bất ý

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không mong muốn, ngoài dự tính

Từ điển trích dẫn

1. Chẳng dè, không ngờ, ngoài dự tính. § Cũng như "bất liệu" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nho hoảng cản nhập viên trung khuyến giải, bất ý ngộ tràng ân tướng, tử tội! tử tội!" , , ! ! (Đệ cửu hồi) Tôi (Lí Nho) hấp tấp vào vườn để can ngăn, chẳng dè đâm sầm phải ân tướng (Đổng Trác), thật đáng tội chết.

bại trận

phồn thể

Từ điển phổ thông

bại trận, thua trận

Từ điển trích dẫn

1. Thua trận, chiến bại. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Quân trung đại loạn, bại trận nhi quy" , (Đệ nhị hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh nhau thua. Thua trận.

Từ điển trích dẫn

1. Ba trạng thái của vật chất, gồm thể cứng, thể lỏng và thể hơi. § Tức là: "cố thái" , "dịch thái" và "khí thái" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ba thể của các vật, gồm thể rắn, thể lỏng và thể hơi.

Từ điển trích dẫn

1. Tài năng trác việt. ◇ Hậu Hán Thư : "(Nhân) niên thập tam năng thông Thi, Dịch, Xuân Thu, bác học hữu vĩ tài" (), , , (Thôi Nhân truyện ) (Thôi Nhân) lên mười ba tuổi đã thông hiểu các kinh Thi, Dịch và Xuân Thu, học rộng và có tài năng trác việt.
2. Người có tài năng trác việt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự giỏi giang to lớn, khác lạ. Tài lớn. Tài lạ.

khách điếm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quán trọ, nhà trọ

Từ điển trích dẫn

1. Quán trọ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đương dạ hành sổ lí, nguyệt minh trung xao khai khách điếm môn đầu túc" , 宿 (Đệ tứ hồi) Đương đêm đi được vài dặm, dưới sáng trăng gõ cửa quán trọ vào nghỉ. ☆ Tương tự: "lữ xá" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà trọ dành cho người đi đường.

Từ điển trích dẫn

1. Đã, lại, mà vẫn (bày tỏ sự khác thường, bất ngờ). ◇ Tư trị thông giám : "Phù thổ địa vương giả chi sở hữu, canh giá nông phu chi sở vi, nhi kiêm tịnh chi đồ cư nhiên thụ lợi" , , (Đường kỉ ) Đất đai là sở hữu của vua chúa, cầy cấy là việc làm của nhà nông, thế mà bọn người thôn tính lại hưởng lợi.
2. Yên ổn, bình yên. ◇ Thi Kinh : "Bất khang nhân tự, Cư nhiên sanh tử" , (Đại nhã , Sanh dân ) , Không được yên tế lễ, An ổn sinh con. ☆ Tương tự: "an nhiên" .
3. Rõ ràng, hiển nhiên, tự nhiên. ◇ Tam quốc chí : "Tắc hiền bất tiếu chi phân, cư nhiên biệt hĩ" , (Ngụy thư , Hà quỳ truyện ) Thì giữa người hiền tài và kẻ bất tài, phân biệt rõ ràng vậy.
4. Y như là, giống như. § Cũng như "nghiễm nhiên" . ◇ Lưu Nhược Ngu : "Bổn chánh nhất đoạn huân tửu, quy y Thích thị, cư nhiên nhất đầu đà dã" , , (Chước trung chí , Các gia kinh quản kỉ lược ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn tự nhiên.

Từ điển trích dẫn

1. Tài năng. ◇ Lí Chí : "Nhị công giai thịnh hữu thức kiến, hữu tài liệu, hữu đảm khí, trí nhân dũng tam sự giai bị" , , , (Dữ hữu bằng thư ).
2. Thứ người, hạng người, cái đồ (hàm ý yêu thích hoặc ghét bỏ khinh bỉ). ◇ Kim Bình Mai : "Nhĩ sỉ bất sỉ, bất tại ư ngã, ngã thị bất quản nhĩ sọa tài liệu" , , (Đệ nhị nhất hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Thuyền bè vào cảng khẩu. ☆ Tương tự: "tiến khẩu" .
2. (Bàn bạc, nói chuyện) hợp ý nhau. ◇ Thủy hử truyện : "Chánh thuyết ta nhàn thoại, giác lượng ta thương pháp, thuyết đắc nhập cảng, chỉ thính đắc gian bích các tử lí hữu nhân ngạnh ngạnh yết yết đề khốc" , , , (Đệ tam hồi) Đương nói chuyện về phép múa roi so tài cao thấp, thật là hợp ý nhau, thì nghe bên vách có người khóc ti tỉ.
3. (Trai gái) có tình ý với nhau. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Thiềm tâm lí dã tri bát cửu, dã tựu bán thôi bán tựu, chánh yếu nhập cảng" , , (Đệ bát thập hồi) Bảo Thiềm trong lòng đã biết tám chín phần, (làm bộ) nửa đẩy ra nửa kéo vào, (nhưng) thật đã có tình ý rồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem vào cửa biển nước mình, ý nói hàng hóa nước ngoài được đem vào bán tại nước mình.

Từ điển trích dẫn

1. Kẻ có tài mà xảo trá. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thiệu viết: Tử trị thế chi năng thần, loạn thế chi gian hùng dã. Tháo văn ngôn đại hỉ" : , . (Đệ nhất hồi) (Hứa) Thiệu nói: Anh là bề tôi giỏi của đời trị và gian hùng của đời loạn. (Tào) Tháo nghe nói cả mừng. Cũng viết là .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ có tài mà chuyên dối trá để thủ lợi.

Từ điển trích dẫn

1. Người dối trá xấu ác. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim nhược nội hữu gian tà, thần an năng thảo tặc hồ?" , (Đệ nhất ○ nhất hồi) Nay nếu bên trong có kẻ gian tà, thì thần làm sao đánh được giặc nữa? § Cũng viết là .
2. Dối trá xấu ác. ★ Tương phản: "chánh trực" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xấu xa giả dối.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.