Vận tải hóa vật cũng gọi là bác, như bác thuyền thuyền nhỏ chở đồ, bác ngạn bờ bến.
④ Ðập xuống.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bóc, lột: Bóc vỏ đậu phộng; Lột da bò;
② (văn) Vận xấu: Vận rủi;
③ (văn) Chở hàng hóa: Thuyền nhỏ chở đồ; Bờ bến;
④ (văn) Đập xuống. Xem [bo].

Từ điển Trần Văn Chánh

】bác tước [boxue] Bóc lột. Xem [bao].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xé rách ra — Lột ra. Bóc ra — Để lộ ra. Để trần — Làm hại tới, làm bị thương — Một âm khác là Phốc.

Từ ghép 11

phốc

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh. Dùng roi, gậy mà đánh — Một âm là Bác. Xem Bác.
lại
là ㄌㄚˋ, lài ㄌㄞˋ

lại

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bệnh hủi
2. bị hói đầu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bệnh hủi.
2. (Danh) Người mắc bệnh hủi. ◇ Nguyễn Du : "Tất thân vi lại dịch tu mi" (Dự Nhượng kiều chủy thủ hành ) Sơn mình làm người hủi, cạo râu mày.
3. (Danh) Bệnh chốc đầu, bệnh rụng tóc hói đầu.
4. (Tính) Xấu xa, không ra gì. § Thông "lại" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bệnh hủi, lông tóc rụng trụi cũng gọi là lại (hói).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bệnh hủi;
② (đph) Chốc đầu, hói đầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh hủi ( cùi ) — Chứng rụng tóc — Bệnh khó chữa trị ( nan y ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.