khoáng
kuàng ㄎㄨㄤˋ

khoáng

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái huyệt chôn người chết

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mộ huyệt. ◎ Như: "khai khoáng" đào huyệt chôn người chết.
2. (Danh) Cánh đồng, chỗ đất rộng khoảng khoát ở ngoài thành.
3. (Tính) Rộng, trống. § Cũng như "khoáng" . ◎ Như: "không khoáng" .
4. (Động) Bỏ trống, để hoang phế. ◇ Quản Tử : "Bất thất thiên thì, vô khoáng địa lợi" , (Thất pháp ) Đừng mất thiên thời, chớ bỏ trống địa lợi.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái huyệt, đào huyệt chôn người chết gọi là khai khoáng .
② Ðồng áng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Huyệt (để chôn người chết): Đào huyệt;
② Đồng áng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nấm mồ — Cánh đồng.

Từ ghép 1

kiều
jiāo ㄐㄧㄠ, qiáo ㄑㄧㄠˊ

kiều

phồn thể

Từ điển phổ thông

lúa tám đen

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Kiều mạch" lúa tám đen, xay thành bột làm thực phẩm, chế tạo dầu hoặc dùng làm thuốc. § Hạt lúa hình nhiều góc cạnh, nên còn gọi là "lăng tử" .
2. (Danh) Một loài cỏ thuốc.

Từ điển Thiều Chửu

① Kiều mạch lúa tám đen.

Từ điển Trần Văn Chánh

】kiều mạch [qiáomài] Kiều mạch, lúa tám đen (một loại lúa mì).
tập
jí ㄐㄧˊ

tập

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ghép gỗ đóng xe
2. thu góp lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ghép gỗ đóng xe cho ăn khớp.
2. (Động) Thu thập rồi sửa cho đúng. ◎ Như: "biên tập" biên soạn. ◇ Hán Thư : "Phu tử kí tốt, môn nhân tương dữ tập nhi luận soạn, cố vị chi Luận Ngữ" , , (Nghệ văn chí ) Phu tử mất rồi, môn đồ cùng nhau thu thập, bàn luận và biên chép, nên gọi là Luận Ngữ.
3. (Danh) Lượng từ: tập, quyển (sách). ◎ Như: "Từ Điển Học Tùng San tổng cộng hữu tam tập" bộ Từ Điển Học Tùng San gồm có ba tập.

Từ điển Thiều Chửu

① Ghép gỗ đóng xe, đều ăn khớp vào nhau gọi là tập. Vì thế cho nên chí hướng mọi người cùng hòa hợp nhau gọi là tập mục , khiến cho được chốn ăn chốn ở yên ổn gọi là an tập .
② Thu góp lại. Nhặt nhạnh các đoạn văn lại, góp thành quyển sách gọi là biên tập .
③ Vén, thu lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (cũ) Ghép gỗ đóng xe;
② Tập hợp lại, thu góp, nhặt nhạnh: Biên tập;
③ Tập sách: Tập thứ nhất của tủ sách;
④ (văn) Thân mật, thân thiện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái xe thời xưa — Một chiếc, một cái ( nói về xe cộ ) — Hòa hợp — Thu góp lại. Td: Biên tập ( gom góp mà ghi chép ) — Tụ họp lại.

Từ ghép 5

lung, lông
lóng ㄌㄨㄥˊ

lung

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: mông lung ,,)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Vân lung. Vần mông.

Từ ghép 1

lông

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Lông lông" mờ mờ, sáng yếu ớt. ◇ Bạch Cư Dị : "Lông lông yên thụ sắc, Thập lí thủy thiên minh" , (Tảo phát sở thành dịch ) Màu khói cây mờ mờ, Mười dặm trời mới sáng.
2. (Phó) "Mông lông" : xem chữ "mông" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồng lông mặt trời mới mọc (mờ sáng).
② Mông lông mù mịt, lúc mặt trời chưa mọc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lờ mờ, không rõ ràng: Nàng chỉ nhớ mơ hồ những việc đã qua. Xem , ;
② Sáng chói, sáng ngời.
hạt
hé ㄏㄜˊ, xiá ㄒㄧㄚˊ

hạt

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái chốt cho bánh xe không rời ra
2. cai quản

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái đinh chốt xe, cái chốt cắm ngoài đầu trục cho bánh xe không trụt ra được. ◇ Hán Thư : "Thủ khách xa hạt đầu tỉnh trung" (Du hiệp truyện , Trần Tuân truyện ) Lấy cái đinh chốt trên xe của khách ném xuống giếng. § Ghi chú: Để tỏ tình quý khách, muốn giữ khách ở lại.
2. (Động) Cai quản, sửa trị. ◎ Như: "tổng hạt" cai quản tất cả mọi việc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "(...) hòa giá lưỡng cá nha đầu tại ngọa phòng lí đại nhượng đại khiếu, Nhị tả tả cánh bất năng hạt trị" (...) , (Đệ thất thập tam hồi) (...) cùng với hai a hoàn ở trong buồng ngủ kêu la ầm ĩ, chị Hai cũng không trị được.
3. (Trạng thanh) Tiếng xe đi.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đinh chốt xe, cái chốt cắm ngoài đầu trục cho bánh xe không trụt ra được.
② Cai quản. Như tổng hạt cai quản tất cả mọi việc.
③ Tiếng xe đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái chốt đầu trục xe, chốt bánh xe;
② Quản hạt, cai quản: Thành phố trực thuộc tỉnh;
③ (văn) Tiếng xe chạy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chốt cài ở đầu trục xe để giữ bánh xe — Tiếng xe chạy — Trông coi. Cai quản. Chẳng hạn Quả hạt.

Từ ghép 4

mịch
mì ㄇㄧˋ, sī ㄙ

mịch

phồn thể

Từ điển phổ thông

bộ mịch

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tơ nhỏ.
2. (Danh) Biểu thị độ dài số nhỏ: bằng năm đoạn tơ tằm xếp thành. ◇ Thuyết Văn : "Mịch, Nam Đường Từ Khải hệ truyện: Nhất tàm sở thổ vi hốt, thập hốt vi ti. Mịch, ngũ hốt dã" , : , . , (Mịch bộ ) Đoạn tơ của một con tằm nhả ra gọi là "hốt" , mười "hốt" là "ti" . "Mịch" , bằng năm "hốt" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sợi tơ nhỏ. Số tơ của một con tằm nhả ra gọi là hốt , năm hốt là mịch , mười hốt là ti .
② Bây giờ dùng thay chữ ti để viết cho tiện.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sợi tơ nhỏ;
② Mịch (năm lần số tơ của một con tằm nhả ra);
③ Dạng viết giản thể của chữ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi tơ nhỏ — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức là bộ Mịch.
mạc, mịch
mì ㄇㄧˋ

mạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái màn căng ở trên, cái bạt
2. cái khăn phủ đồ
3. cái mạng che mặt

Từ ghép 3

mịch

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái màn căng ở trên, cái bạt
2. cái khăn phủ đồ
3. cái mạng che mặt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khăn che đậy đồ vật.
2. (Danh) Lũy thừa trong toán học. ◎ Như: "2 tự thừa tứ thứ, tựu thị 2 đích tứ thứ mịch" 2,2 2x2x2x2 tức là: 2 lũy thừa 4.
3. (Động) Che, phủ. ◎ Như: "mịch mịch" che lấp, mù mịt. ◇ Lí Hoa : "Hồn phách kết hề thiên trầm trầm, quỷ thần tụ hề vân mịch mịch" , (Điếu cổ chiến trường văn ) Hồn phách tan hề trời trầm trầm, quỷ thần họp hề mây mù mịt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái khăn phủ mâm cơm.
② Cách đo bề ngoài, như mịch tích đồ thành diện tích ở mặt ngoài.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khăn phủ mâm cơm;
② (văn) Phủ (đậy) bằng khăn, che phủ: Đậy lại bằng khăn thưa (Nghi lễ);
③ (văn) Sơn phết;
④ (toán) Lũy thừa: Dãy lũy thừa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ mịch .
sấn
chèn ㄔㄣˋ

sấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

thay răng sữa thành răng khôn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thay răng sữa. ◇ Liệt Tử : "Hữu di nam, thủy sấn" , (Thang vấn ) Còn đứa con trai, vừa mới thay răng sữa.
2. (Danh) Trẻ con.
3. (Tính) Non, bé.

Từ điển Thiều Chửu

① Gãy răng sữa, mọc răng già. Vì thế lúc còn trẻ gọi là điều sấn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thay răng sữa (mọc răng già);
② Trẻ con. Thời măng sữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Sấn .
cường, cưỡng
qiāng ㄑㄧㄤ, qiǎng ㄑㄧㄤˇ

cường

phồn thể

Từ điển phổ thông

axit sulfuric

Từ điển Trần Văn Chánh

】cường thủy [qiangshuê] (hóa) Axit mạnh, cường toan. Xem [qiăng].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

cưỡng

phồn thể

Từ điển phổ thông

quan tiền

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây xâu tiền. Phiếm chỉ tiền. § Cũng như "cưỡng" . ◇ Tả Tư : "Tàng cưỡng cự vạn" (Thục đô phú ) Cất giữ tiền nhiều hàng vạn.
2. (Danh) Đồng bạch, kim ngân. § Cũng gọi là "bạch cưỡng" . ◇ Liêu trai chí dị : "Xuất bạch cưỡng cận ngũ thập dư lạng" (Cát Cân ) Lấy ra khoảng năm chục lượng bạc.

Từ điển Thiều Chửu

① Quan tiền. Cùng nghĩa với chữ cưỡng . Đồng bạch cũng gọi là bạch cưỡng .

Từ điển Trần Văn Chánh

Quan (tiền xưa) (dùng như , bộ ): (cũ) Bạc. Xem [qiang].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xâu tiền, chuỗi tiền thời xưa — Dây để xâu tiền thành chuỗi.

Từ ghép 1

wù ㄨˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lô cốt phòng giặc cướp
2. núi trong nước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lũy, thành lũy nhỏ. ◇ Hậu Hán Thư : "Hựu trúc ổ ư Mi, cao hậu thất trượng, hiệu viết Vạn Tuế ổ" , , (Đổng Trác truyện ) Lại đắp lũy ở đất Mi, cao dày bảy trượng, gọi tên là lũy Vạn Tuế.
2. (Danh) Ụ, khóm, chỗ chung quanh cao và ở giữa thấp. ◎ Như: "san ổ" ụ núi, "thuyền ổ" ụ đất bên bờ cho thuyền đậu. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Phương li liễu ổ, sạ xuất hoa phòng" , (Đệ ngũ hồi) Vừa rời khóm liễu, đã tới buồng hoa.
3. (Danh) Thôn xóm. ◇ Đỗ Phủ : "Tiền hữu độc xà, hậu mãnh hổ, Khê hành tận nhật vô thôn ổ" , (Phát Lãng Trung ) Phía trước là rắn độc, sau hổ dữ, Đi đường khe suối cả ngày không gặp thôn xóm.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ụ: Ụ tàu;
② Lũy. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Ổ .

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.