Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ lòng từ bi nhân ái. ◇ Truyền đăng lục : "Hoàng Bách vấn vân: Nhữ hồi thái tốc sanh? Sư vân: Chỉ vi lão bà tâm thiết" : ? : (Trấn Châu Lâm Tế Nghĩa Huyền thiền sư ) Hoàng Bá hỏi: Sao lại về nhanh thế? Sư trả lời: Vì thầy có lòng thương xót như bà nội.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng nhân ái.
mạc
mò ㄇㄛˋ

mạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: mạc da ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Mạc Da" , còn viết là , : tên một cây kiếm quý thời cổ. ◇ Chiến quốc sách : "Kim tuy Can Tướng, Mạc Da phi đắc nhân lực tắc bất năng cát quế hĩ, kiên tiễn lợi kim bất đắc huyền cơ chi lợi tắc bất năng viễn sát hĩ" , , (Tề sách ngũ) Nay tuy có Can Tướng, Mạc Da mà không có nhân lực thì cũng không cắt được gì cả; (tuy có) tên cứng và mũi nhọn mà không có thế lực của cung nỏ thì cũng không bắn được xa mà giết được người. § Can Tướng, Mạc Da là tên gọi hai thanh kiếm báu thời Xuân Thu.

Từ điển Trần Văn Chánh

】 Mạc Da [Mòyé] Thanh gươm Mạc Da (tên một thanh gươm quý nổi tiếng thời cổ).

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Binh khí sắc nhọn. ◇ Chiến quốc sách : "Kim tuy Can Tướng, Mạc Da phi đắc nhân lực tắc bất năng cát quế hĩ, kiên tiễn lợi kim bất đắc huyền cơ chi lợi tắc bất năng viễn sát hĩ" , , (Tề sách ngũ) Nay tuy có Can Tướng, Mạc Da mà không có nhân lực thì cũng không cắt được gì cả; (tuy có) tên cứng và mũi nhọn mà không có thế lực của cung nỏ thì cũng không bắn được xa mà giết được người. § "Can Tướng", "Mạc Da" là tên gọi hai thanh kiếm báu thời Xuân Thu.
2. Lợi tức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiền lời.

đại gia

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. người có thế lực
2. mọi người

Từ điển trích dẫn

1. Nhà quyền quý, thế gia vọng tộc.
2. Bậc chuyên gia, tác gia nổi tiếng. ◎ Như: "Đường Tống bát đại gia" .
3. Mọi người. ◎ Như: "đại gia cật liễu" mọi người ăn uống xong.
4. Tiếng tôn xưng phụ nữ. ◎ Như: "Ban Chiêu" , vợ của Tào Thế Húc được tôn là "Tào đại gia" .
5. Đày tớ gọi chủ nhân là "đại gia" .
6. Vợ gọi mẹ chồng là "đại gia" .
7. Tiếng xưng hô của cận thần hoặc hậu phi đối với hoàng đế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà quyền quý — Bậc học giả nổi tiếng.

Từ điển trích dẫn

1. Gọi tắt của "tọa bồ đoàn" , một dụng cụ để tọa thiền, thường được dồn bằng bông gòn và bọc bằng một lớp vải xanh dương đậm. "Tọa bồ đoàn" có hình vuông, với kích thước mà một người ngồi thiền trong tư thế "kết già phu tọa" vừa đủ ngồi và để hai đùi gối lên. ◇ Trần Nhân Tông : "Thiền bản bồ đoàn khán trụy hồng" (Xuân vãn ) Ngồi thiền bản bồ đoàn ngắm hoa rụng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gối tròn làm bằng cói, để các vị tăng quỳ gối lên cho êm mà tụng kinh.

duy trì

phồn thể

Từ điển phổ thông

duy trì, gìn giữ

Từ điển trích dẫn

1. Giữ gìn, bảo tồn. ◇ Sử Kí : "Tề vương chi quốc, tả hữu duy trì dĩ lễ nghĩa, bất hạnh trung niên tảo yểu" , , (Tam vương thế gia ).
2. Giúp đỡ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na thì Vương Phu Nhân dĩ tri Tiết Bàn quan ti nhất sự, khuy Giả Vũ Thôn duy trì liễu kết, tài phóng liễu tâm" , , (Đệ tứ hồi) Lúc bấy giờ Vương phu nhân biết vụ kiện của Tiết Bàn may nhờ có Giả Vũ Thôn giúp đỡ xong xuôi nên đã yên lòng.
3. Chủ trì, bảo trì. ◇ Lưu Đại Khôi : "Ngô muội duy trì môn hộ, phủ kì cô tài lục tuế, khủng cụ ưu thương, bị thường gian khổ" , , , (Tạ Thị muội lục thập thọ tự ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ràng buộc, giữ gìn.

giải thích

phồn thể

Từ điển phổ thông

giải thích, giải đáp

Từ điển trích dẫn

1. Phân tích, làm cho sáng tỏ. ◇ Hậu Hán Thư : "Giải thích tiên thánh chi tích kết, đào thải học giả chi luy hoặc" , (Trần Nguyên truyện ).
2. Nói rõ nguyên nhân, lí do (của sự tình nào đó). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô phụ khí thế, ngô huynh hiện tại Giang Hạ, cánh hữu thúc phụ Huyền Đức tại Tân Dã. Nhữ đẳng lập ngã vi chủ, thảng huynh dữ thúc hưng binh vấn tội, như hà giải thích?" , , . , , ? Cha ta đã tạ thế, anh ta hiện ở Giang Hạ, lại có chú ta là Lưu Huyền Đức ở Tân Dã. Các ngươi lập ta làm chủ, nếu chú ta và anh ta đem quân về hỏi tội, thì ăn nói làm sao?
3. Tiêu trừ, tiêu tán. ◇ Lí Bạch : "Giải thích xuân phong vô hạn hận, Trầm Hương đình bắc ỷ lan can" , (Thanh bình điệu 調) Bao nhiêu sầu hận trong gió xuân đều tan biến, (Khi thấy nàng) đứng dựa lan can ở mé bắc đình Trầm Hương.
4. Giải cứu, giải thoát. ◇ Tây du kí 西: "Đọa lạc thiên niên nan giải thích, Trầm luân vĩnh thế bất phiên thân" , (Đệ thập nhất hồi).
5. Thả ra, phóng thích.
6. Tan, chảy. ◇ Hậu Hán Thư : "Hựu khoảnh tiền sổ nhật, hàn quá kì tiết, băng kí giải thích, hoàn phục ngưng hợp" , , , (Lang Nghĩ truyện ).
7. Khuyên giải xin cho thông qua. ◇ Tục tư trị thông giám : "Chiêu Phụ cụ tội, nghệ Khai Phong phủ kiến hoàng đệ Quang Nghĩa, khất ư đế tiền giải thích, sảo khoan kì tội, sử đắc tận lực, Quang Nghĩa hứa chi" , , , , 使, (Tống Thái Tổ Khai Bảo ngũ niên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói rõ ra.

Từ điển trích dẫn

1. Đã, lại, mà vẫn (bày tỏ sự khác thường, bất ngờ). § Cũng như "cư nhiên" . ◇ Tào Ngu : "Văn Thanh hách hôn liễu đầu, hôn trầm trầm địa cánh nhiên nã trước yên thương tẩu xuất lai" , (Bắc Kinh nhân , Đệ nhị mạc) Văn Thanh choáng váng mặt mày, cả đầu ngật ngà ngật ngờ, thế mà vẫn móc ống điếu ra.

Từ điển trích dẫn

1. Người đi trốn tránh. ◇ Khổng Trĩ Khuê : "Thỉnh hồi tục sĩ giá, Vị quân tạ bô khách" , (Bắc san di văn ).
2. Người ở ẩn. ◇ Đường Dần : "Chỉ dong bô khách kị lư đáo, Bất hứa triều quan dẫn kị lai" , (Đề họa ).
3. Người phiêu bạc lưu vong, người thất ý. ◇ Bạch Cư Dị : "Mộ niên bô khách hận, Phù thế trích tiên bi" , (Độc Lí Đỗ thi tập nhân đề quyển hậu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trốn khách — Chỉ sự ở ẩn.

bình dân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bình dân, dân thường

Từ điển trích dẫn

1. Vốn nghĩa là người tốt lành. Sau phiếm chỉ mọi người bình thường. ◇ Khang Hữu Vi : "Âu Châu trung thế hữu đại tăng, quý tộc, bình dân, nô lệ chi dị, áp chế kí thậm, cố dĩ Âu nhân chi tuệ, thiên niên hắc ám, bất năng tiến hóa" , , , , , , , (Đại đồng thư , Bính bộ ).
2. Yên trị trăm họ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người thường trong nước, không có chức vị gì.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.