Từ điển trích dẫn

1. Hễ là, chỉ cần là, đã là. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Đãn phàm bằng hữu tương tri, đô yếu thỉnh liễu đáo tịch" , (Đệ tam thập hồi).
2. Vốn, đều, nhất thiết (người, sự vật). ◇ Thủy hử truyện : "Nguyên lai đãn phàm nhân tâm, đô thị nhiệt huyết khỏa trước" , (Đệ tam nhị hồi) Trái tim người ta vốn đều là một bọc máu nóng.
3. Nếu, giả như. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã đãn phàm thị cá nam nhân, khả dĩ xuất đắc khứ, ngã tảo tẩu liễu, lập xuất nhất phiên sự nghiệp lai" , , , (Đệ ngũ ngũ hồi) Nếu tôi là con trai, được ra ngoài, thì tôi đã sớm ra đi, làm nên công danh sự nghiệp rồi.

Từ điển trích dẫn

1. Làm bằng đất sét. ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ lưỡng cá hựu bất thị nê tố đích, tố thậm ma đô bất tố thanh?" , ? (Đệ nhị thập nhất hồi) Hai ông có phải bằng đất không, sao cứ im thin thít?
2. Tượng đất. Hình dung người ngớ ngẩn, ngu ngốc. ◇ Tây du kí 西: "Chân thị mộc điêu thành đích vũ tướng, nê tố tựu đích văn quan" , (Đệ nhị cửu hồi).
3. Đặc chỉ công nghệ mĩ thuật dùng đất sét, đất dính... nặn thành tượng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đời sống đang chịu, là cái kiếp cực của những việc làm trong kiếp trước. Đoạn trường tân thanh có câu: » Âu đành quả kiếp nhân duyên, cùng người một hội một thuyền đâu xa « — Kinh Phật: Dục tri tiền thế nhân, kim sanh thụ giả thị, dục tri lại thế quả, kim sanh tác giả thị ( chỉ xem những điều mình được hưởng thụ bây giờ là ta có thể biết cái nhân duyên của đời trước, và kiếp này ăn ở như thế nào chính là kết quả dành cho kiếp sau vậy ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Thị thành .

Từ điển trích dẫn

1. Đè, ép (xuống mặt dưới). § Cũng viết là "trấn áp" . ◇ Vương An Thạch : "Na năng trấn áp hoàng trần khởi, Cường dục xâm lăng bạch nhật phi" , (Thứ vận Trương thị nữ đệ vịnh tuyết ).
2. Áp bách; dùng sức mạnh, uy thế làm cho phải khuất phục. § Cũng viết là "trấn áp" . ◇ Tô Tuân : "Vị đại thần tố sở úy phục, độc thử khả dĩ trấn áp kì tà tâm" , (Quyền thư hạ , Cao Tổ ).
3. Trấn giữ.
4. Đè nén, khống chế. ◇ Ba Kim : "Trần Chân bán thưởng bất hồi đáp tha đích thoại, chỉ thị khẩn khẩn địa giảo trứ chủy thần, lai trấn áp tự kỉ đích tâm thống" , , (Vũ , Nhất).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đè nén giữ gìn.

Từ điển trích dẫn

1. Tai tiếng, sự tình xấu xa. § Tiếng Anh: scandal. ◎ Như: "cận lai tiếp nhị liên tam đích chánh trị xú văn, dẫn khởi dư luận đại hoa" , 輿. ◇ Lỗ Tấn : "Tiểu thị dân tổng ái thính nhân môn đích xú văn, vưu kì thị hữu ta thục thức đích nhân đích xú văn" , (Thả giới đình tạp văn nhị tập , Luận "Nhân ngôn khả úy" ).

thương phẩm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hàng hóa, mặt hàng

Từ điển trích dẫn

1. Vật phẩm mua bán trên thị trường. Có thể chia làm: "nguyên liệu" , "bán thành phẩm" và "thành phẩm" . ◇ Mao Thuẫn : "Tại giá xã hội lí, Thu Cúc đích mệnh vận chú định liễu thị nhất kiện thương phẩm" , (Tam nhân hành , Bát).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời Hán, người Hung Nô gọi bà vợ chính thức của vua Hung Nô là Yên thị.

Từ điển trích dẫn

1. Xanh lục thẫm. ◇ Mã Đệ Bá : "Ngưỡng thị nham thạch tùng thụ, uất uất thương thương, nhược tại vân trung" , , (Phong thiện nghi kí ).
2. Mậu thịnh, tươi tốt. ◇ Thi Kinh : "Kiêm gia thương thương, Bạch lộ vi sương" , (Tần phong , Kiêm gia ) Cỏ hoàn cỏ lau còn xanh tốt, Mà móc trắng (đã rơi xuống) thành sương.
3. Có đốm trắng, hoa râm. ◇ Hàn Dũ : "Ngô niên vị tứ thập, nhi thị mang mang, nhi phát thương thương" , , (Tế thập nhị lang văn ) Chú chưa đầy bốn mươi mà mắt đã mờ, tóc đã hoa râm.

Từ điển trích dẫn

1. Tìm tòi, nghiên cứu. ◇ Bách Nhất Cư Sĩ : "Tha như quản huyền ti trúc chi âm, mĩ bất tất tâm giảng cứu" , (Hồ thiên lục , Quyển hạ).
2. Bàn bạc, thảo luận. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bất đãn Tử Quyên hòa Tuyết Nhạn tại tư hạ lí giảng cứu, tựu thị chúng nhân dã đô tri đạo Đại Ngọc đích bệnh dã bệnh đắc kì quái, hảo dã hảo đắc kì quái" , , (Đệ thập cửu hồi) Chẳng những Tử Quyên và Tuyết Nhạn đã bàn bạc riêng với nhau, mà mọi người cũng đều thấy Đại Ngọc bệnh cũng bệnh thật lạ lùng, khỏi cũng khỏi thật lạ lùng.
3. Chú trọng, chăm chú. ◎ Như: "nhĩ biệt tiểu khán giá tiểu ngoạn ý nhi, chế tạo kĩ thuật khả thị phi thường giảng cứu" , .
4. Hết sức muốn cho tốt đẹp hoàn hảo. Cũng chỉ tinh mĩ hoàn thiện. ◇ Quan tràng hiện hình kí : "Lánh ngoại hữu cá tiểu trù phòng, ẩm thực cực kì giảng cứu" , (Đệ lục hồi).
5. Biện pháp, đường lối. ◇ Quan tràng hiện hình kí : "Hậu lai thính liễu tha nhị nhân phàn đàm, phương hiểu đắc kì trung hoàn hữu giá hứa đa giảng cứu" , (Đệ tam tứ hồi).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.