Từ điển trích dẫn
2. Chỉ hoàng cung. ◇ Trang Quý Dụ 莊季裕: "Mạc luyến lô biên túy, Tiên cung đãi thị lang" 莫戀爐邊醉, 仙宮待侍郎 (Tống Thôi lang trung vãng sứ tây xuyên hành tại 送崔郎中往使西川行在).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Suy nghĩ, đắn đo. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giả Dung xuất liễu Vinh Quốc Phủ hồi gia, nhất lộ tư lượng, tưởng xuất nhất cá chủ ý lai" 賈蓉出了榮國府回家, 一路思量, 想出一個主意來 (Đệ nhị tứ hồi).
3. Thương lượng. ◇ Tây du kí 西遊記: "(Chư hầu) hựu bất cảm đả củng, hựu bất cảm hỗn tạp, chúng nhân tư lượng, phục tại địa thượng, hựu tẩu bất động" (諸侯)又不敢打拱, 又不敢混雜, 眾人思量, 伏在地上, 又走不動 (Đệ thất hồi).
4. Nhớ nghĩ, tương tư. ◇ Tống Huy Tông 宋徽宗: "Tri tha cố cung hà xứ? Chẩm bất tư lượng, trừ mộng lí hữu thì tằng khứ" 知他故宮何處? 怎不思量, 除夢裏有時曾去 (Yến san đình 燕山亭, Từ 詞).
5. Tâm tư. ◇ Trần Đại Thanh 陳大聲: "Chánh cận trước thu ngâm lục song, tả u tình phí tận liễu tư lượng" 正近著秋吟綠窗, 寫幽情費盡了思量 (Phấn điệp nhi 粉蝶兒, Thưởng quế hoa 賞桂花).
6. Lo ngại, ưu tư (phương ngôn). ◇ Lương Bân 梁斌: "Thoại cương thổ xuất, hựu tưởng đáo: Chí Hòa tẩu liễu, gia lí chỉ thặng tha nhất cá nhân, tựu hựu phạm liễu tư lượng" 話剛吐出, 又想到: 志和走了, 家裏只剩她一個人, 就又犯了思量 (Bá hỏa kí 播火記, Tam nhất 三一).
Từ điển trích dẫn
2. Mạnh khỏe trở lại. ◎ Như: "diệu thủ hồi xuân" 妙手回春 tay thần bệnh khỏi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Hiệu nghiệm, hiệu quả. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhĩ tiều nhĩ môn na biên giá kỉ nhật, thất sự bát sự, cánh một hữu ngã môn giá biên đích nhân, khả tri thị giá môn quan đích hữu công hiệu liễu" 你瞧你們那邊這幾日, 七事八事, 竟沒有我們這邊的人, 可知是這門關的有功效了 (Đệ lục thập nhị hồi) Coi bên nhà cậu mấy hôm nay xảy ra nhiều việc lôi thôi, không có người nào bên tôi dính dáng vào đấy, thế mới biết là đóng cửa này cũng có hiệu nghiệm.
Từ điển trích dẫn
2. Quan trường. ◇ Chiêu Liên 昭槤: "Quảng Canh Ngu thị lang thường vị dư viết: "Sĩ đồ dĩ ngã dữ Vương Kị, Trần Phó Hiến vi tam quái." Thù vi phẫn muộn. Dư tiếu viết: "Ngô kim nhật thành vi Chu Xử hĩ!"" 廣賡虞侍郎嘗謂余曰: "仕途以我與王暨陳副憲為三怪." 殊為憤懣. 余笑曰: "吾今日誠為周處矣!" (Khiếu đình tạp lục 嘯亭雜錄, 稗事數則). § Ghi chú: "Chu Xử" hồi nhỏ mồ côi, không chịu học hành, chỉ chơi bời phóng túng. Dân trong làng nói có "tam hại" 三害 (ba họa hại): hổ trán trắng, thuồng luồng và Chu Xử. Chu Xử bèn bắn chết hổ, chém thuồng luồng. Rồi gắng sức tu tỉnh thi đậu làm quan tới chức ngự sử trung thừa; trứ tác có: "Mặc ngữ" 默語, "Phong thổ kí" 風土記.
3. § Cũng viết là "sĩ đồ" 仕途 hay "sĩ lộ" 仕路.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Căn cứ, căn bổn. ◇ Hoàng Tông Hi 黃宗羲: "Dụng vi dĩ linh minh tri giác quy ư thức thần, vô dục nhi tĩnh, vưu vi thức thần chi bàn cứ" 用微以靈明知覺歸於識神, 無欲而靜, 尤為識神之盤據 (Dữ hữu nhân luận học thư 與友人論學書).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chiếm đóng, bàn cứ. ◇ Minh sử 明史: "Quan quân lũ thảo chi, quy hàng, nhiên bàn hỗ như cố, vãng vãng tương kết chư động man kiếp lược" 官軍屢討之, 歸降, 然盤互如故, 往往相結諸峒蠻劫掠 (Quảng Tây thổ ti truyện nhất 廣西土司傳一, Ngô Châu 梧州).
3. Mỗi bên chiếm đóng một phương, chống đối lẫn nhau. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑒: "Chí ư trung Hạ đỉnh phí, cửu vực bàn hỗ chi thì..." 至於中夏鼎沸, 九域盤互之時... (Ngụy Minh Đế Thanh Long nguyên niên 魏明帝青龍元年) Đến thời trung Hạ thế cục sôi sục không yên, lúc đó chín châu mỗi bên bàn cứ một phương, thù địch lẫn nhau...
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Ngày xưa nhà thuật số gọi mười hai thần phương vị dưới đất là "địa bàn" 地盤.
3. Nền móng xây cất. ◇ Chu Tử ngữ loại 朱子語類: "Như nhân khởi ốc tương tự, tu tiên đả cá địa bàn" 如人起屋相似, 須先打箇地盤 (Quyển thập tứ).
4. Phạm vi dùng làm cơ sở hoạt động. ◎ Như: "na lưỡng cá bang phái vị liễu tranh đoạt địa bàn, phát sanh liễu kích liệt đích giới đấu" 那兩個幫派為了爭奪地盤, 發生了激烈的械鬥.
5. Vỏ trái đất. ☆ Tương tự: "địa bì" 地皮, "thổ địa" 土地.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.