Từ điển trích dẫn
2. Người đi học. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Phúc thiện họa dâm, thiên tự hữu thường lí. Nhĩ thị nho gia, nãi muội tự thủ chi lí, vi vô ích chi cầu" 福善禍淫, 天自有常理. 爾是儒家, 乃昧自取之理, 為無益之求 (Quyển nhị thập ngũ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 當復如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ.
③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不顯哉文王謀 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 323
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 當復如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ.
③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不顯哉文王謀 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 當復如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ.
③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不顯哉文王謀 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.
Từ điển Trần Văn Chánh
② [fôu] (Họ) Phủ.
Từ điển trích dẫn
2. Một mùa, một quý tiết. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Tam nguyệt nhi vi nhất thì, tam thập nhật vi nhất nguyệt" 三月而為一時, 三十日為一月 (Thiên văn 天文) Ba tháng là một mùa, ba mươi ngày là một tháng.
3. Một lúc, một khoảng thời gian. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhất thì cật quá phạn, Vưu thị, Phượng Thư, Tần thị mạt cốt bài" 一時吃過飯, 尤氏, 鳳姐, 秦氏抹骨牌 (Đệ thất hồi) Một lúc, ăn cơm xong, bọn Vưu thị, Phượng Thư, Tần thị chơi đánh bài.
4. Một thời đại, đương đại.
5. Đồng thời, cùng lúc. ◇ Tào Phi 曹丕: "Từ Trần, Ưng Lưu nhất thì câu thệ, thống khả ngôn da" 徐陳應劉一時俱逝, 痛可言耶 (Dữ Ngô Chất thư 與吳質書).
6. Bỗng chốc, tức khắc, đột nhiên. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhất thì, diện hồng phát loạn, mục thũng cân phù, suyễn đích đài bất khởi đầu lai" 一時, 面紅髮亂, 目腫筋浮, 喘的抬不起頭來 (Đệ ngũ thập thất hồi) Bỗng chốc mặt đỏ gay, tóc rối bù, mắt sưng húp, gân nổi lên, cứ gục đầu xuống mà thở.
7. Một hôm nào, nhất đán. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thảng nhược bất tri, nhất thì xúc phạm liễu giá dạng đích nhân gia, bất đãn quan tước, chỉ phạ liên tính mệnh hoàn bảo bất thành ni" 倘若不知, 一時觸犯了這樣的人家, 不但官爵, 只怕連性命還保不成呢 (Đệ tứ hồi) Nếu không biết, hôm nào nhỡ xúc phạm đến người nhà những bọn này, thì không những quan tước, mà cả đến tính mệnh cũng khó giữ được.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vẽ hoặc khắc chữ hoặc hình trên mình.
3. (Động) Ngày xưa nô tì, binh lính khắc chữ lên mình làm kí hiệu, để phòng trốn chạy.
4. (Động) Khắc, chạm.
5. (Danh) Mượn chỉ phạm nhân.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cách thức, quy tắc. ◎ Như: "định luật" 定律 quy tắc đã định.
3. (Danh) Luật "Dương" 陽, một trong mười hai luật của âm nhạc cổ Trung Quốc. ◎ Như: "luật lữ" 律呂. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Luật xuy Thử Cốc hàn ưng chuyển" 律吹黍谷寒應轉 (Cấm sở cảm sự 禁所感事) Thổi điệu nhạc luật, cái lạnh ở Thử Cốc cũng phải chuyển (thành ấm áp). § Ghi chú: Thôi Diễn 鄒衍 thổi sáo ở Thử Cốc.
4. (Danh) Tiết tấu. ◎ Như: "âm luật" 音律, "vận luật" 韻律.
5. (Danh) Tiếng gọi tắt của "luật thi" 律詩 luật thơ. ◎ Như: "ngũ luật" 五律 luật thơ năm chữ, "thất luật" 七律 luật thơ bảy chữ.
6. (Động) Kiềm chế, ước thúc. ◇ Kim sử 金史: "Tự luật thậm nghiêm, kì đãi nhân tắc khoan" 自律甚嚴, 其待人則寬 (Dương Vân Dực truyện 楊雲翼傳) Tự kiềm chế mình rất nghiêm khắc, mà đối xử với người thì khoan dung.
7. (Động) Tuân theo, tuân thủ. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thượng luật thiên thì, hạ tập thủy thổ" 上律天時, 下襲水土 (Trung Dung 中庸) Trên tuân theo thiên thời, dưới hợp với thủy thổ.
8. (Hính) Chót vót (thế núi). ◇ Thi Kinh 詩經: "Nam san luật luật, Phiêu phong phất phất" 南山律律, 飄風弗弗 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Núi nam cao chót vót, Gió thổi mạnh gấp.
Từ điển Thiều Chửu
② Luật phép, như quân luật 軍律 phép quân, hình luật 形律 luật hình, vì thế nên lấy phép mà buộc tội cũng gọi là luật, như luật dĩ pháp lệnh mỗ điều 律以法令某條 lấy điều luật mỗ mà buộc tội.
③ Nhất luật, đều cả như một, cũng như pháp luật thẩy đều như nhau cả.
④ Cách thức nhất định dể làm thơ gọi là thi luật 詩律.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Luật (thơ). 【律詩】luật thi [lđçshi] Thơ luật;
③ Cái luật (dụng cụ dùng để thẩm âm thời xưa);
④ Kiềm chế: 律己甚嚴 Nghiêm ngặt kiềm chế mình;
⑤ [Lđç] (Họ) Luật.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cần kíp
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khắc. ◎ Như: "như thiết như tha" 如切如磋 như khắc như mài (ý nói học phải nghiền ngấu như thợ làm sừng đã khắc lại mài cho bóng).
3. (Động) Tiếp giáp (môn hình học). ◎ Như: "lưỡng viên tương thiết" 兩圓相切 hai đường tròn tiếp giáp nhau (tại một điểm duy nhất).
4. (Động) Nghiến, cắn chặt. ◎ Như: "giảo nha thiết xỉ" 咬牙切齒 cắn răng nghiến lợi. ◇ Sử Kí 史記: "Thử thần chi nhật dạ thiết xỉ hủ tâm dã" 此臣之日夜切齒腐心也 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Đó là điều làm cho tôi ngày đêm nghiến răng nát ruột.
5. (Động) Sát, gần. ◎ Như: "thiết thân chi thống" 切身之痛 đau đớn tận tim gan, "bất thiết thật tế" 不切實際 không sát thực tế.
6. (Động) Bắt mạch. ◎ Như: "thiết mạch" 切脉 bắt mạch.
7. (Động) Xiên. ◎ Như: "phong thiết" 風切 gió như xiên.
8. (Phó) Quyết, nhất định, chắc chắn. ◎ Như: "thiết kị" 切忌 phải kiêng nhất. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chỉ thị đáo bất đắc ý thì, thiết mạc hậu hối" 只是到不得意時, 切莫後悔 (Đệ nhất hồi) Chỉ khi không được như ý, quyết chớ có hối hận về sau.
9. (Phó) Rất, hết sức, lắm. ◎ Như: "thiết trúng thời bệnh" 切中時病 rất trúng bệnh đời.
10. (Tính) Cần kíp, cấp bách, cấp xúc. ◎ Như: "tình thiết" 情切 thực tình cấp bách lắm.
11. (Tính) Thân gần, gần gũi. ◎ Như: "thân thiết" 親切.
12. (Danh) Yếu điểm, điểm quan trọng.
13. (Danh) Phép ghi âm đọc tiếng Hán, đem âm hai chữ hợp với nhau, để biết âm đọc chữ khác. Ví dụ: chữ "ngoan" 頑, "ngô hoàn thiết" 吳完切, "ngô hoàn" hợp lại xén thành ra "ngoan".
14. Một âm là "thế". ◎ Như: "nhất thế" 一切 tất cả, hết thẩy. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Nhĩ thì, Phật cáo chư Bồ-tát cập nhất thế đại chúng" 爾時, 佛告諸菩薩及一切大眾 (Như Lai thọ lượng phẩm đệ thập lục 如來壽量品第十六) Bấy giờ, Phật bảo các Bồ-tát và tất cả đại chúng.
Từ điển Thiều Chửu
② Khắc, sách Ðại-học nói: như thiết như tha 如切如磋 học phải nghiền ngấu như thợ làm sừng đã khắc lại mài cho bóng, vì thế nên bè bạn cùng gắng gỏi gọi là thiết tha 切磋 cũng là theo nghĩa ấy.
③ Cần kíp, như tình thiết 情切 thực tình kíp lắm.
④ Thân gần lắm, như thân thiết 親切.
⑤ Thiết thực, như thiết trúng thời bệnh 切中時病 trúng bệnh đời lắm.
⑥ Thiết chớ, lời nói nhất định, như thiết kị 切忌 phải kiêng nhất.
⑦ Sờ xem, như thiết mạch 切脉 xem mạch.
⑧ Ðem âm hai chữ hợp với nhau, rồi đọc tắt đi để biết âm chữ khác, gọi là thiết. Ví dụ: chữ ngoan 頑, ngô hoàn thiết 吳完切, ngô hoàn hợp lại xén thành ra ngoan.
⑨ Xiên, như phong thiết 風切 gió như xiên.
⑩ Một âm là thế, như nhất thế 一切 nói gộp cả, hết thẩy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (toán) Cắt, tiếp: 切線 Tiếp tuyến. Xem 切 [qiè].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khắc. ◎ Như: "như thiết như tha" 如切如磋 như khắc như mài (ý nói học phải nghiền ngấu như thợ làm sừng đã khắc lại mài cho bóng).
3. (Động) Tiếp giáp (môn hình học). ◎ Như: "lưỡng viên tương thiết" 兩圓相切 hai đường tròn tiếp giáp nhau (tại một điểm duy nhất).
4. (Động) Nghiến, cắn chặt. ◎ Như: "giảo nha thiết xỉ" 咬牙切齒 cắn răng nghiến lợi. ◇ Sử Kí 史記: "Thử thần chi nhật dạ thiết xỉ hủ tâm dã" 此臣之日夜切齒腐心也 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Đó là điều làm cho tôi ngày đêm nghiến răng nát ruột.
5. (Động) Sát, gần. ◎ Như: "thiết thân chi thống" 切身之痛 đau đớn tận tim gan, "bất thiết thật tế" 不切實際 không sát thực tế.
6. (Động) Bắt mạch. ◎ Như: "thiết mạch" 切脉 bắt mạch.
7. (Động) Xiên. ◎ Như: "phong thiết" 風切 gió như xiên.
8. (Phó) Quyết, nhất định, chắc chắn. ◎ Như: "thiết kị" 切忌 phải kiêng nhất. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chỉ thị đáo bất đắc ý thì, thiết mạc hậu hối" 只是到不得意時, 切莫後悔 (Đệ nhất hồi) Chỉ khi không được như ý, quyết chớ có hối hận về sau.
9. (Phó) Rất, hết sức, lắm. ◎ Như: "thiết trúng thời bệnh" 切中時病 rất trúng bệnh đời.
10. (Tính) Cần kíp, cấp bách, cấp xúc. ◎ Như: "tình thiết" 情切 thực tình cấp bách lắm.
11. (Tính) Thân gần, gần gũi. ◎ Như: "thân thiết" 親切.
12. (Danh) Yếu điểm, điểm quan trọng.
13. (Danh) Phép ghi âm đọc tiếng Hán, đem âm hai chữ hợp với nhau, để biết âm đọc chữ khác. Ví dụ: chữ "ngoan" 頑, "ngô hoàn thiết" 吳完切, "ngô hoàn" hợp lại xén thành ra "ngoan".
14. Một âm là "thế". ◎ Như: "nhất thế" 一切 tất cả, hết thẩy. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Nhĩ thì, Phật cáo chư Bồ-tát cập nhất thế đại chúng" 爾時, 佛告諸菩薩及一切大眾 (Như Lai thọ lượng phẩm đệ thập lục 如來壽量品第十六) Bấy giờ, Phật bảo các Bồ-tát và tất cả đại chúng.
Từ điển Thiều Chửu
② Khắc, sách Ðại-học nói: như thiết như tha 如切如磋 học phải nghiền ngấu như thợ làm sừng đã khắc lại mài cho bóng, vì thế nên bè bạn cùng gắng gỏi gọi là thiết tha 切磋 cũng là theo nghĩa ấy.
③ Cần kíp, như tình thiết 情切 thực tình kíp lắm.
④ Thân gần lắm, như thân thiết 親切.
⑤ Thiết thực, như thiết trúng thời bệnh 切中時病 trúng bệnh đời lắm.
⑥ Thiết chớ, lời nói nhất định, như thiết kị 切忌 phải kiêng nhất.
⑦ Sờ xem, như thiết mạch 切脉 xem mạch.
⑧ Ðem âm hai chữ hợp với nhau, rồi đọc tắt đi để biết âm chữ khác, gọi là thiết. Ví dụ: chữ ngoan 頑, ngô hoàn thiết 吳完切, ngô hoàn hợp lại xén thành ra ngoan.
⑨ Xiên, như phong thiết 風切 gió như xiên.
⑩ Một âm là thế, như nhất thế 一切 nói gộp cả, hết thẩy.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ chuẩn bị chờ đợi để mà sẵn sàng ứng phó khi tình huống xảy ra hoặc thời hậu đến lúc. ◎ Như: "nghênh tiếp chiến đấu" 迎接戰鬥, "nghênh tiếp quốc khánh" 迎接國慶.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.