Từ điển trích dẫn

1. Lời nói công chính và cương trực. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thì nhân bách hiếp, mạc cảm chánh ngôn" , (Đệ nhị thập nhị hồi) Người bấy giờ bị ức hiếp, không ai dám nói lời công chính cương trực.
2. Tên chức quan. § Nhà Đường có chức "Tả hữu thập di" , nhà Tống sơ đổi thành "Tả hữu chánh ngôn" .

lâu la

phồn thể

Từ điển phổ thông

quân thủ hạ của giặc cướp

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "lâu la": , , , .
2. Thông minh, linh lợi, láu lỉnh, khôn khéo. ◇ Tây sương kí 西: "Một tra một lợi hoang lâu la, nhĩ đạo ngã nghi sơ trang đích kiểm nhi xuy đàn đắc phá" , (Đệ nhị bổn , Đệ tứ chiết) Mi đừng có láu lỉnh lẻm mép nói láo là ta chải đầu trang điểm, da non mềm đến nỗi chỉ thổi một cái là rạn cả mặt mày. § Nhượng Tống dịch thơ: Thổi mà rạn được má người ta, Thôi đừng khéo tán con ma nữa Hồng!
3. Bộ hạ của giặc cướp. ◇ Thủy hử truyện : "Na tam cá hảo hán tụ tập trước thất bát bách tiểu lâu la đả gia kiếp xá" (Đệ thập nhất hồi) Ba hảo hán đó tụ tập bảy tám trăm lâu la đi phá nhà cướp xóm.
4. Nhiễu loạn; huyên náo. ◇ Lưu Cơ : "Tiền phi ô diên hậu giá nga, Trác tinh tranh hủ thanh lâu la" , (Tống nhân phân đề đắc hạc san ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đàn em của tướng cướp. » Lâu la bốn phía tan hoang « ( Lục Vân Tiên ).

Từ điển trích dẫn

1. Sự che chở, giúp đỡ của tổ tiên. ◇ Thẩm Thụ Tiên : "Đa lại tổ tông di ấm, đắc lưu mãi mại sanh nhai" , (Tam nguyên kí , Thác môi ).

Từ điển trích dẫn

1. Điều lệ phép tắc quy định việc trừng phạt kẻ có tội. § Cũng nói "hình luật" .
2. Hình phạt trên thân thể. ◇ Tây du kí 西: "Giá bát quái, đảo dã lão thật; bất động hình pháp, tựu tự gia cung liễu" , ; , (Đệ tam thập nhất hồi) Con yêu quái này cũng khá thật thà, chưa đụng tới đánh phạt, đã tự cung khai rồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Hình luật .

hổ khẩu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khe ngón tay cái với ngón tay trỏ

Từ điển trích dẫn

1. Miệng cọp, chỉ vùng đất nguy hiểm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khổng Minh viết: Lượng tuy cư hổ khẩu, an như Thái San" : , (Đệ tứ thập ngũ hồi) Khổng Minh nói: Lượng tôi tuy ở kề miệng hổ, nhưng vững như núi Thái Sơn.
2. Chỗ giữa ngón cái và ngón trỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Miệng cọp — Chỉ nơi nguy hiểm — Phần cạnh bàn tay, ở giữa ngón cái và ngón trỏ.

Từ điển trích dẫn

1. Lúc trời vừa sáng. § Cũng như "bình đán" , "thiên lượng" , "lê minh" . ◇ Thủy hử truyện : "Bình minh thì phân, Tống Giang thủ trung quân nhân mã, cách thủy lôi cổ nột hảm diêu kì" , , (Đệ ngũ thập thất hồi) Trời tảng sáng, Tống Giang chỉ huy trung quân cho lệnh khua trống ở bờ bên này, phất cờ la ó ầm ĩ.
2. Xem xét công bình, rõ ràng. ◇ Tam Quốc : "Nhược hữu tác gian phạm khoa cập vi trung thiện giả, nghi phó hữu ti luận kì hình thưởng, dĩ chiêu bệ hạ bình minh chi lí" , , (Gia Cát Lượng , Tiền xuất sư biểu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúc trời vừa sáng. Như Bình đán .

Từ điển trích dẫn

1. Chia đều. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Tương lai ngân tử đồng ngã bình phân, ngã tài hòa nhĩ thuyết" , (Đệ thập tam hồi) Đem món tiền cùng ta chia đều, rồi ta mới nói với mi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia đều.

cảm khái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

than thở, kêu than, khóc than

Từ điển trích dẫn

1. Tình cảm phẫn kích. ◇ Hàn Dũ : "Yên Triệu cổ xưng đa cảm khái bi ca chi sĩ" (Tống Đổng Thiệu Nam tự ).
2. Cảm xúc, cảm thán. ◇ Lão Xá : "Lão giả liên liên đích điểm đầu, tự hồ hữu vô hạn đích cảm khái dữ lao tao" , (Lạc đà tường tử , Tam).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rung động trong lòng mà thấy buồn giận xót thương.

Từ điển trích dẫn

1. Thành khẩn cung kính. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thường hữu nhân truyền thuyết, tài mạo câu toàn. Tuy tự vị thân đổ, nhiên hà tư diêu ái chi tâm thập phần thành kính" , . , (Đệ tam ngũ hồi) Thường nghe nói (người đó) tài sắc vẹn toàn. Mắt tuy chưa trông thấy, nhưng tấm lòng xa trông yêu quý rất là chân thành, kính cẩn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Coi trọngvà đối xử thật lòng.

canh chánh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Sửa lại chỗ sai lầm. ☆ Tương tự: "cải chánh" . ◇ Tư Mã Quang : "Tấu kì hữu bất đương, tắc bác hạ canh chánh chi" , (Tốc thủy kí văn , Quyển tam).

canh chính

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sửa lại cho đúng.

cánh chính

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sửa chữa, sửa lỗi, sửa sai, hiệu chỉnh

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.