Từ điển trích dẫn

1. Điềm triệu tốt lành. ◇ Sử Kí : "Danh thật thuần túy, trạch lưu thiên lí, thế thế xưng chi nhi vô tuyệt, dữ thiên địa chung thủy, khởi đạo đức chi phù nhi thánh nhân sở vị cát tường thiện sự giả dư?" , , , , (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Cả danh lẫn thực đều trọn vẹn, ân trạch thấm nhuần ngàn dặm, đời đời xưng tụng không dứt, cùng với trời đất trường tồn, đó há chẳng phải là dấu hiệu của đạo đức, điều mà thánh nhân gọi là điềm lành việc tốt đó sao?
2. Chỉ tốt đẹp thuận lợi. ◇ Hậu Hán Thư : "(Kì binh) dĩ chiến tử vi cát lợi, bệnh chung vi bất tường" (), (Tây Khương truyện 西).
3. Mĩ hiệu gọi thầy tăng (thời nhà Nguyên).
4. Chỉ "cát tường tọa" , "kết già phu tọa" tức ngồi thiền định.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điềm lành, cũng như Cát triệu .

Từ điển trích dẫn

1. Ngủ say. ◇ Chu Đức Nhuận : "Trần Lang hàm thụy vị tri hiểu, Thái Thạch dạ độ giang thanh thu" , (Độc tùy thư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngủ ngon, ngủ say.

Từ điển trích dẫn

1. Được hưởng một bữa ngon lành no nê. ◎ Như: "kim thiên giá nhất trác hảo thái, chân nhượng ngã đại bão khẩu phúc" , .

Từ điển trích dẫn

1. Anh cả. § Chỉ người anh lớn tuổi nhất trong các anh chị em. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Giá vị An lão da bổn thị đệ huynh lưỡng cá, đại ca tảo niên khứ thế" , (Đệ nhất hồi).
2. Tiếng tôn xưng người đàn ông tuổi xấp xỉ với mình. ◇ Thủy hử truyện : "Na đại hán xoa thủ đạo: Cảm mông nhị vị đại ca cứu liễu tiểu nhân chi họa" : (Đệ tứ tứ hồi).
3. Tiếng gọi con trai lớn tuổi nhất. ◇ Chu Mật : "Quan gia khước tiến ngự thư chân thảo "Thiên tự văn", thái thượng khán liễu thậm hỉ, vân: Đại ca cận nhật bút lực thậm tiến" "", , : (Vũ lâm cựu sự , Can thuần phụng thân ) .
4. Tiếng vợ xưng chồng. ◇ Thủy hử truyện : "Vũ Đại khiếu nhất thanh: "Đại tẩu khai môn." Chỉ kiến lô liêm khởi xử, nhất cá phụ nhân xuất đáo liêm tử hạ ứng đạo: "Đại ca, chẩm địa bán tảo tiện quy?"" : . , : , 便? (Đệ nhị tam hồi) Vũ Đại gọi: " Đại tẩu mở cửa". Thì thấy rèm mở lên, một người đàn bà bước ra nói: "Sao anh đã về sớm thế?"

đại cương

phồn thể

Từ điển phổ thông

đại cương, các điểm chính, các mục chính

Từ điển trích dẫn

1. Dây lớn của cái lưới. ◇ Tào Thực : "Kí đại cương chi giải kết, đắc phấn sí nhi viễn du" , (Bạch hạc phú ).
2. Nội dung hoặc tình hình tổng quát.
3. Tổng cương, yếu điểm. ◇ Tô Tuân : "Thái úy thủ kì đại cương nhi vô trách kì tiêm tất" (Thượng hàn xu mật thư ).
4. Người cai quản chủ yếu sự vật.
5. Chỉ vợ chồng. ◇ Vương Thế Trinh : "Tiền xa dĩ phúc tu minh giám, hưu đắc yếu vô ích khinh sanh tuyệt đại cương" , (Minh phụng kí , Đệ thập tứ xích).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dây lớn của cái lưới, chỉ những phần chính yếu của vấn đề.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng giáo đồ tôn xưng nơi sinh ra, đất mai táng hoặc chỗ ngộ đạo của bậc khai sáng tôn giáo. ◎ Như: "Jerusalem" là "thánh địa" của Do Thái giáo và Hồi giáo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất sinh trưởng của bậc giáo chủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên phiên âm của ông Adam, ta còn gọi là ông A Dong, người đàn ông đầu tiên trên thế giới, do chúa trời lấy đất đỏ nặn ra. Tiếng Do Thái Adam có nghĩa là đất đỏ.

Từ điển trích dẫn

1. Kênh đào qua nước Paraguay thông thương Đại Tây Dương với Thái Bình Dương (tiếng Pháp: canal de Panama).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Da ngựa ( thời cổ dùng để bọc thây tử sĩ ). Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn có câu: » Trượng phu thiên lí chí mã cách «. Bà Đoàn Thị Điểm dịch: » Chí làm trai dặm nhìn da ngựa bọc thây «. Mã cách lõa thi: Da ngựa bọc thây, cái chết của người nam nhi có chí khí ra đánh giặc, có chết thì lấy gia ngựa bọc thây chôn là đủ vậy. » Bọc da dù đến thân này, cũng đành tỏ chút tình ngay với người. « ( Hoa Tiên ). Mã cách: Da ngựa. Theo điển Mã Viện thời Đông Hán lĩnh chức Phục ba tướng quân từng có chiến công thu phục xứ Giao chỉ rồi lập trụ đồng để nêu giới hạn. Lại đánh dẹp bọn rợ Ngũ-khê-man khi già hơn 80 tuổi. Ông thường nói với bạn bè rằng kẻ trượng phu lập chí là: Khi khốn cùng nên có lòng kiên nhẫn, khi già nua nên bạo mạnh. Lại nói: Làm trai nên chết chốn sa trường biên ải, lấy da ngựa bọc thây chôn mới gọi là trai. Sau quả chết trong quân và được phong tước Tân tức hầu . » Chí làm trai dặm nghìn da ngựa, gieo Thái Sơn nhẹ tựa hồng mao « ( Chinh phụ ngâm ).

khu khu

phồn thể

Từ điển phổ thông

tầm thường

Từ điển trích dẫn

1. Nhỏ bé. ◇ Tả truyện : "Tống quốc khu khu, nhi hữu trớ hữu chú, họa chi bổn dã" , , (Tương Công thập thất niên ) Nước Tống nhỏ tí, mà bị nguyền rủa, đó là nguồn gốc của tai họa.
2. Tự xưng (khiêm từ). ◇ Lí Lăng : "Khu khu chi tâm" (Đáp Tô Vũ thư ) Tấm lòng tôi.
3. Vẻ đắc chí, mãn ý.
4. Trung thành, quyến luyến. ◇ Cổ thi : "Nhất tâm bão khu khu, Cụ quân bất thức sát" , (Mạnh đông hàn khí chí ) Một lòng mang quyến luyến, Sợ chàng không hay biết.
5. Trong lòng không khoan khoái, buồn rầu. ◇ Đổng Tây Sương 西: "Mạc khu khu, hảo thiên lương dạ thả truy du" , (Quyển nhất) Đừng rầu rĩ, trời tốt đêm thanh, cứ hãy vui chơi.
6. Ngu dốt, cố chấp, khư khư. ◇ Nhạc phủ thi tập : "Hà nãi thái khu khu" (Tiêu Trọng Khanh thê ) Sao mà ngu dốt thế.
7. Nhọc nhằn, khổ nhọc, cần cù. ◇ Đổng Tây Sương 西: "Khu khu tứ hải du học, nhất niên đa bán, thân tại thiên nhai" , , (Quyển nhất) Nhọc nhằn khắp chốn du học, đã nửa năm, thân ở phương trời.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.