Từ điển trích dẫn

1. Làm việc, hành sự. ◇ Quản Tử : "Cử sự nhi bất thì, lực tuy tận, kì công bất thành" , , (Cấm tàng ) Làm việc mà không đúng lúc thì dù hết sức nhưng công không thành.
2. Khởi sự. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tú nãi di đồn kì quân, phân vi tứ quân, khắc kì cử sự" , , (Đệ thập lục hồi) (Trương) Tú liền dời đồn quân mình, chia làm bốn trại rồi định ngày khởi sự.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt tay vào việc.

Từ điển trích dẫn

1. Nhà ở. ◇ Tam quốc chí : "Cư trạch li thủy thất bát thập bộ" (Quản Ninh truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà ở.

Từ điển trích dẫn

1. Đao quý hiếm có. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tháo hữu bảo đao nhất khẩu, hiến thượng ân tướng" , (Đệ tứ hồi) Tháo tôi có con đao quý, xin dâng thừa tướng (chỉ Đổng Trác).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con dao quý, rất tốt.

bất tri

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không biết

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không biết. Không rõ. Nguyễn Du có câu: » Bất tri tam bách dư niên hậu. Thiên hạ thùy nhân khấp Tố Như «. Nghĩa là không biết 300 năm sau, trong đời ai là người khóc Tố Như.

Từ điển trích dẫn

1. Mua, sắm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vệ Hoằng tận xuất gia tài, trí bạn y giáp kì phan" , (Đệ ngũ hồi).
2. Trù tính, lo liệu. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Minh nhật, trí bạn nhất tế, điện liễu lưỡng cữu" , , (Quyển nhị nhất).

cách thức

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cách thức, hình thức

Từ điển trích dẫn

1. Quy tắc, thể lệ, thể thức. ◇ Tân Ngũ đại sử : "Thập nhị nguyệt Quý Dậu, ban luật lệnh cách thức" , (Lương Thái Tổ kỉ hạ ).
2. Dạng thức, hình thức, cách cục. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cố kì cách thức phối sắc giai tòng nhã bổn lai, phi nhất vị nùng diễm tượng công khả bỉ" , (Đệ ngũ thập tam hồi) Cho nên dạng thức, màu sắc đều đậm đà, tinh xảo, không một ai có thể sánh kịp.

Từ điển trích dẫn

1. Không ngừng, không thôi. ◇ Nhạc Phi : "Tạc dạ hàn cung bất trụ minh, kinh hồi thiên lí mộng, dĩ tam canh" , , (Tiểu trùng san , Từ ).
2. Không được, không xong. § Dùng sau động từ, biểu thị động tác không thể hoàn thành. ◎ Như: "cấm bất trụ" , "đáng bất trụ" .

vị trí

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vị trí

Từ điển trích dẫn

1. Bình phẩm, phân biệt cao thấp. ◇ Ngụy thư : "(Tử Bật) hữu phong cách, thiện tự vị trí" (), (Mục Tử Bật truyện ).
2. Bố trí, an bài, xử trí.
3. Chỗ, địa phương. ◇ Kha Nham : "Bối Hán Đình nhất dược nhi khởi, đáo hải đồ thất tra minh nạn thuyền thất sự vị trí" , (Thuyền trưởng ).
4. Đặc chỉ chức vị. ◇ Thanh Xuân Chi Ca : "Tha hi vọng năng cú trảo đáo nhất cá tiểu học giáo viên đích vị trí" (Đệ nhất bộ, Đệ tam chương).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ đặt để. Chỗ đứng.

Từ điển trích dẫn

1. Cảm động ngưỡng mộ. ◇ Tam quốc chí : "Nhược vong kì thê tử giả, tức cấp y lương, hậu gia úy lạo, phát di lệnh hoàn, hoặc hữu cảm mộ tương huề nhi quy giả" , , , , (Lục Tốn truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rung động trong lòng mà sinh niềm yêu mến.

chánh thức

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Pháp thức. ◇ Tạ Trăn : "Thảo mao tiện tử, chí ngu cực lậu, đãn dĩ thanh luật chi học thỉnh ích, nhân chiết trung tứ phương nghị luận, dĩ vi chánh thức" , , , , (Tứ minh thi thoại , Quyển tam).
2. Hợp tiêu chuẩn, được công nhận. ◎ Như: "chánh thức bỉ tái" .
3. Phù hợp với quy định (về mặt pháp luật). ◎ Như: "chánh thức hôn nhân" .

chính thức

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chính thức, được công nhận rộng rãi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cách thế đúng — Đúng cách, được nhìn nhận.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.