hối, khối, lỗi
huì ㄏㄨㄟˋ, lěi ㄌㄟˇ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bệnh, bệnh nội thương. Đặc chỉ cây cối mắc bệnh u thũng, cành lá không tươi tốt.
2. (Danh) Bệnh phụ nữ tử cung trệ xuống (Trung y).
3. (Danh) Cục u, bướu.
4. (Tính) Cao (núi), chót vót. ◇ Sử Kí : "Phụ lăng biệt đảo, uy ủy uy hối" , (Tư Mã Tương Như truyện ).

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bệnh, bệnh nội thương. Đặc chỉ cây cối mắc bệnh u thũng, cành lá không tươi tốt.
2. (Danh) Bệnh phụ nữ tử cung trệ xuống (Trung y).
3. (Danh) Cục u, bướu.
4. (Tính) Cao (núi), chót vót. ◇ Sử Kí : "Phụ lăng biệt đảo, uy ủy uy hối" , (Tư Mã Tương Như truyện ).

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bệnh, bệnh nội thương. Đặc chỉ cây cối mắc bệnh u thũng, cành lá không tươi tốt.
2. (Danh) Bệnh phụ nữ tử cung trệ xuống (Trung y).
3. (Danh) Cục u, bướu.
4. (Tính) Cao (núi), chót vót. ◇ Sử Kí : "Phụ lăng biệt đảo, uy ủy uy hối" , (Tư Mã Tương Như truyện ).
túy
suì ㄙㄨㄟˋ

túy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhìn sáng suốt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ánh mắt trong sáng.
2. (Tính) Tươi nhuận, tươi sáng. ◇ Nguyên Chẩn : "Thường phục túy dong, bất gia tân sức" , (Oanh Oanh truyện ) Quần áo ngày thường tươi nhuận, không trang điểm gì thêm.
3. (Tính) Thuần nhất. § Thông "túy" . ◇ Lí Đức Dụ : "Chí ư thiên quang túy thanh" (Đường Vũ Tông hoàng đế chân dong tán ) Tới tận ánh sáng trời xanh tuyền một màu.
4. (Động) Nhìn. ◇ Kì Tuấn Giai 駿: "Tam nguyệt tức năng tẩu, túy nhi năng ngôn" , (Độn ông tùy bút ) (Tuổi lên) ba tháng liền biết đi, nhìn mà biết nói.
5. (Động) Họp, tụ tập. § Thông "tụy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nhìn một cách đứng đắn sáng suốt.
② Mỡ đẹp, nhuần nhã.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nhìn;
② (Bề ngoài hoặc vẻ mặt) sáng ngời;
③ Thuần một màu;
④ Mắt sáng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn thẳng. Nhìn chòng chọc — Thuần nhất.
cang, khang, xoang
gāng ㄍㄤ, jiāng ㄐㄧㄤ, kòng ㄎㄨㄥˋ, qiāng ㄑㄧㄤ

cang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bậc đá để qua nước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cầu đá.
2. Một âm là "khang". (Tính) Thành thực. § Tục quen đọc là "xoang".

Từ điển Thiều Chửu

① Xếp đá làm bệ để qua nước gọi là cang (bệ đá).
② Một âm là khang. Thực thà. Tục quen đọc là chữ xoang.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cầu đá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây cầu xây bằng đá. Cũng đọc Xoang — Một âm khác là Khang.

khang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thực thà

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cầu đá.
2. Một âm là "khang". (Tính) Thành thực. § Tục quen đọc là "xoang".

Từ điển Thiều Chửu

① Xếp đá làm bệ để qua nước gọi là cang (bệ đá).
② Một âm là khang. Thực thà. Tục quen đọc là chữ xoang.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thành thực, thực thà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cầu làm bằng đá — Một âm khác là Cang.

xoang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thực thà

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cầu đá.
2. Một âm là "khang". (Tính) Thành thực. § Tục quen đọc là "xoang".

Từ điển Thiều Chửu

① Xếp đá làm bệ để qua nước gọi là cang (bệ đá).
② Một âm là khang. Thực thà. Tục quen đọc là chữ xoang.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thành thực, thực thà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây cầu làm bằng đá — Một âm khác là Khang. Xem Khang.
bào, phao, pháo
pāo ㄆㄠ, páo ㄆㄠˊ, pào ㄆㄠˋ

bào

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngâm nước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bọt. ◎ Như: "thủy phao" bọt nước, "phì tạo phao" bọt xà bông.
2. (Danh) Chỉ vật gì có hình như bọt nước. ◎ Như: "thủ thượng khởi liễu phao" tay bị bỏng rộp, "phao đăng" bóng đèn.
3. (Danh) Lượng từ: bãi (nước tiểu, phân, nước mắt, nước mũi, v.v.). ◎ Như: "nhất phao thỉ" một bãi phân.
4. (Tính) Xốp, bở. ◎ Như: "phao táo" táo bở, "giá khối mộc liệu phát phao" miếng gỗ này đã bị mục.
5. (Động) Ngâm nước. ◎ Như: "phao tại thủy lí" ngâm trong nước.
6. (Động) Pha (dùng nước nóng). ◎ Như: "phao ca phê" pha cà phê, "phao trà" pha trà.
7. (Động) Dềnh dàng, rề rà, kéo dài mất thời giờ. ◎ Như: "phao bệnh hào" giả vờ bị bệnh (để dềnh dàng trốn việc).
8. § Ghi chú: Ta quen đọc là "bào".

Từ điển Thiều Chửu

① Bọt nước.
② Ngâm nước. Ta quen đọc là chữ bào.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bóng, bọt: Bóng nước; Bọt xà phòng;
② Sủi bọt, sủi tăm: Nước đun mới sủi bọt, chưa thật sôi;
③ Phồng: Mới đi có một ngày đường đã phồng cả chân;
④ Rộp, dộp: Bỏng rộp, dộp da;
⑤ Ngâm (nước): Đem vải mới mua về ngâm một đêm;
⑥ Pha: Pha chè; Trà pha đậm lắm rồi;
⑦ Giết thì giờ: Ngồi ỳ đấy giết thì giờ. Xem [pao].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phồng: Đậu phụ rán phồng;
② Mềm xốp: Tấm gỗ này đã mềm xốp;
③ Bãi: 尿 Một bãi phân. Xem [pào].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bọt nước — Thịnh, nhiều — Một âm khác là Pháo.

Từ ghép 5

phao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bọt nước, bong bóng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bọt. ◎ Như: "thủy phao" bọt nước, "phì tạo phao" bọt xà bông.
2. (Danh) Chỉ vật gì có hình như bọt nước. ◎ Như: "thủ thượng khởi liễu phao" tay bị bỏng rộp, "phao đăng" bóng đèn.
3. (Danh) Lượng từ: bãi (nước tiểu, phân, nước mắt, nước mũi, v.v.). ◎ Như: "nhất phao thỉ" một bãi phân.
4. (Tính) Xốp, bở. ◎ Như: "phao táo" táo bở, "giá khối mộc liệu phát phao" miếng gỗ này đã bị mục.
5. (Động) Ngâm nước. ◎ Như: "phao tại thủy lí" ngâm trong nước.
6. (Động) Pha (dùng nước nóng). ◎ Như: "phao ca phê" pha cà phê, "phao trà" pha trà.
7. (Động) Dềnh dàng, rề rà, kéo dài mất thời giờ. ◎ Như: "phao bệnh hào" giả vờ bị bệnh (để dềnh dàng trốn việc).
8. § Ghi chú: Ta quen đọc là "bào".

Từ điển Thiều Chửu

① Bọt nước.
② Ngâm nước. Ta quen đọc là chữ bào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều. Thịnh — Các âm khác là Bào, Pháo. Xem các âm này.

Từ ghép 3

pháo

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy nước nóng mà dội lên. Trụng nước sôi— Các âm khác là Bào, Phao. Xem các âm này.
tuyết
xuě ㄒㄩㄝˇ

tuyết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tuyết

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tuyết (mưa gặp lạnh rơi xuống từng hạt như thủy tinh trắng). ◇ Nguyễn Du : "Nhất thiên phong tuyết độ Hoàng Hà" (Từ Châu đạo trung ) Một trời gió tuyết, qua sông Hoàng Hà.
2. (Danh) Gọi thay cho một số sự vật màu trắng: 1) Lúa gạo. ◇ Đỗ Phủ : "Phá cam sương lạc trảo, Thường đạo tuyết phiên thi" , (Mạnh đông ). 2) Hoa trắng. ◇ Độc Cô Cập : "Đông phong động địa xuy hoa phát, Vị Thành đào lí thiên thụ tuyết" , (Đồng sầm lang trung truân điền... ). 3) Chim trắng. ◇ Lô Luân : "Tự quân hoán đắc bạch nga thì, Độc bằng lan can tuyết mãn trì" , 滿 (Phú đắc bạch âu ca... 使). 4) Cá. ◇ Giả Đảo : "Thiên hà đọa song phường, Phi ngã đình trung ương, Chưởng ác xích dư tuyết, Phách khai tràng hữu hoàng" , , , (Song ngư dao ). 5) Sóng nước. ◇ Ôn Đình Quân : "Long bá khu phong bất cảm thượng, Bách xuyên phún tuyết cao thôi ngôi" , (Phất vũ từ ). 6) Rượu trắng. ◇ Lí Hàm Dụng : "Tuyết noãn dao bôi phụng tủy dung, Hồng tha tượng trứ tinh thần tế" , (Phú quý khúc ). 7) Tóc trắng. ◇ Vi Trang : "Cố nhân thử địa dương phàm khứ, Hà xứ tương tư tuyết mãn đầu" , 滿 (Thanh Hà huyện lâu tác ). 8) Gỗ cây bạch đàn. ◇ Ân Nghiêu Phiên : "Vân tỏa mộc kham liêu tức ảnh, Tuyết hương chỉ áo bất sanh trần" , (Tặng duy nghiễm sư ).
3. (Danh) Nhạc khúc cổ.
4. (Danh) Họ "Tuyết".
5. (Tính) Trắng (như tuyết). ◎ Như: "tuyết cơ" da trắng, "tuyết y" áo trắng. ◇ Lí Bạch : "Quân bất kiến cao đường minh kính bi bạch phát, Triêu như thanh ti mộ thành tuyết" , (Tương tiến tửu ) Bạn không thấy sao, trước tấm gương sáng trên nhà cao, thương cho mái tóc bạc, Buổi sáng như tơ đen, chiều thành ra tuyết trắng.
6. (Tính) Trong sạch, cao khiết. ◎ Như: "tuyết cách" phẩm cách cao khiết. ◇ Dương Vạn Lí : "Nhất biệt cao nhân hựu thập niên, Sương cân tuyết cốt kiện y nhiên" , (Tống hương dư văn minh ) Chia tay bậc cao nhân lại đã mười năm, Gân cốt thanh cao như sương tuyết vẫn còn tráng kiện như xưa.
7. (Động) Rơi tuyết. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Vu thì thủy tuyết, ngũ xứ câu hạ" , (Thế thuyết tân ngữ , Đức hạnh ) Lúc tuyết bắt đầu rơi, năm xứ đều chúc mừng.
8. (Động) Rửa sạch, biểu minh. ◎ Như: "tuyết sỉ" rửa nhục, "chiêu tuyết" tỏ nỗi oan.
9. (Động) Lau, chùi. ◎ Như: "tuyết khấp" lau nước mắt, "tuyết phiền" tiêu trừ phiền muộn, "tuyết thế" chùi lệ.
10. (Động) Chê trách. ◇ Lí Triệu : "Sơ, Mã Tư Đồ diện tuyết Lí Hoài Quang. Đức Tông chánh sắc viết: Duy khanh bất hợp tuyết nhân" , . : (Đường quốc sử bổ , Quyển thượng ).

Từ điển Thiều Chửu

① Tuyết. Mưa gặp lúc rét quá rơi lại từng mảng gọi là tuyết. Khi tuyết sa xuống nó tỏa ra như bông hoa, cho nên gọi là tuyết hoa . Nguyễn Du : Nhất thiên phong tuyết độ Hoàng Hà một trời gió tuyết, qua sông Hoàng Hà.
② Rửa. Như tuyết sỉ rửa hổ, rửa nhục. Vạch tỏ nỗi oan ra gọi là chiêu tuyết .
③ Lau.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tuyết;
② Trắng như tuyết, đầy tuyết;
③ Kem lạnh;
④ Rửa, trả thù: Rửa nhục;
⑤ (văn) Lau sạch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơi nước trong không khí gặp lạnh kết lại mà rơi xuống. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Sạch như nước, trắng như ngà, trong như Tuyết « — Trong sạch — Trừ sạch.

Từ ghép 21

đa, đà
diē ㄉㄧㄝ

đa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cha, bố

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Từ xưng hô: (1) Cha, bố, tía. ◇ Thủy hử truyện : "Á đa, hưu thính giá tư hồ thuyết" , (Đệ nhị hồi) Cha ơi, thôi chớ nghe tên đó khoác lác. (2) Tiếng tôn xưng bậc niên trưởng. ◎ Như: "thỉnh vấn lão đa tôn tính đại danh" xin phép hỏi quý danh của cụ là gì. (3) Tục dùng làm tiếng gọi ông. ◎ Như: "a đa thính đáo tiểu tôn tử đích khốc khấp thanh, cản mang quá khứ bão khởi tha" , ông nghe tiếng đứa cháu nhỏ khóc ngất, vội vàng chạy lại bồng nó lên. (4) Tiếng người đầy tớ hay thê thiếp tôn xưng người chủ (đàn ông). (5) Tiếng dân thường tôn xưng quan lại.
2. § Ghi chú: Cũng đọc là chữ "đà".

Từ điển Thiều Chửu

① Cha. Cũng đọc là chữ đà.

Từ điển Trần Văn Chánh

(khn) Bố, cha, thầy: Bố mẹ, cha mẹ; Thầy u, ba má.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng gọi cha. Cũng gọi là Đa đa.

đà

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Từ xưng hô: (1) Cha, bố, tía. ◇ Thủy hử truyện : "Á đa, hưu thính giá tư hồ thuyết" , (Đệ nhị hồi) Cha ơi, thôi chớ nghe tên đó khoác lác. (2) Tiếng tôn xưng bậc niên trưởng. ◎ Như: "thỉnh vấn lão đa tôn tính đại danh" xin phép hỏi quý danh của cụ là gì. (3) Tục dùng làm tiếng gọi ông. ◎ Như: "a đa thính đáo tiểu tôn tử đích khốc khấp thanh, cản mang quá khứ bão khởi tha" , ông nghe tiếng đứa cháu nhỏ khóc ngất, vội vàng chạy lại bồng nó lên. (4) Tiếng người đầy tớ hay thê thiếp tôn xưng người chủ (đàn ông). (5) Tiếng dân thường tôn xưng quan lại.
2. § Ghi chú: Cũng đọc là chữ "đà".

Từ điển Thiều Chửu

① Cha. Cũng đọc là chữ đà.

Từ điển Trần Văn Chánh

(khn) Bố, cha, thầy: Bố mẹ, cha mẹ; Thầy u, ba má.
nho, nhu
rú ㄖㄨˊ

nho

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. học trò
2. nho nhã
3. đạo Nho

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thuật sĩ ngày xưa, chỉ chung những người có tài nghệ hoặc kiến thức đặc thù.
2. (Danh) Học giả, người có học thức. ◎ Như: "thạc học thông nho" người học giỏi hơn người. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hốt kiến cách bích hồ lô miếu nội kí cư đích nhất cá cùng nho tẩu liễu xuất lai" (Đệ nhất hồi) Chợt thấy, cách tường trong miếu Hồ Lô, một nhà nho nghèo ở trọ vừa đi đến.
3. (Danh) Đạo Nho, tức học phái do "Khổng Tử" khai sáng.
4. (Tính) Văn vẻ, nề nếp. ◎ Như: "nho phong" , "nho nhã" .
5. (Tính) Hèn yếu, nhu nhược. § Thông "nhu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Học trò. Tên chung của những người có học, như thạc học thông nho người học giỏi hơn người.
② Nho nhã. Phàm cái gì có văn vẻ nề nép đều gọi là nho. Như nho phong , nho nhã , v.v.
③ Ðạo Nho, bây giờ thường gọi đạo học của đức Khổng là Nho giáo để phân biệt với Ðạo giáo , Phật giáo vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nho, người có học thức, học trò (chỉ chung người học sâu hiểu rộng thời xưa): Đại nho;
② [Rú] Đạo nho, nho học (một học phái do Khổng Tử sáng lập thời Chiến quốc ở Trung Quốc): Nhà nho.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người học rộng. Td: Thạc nho ( người có sức học lớn lao ) — Người theo học đường lối Khổng giáo — Chỉ đường lối của Khổng giáo — Mềm yếu — Cũng đọc là Nhu — Thơ Trần Tế Xương có câu: » Cái học nhà nho đã hỏng rồi, mười người đi học chín người thôi «.

Từ ghép 41

nhu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng đọc Nho. Xem Nho .

Từ ghép 1

tích
jí ㄐㄧˊ, zì ㄗˋ

tích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gầy, còm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Gầy, yếu. ◇ Nguyễn Du : "Chỉ hữu sấu tích vô sung phì" (Phản chiêu hồn ) Chỉ có người gầy gò, không ai béo tốt.
2. (Tính) Xấu, cằn cỗi (đất). ◎ Như: "bần tích" đất cằn cỗi.
3. (Động) Tổn hại.
4. (Danh) Thịt thối rữa. § Thông "tích" .

Từ điển Thiều Chửu

① Gầy.
② Ðất xấu.
③ Hại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gầy yếu;
② Ruộng xấu, đất xấu, đất cằn cỗi: Cải tạo (ruộng) đất xấu thành ruộng màu mỡ
③ (văn) Hại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gầy gò ốm yếu — Đất xấu, khó trồng trọt.

Từ ghép 2

bài, bách
pǎi ㄆㄞˇ, pò ㄆㄛˋ

bài

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】 bài kích pháo [păijipào] (quân) Súng cối, moóc-chê: Đạn moócchê Xem [pò].

bách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gần, sát
2. bức bách, đè ép, thúc giục

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sát gần, tiếp cận. ◇ Tư Mã Thiên : "Thiệp tuần nguyệt, bách đông quý" , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Ngày tháng qua, gần tới mùa đông.
2. (Động) Ép bức, đè ép. ◎ Như: "hiếp bách" áp bức, "bị bách đầu hàng" bị ép đầu hàng.
3. (Động) Thúc giục. ◇ Đào Uyên Minh : "Nhật nguyệt bất khẳng trì, Tứ thì tương thôi bách" , (Tạp thi ) Ngày tháng không chịu chậm trễ, Bốn mùa thúc giục nhau.
4. (Động) Phá hủy, tàn hại. ◎ Như: "bách hại" tàn hại, bức hại.
5. (Tính) Chật hẹp. ◇ Hậu Hán Thư : "Đương kim Tây Châu địa nghệ cục bách, nhân binh li tán" 西, (Đậu Dung truyện ) Ngay bây giờ Tây Châu địa thế chật hẹp, nhân quân li tán.
6. (Tính) Khốn quẫn. ◇ Tô Thức : "Kế cùng lí bách" (Hàng Châu thượng chấp chánh thư ) Sách lược lo liệu đều cùng quẫn.
7. (Phó) Vội vã, nguy cấp. ◎ Như: "bách bất cập đãi" khẩn cấp không thể đợi được.

Từ điển Thiều Chửu

① Gần sát. Thời gian hay địa thế kề sát tận nơi rồi không còn một khe nào nữa gọi là bách. Vì thế nên sự cần kíp lắm gọi là quẫn bách .
② Bức bách (đè ép). Lấy oai thế đè ép người phải theo gọi là hiếp bách .
③ Thúc giục.
④ Chật hẹp.
⑤ Vội vã.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ép buộc, bắt buộc, buộc phải, bức sát, gần sát, gấp, cấp bách; Bức ép; bức hiếp; Tình thế bắt buộc; Bị buộc phải bỏ chạy; Thời cơ đã đến gần; Việc rất cấp bách; Áp sát công sự; Các dân tị nạn đang cần viện trợ gấp; Đã gần tới bước quyết định cuối cùng;
② Thúc ép, thúc bách, bức bách, thúc giục, vội vã. Xem [păi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sát gần, chẳng hạn Bách cận ( gần sát ) — Đè nén, áp bức. Chẳng hạn Bức bách — Khốn quẫn, ngặt nghèo. Chẳng hạn Thúc bách .

Từ ghép 14

duệ, tiết
xiè ㄒㄧㄝˋ, yì ㄧˋ

duệ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thoát, chảy ra ngoài. ◎ Như: "bài tiết" cho chảy ra, chỉ sự tống các chất cặn bã ra khỏi cơ thể.
2. (Động) Để lộ ra ngoài. ◎ Như: "tiết lộ" hở lộ sự cơ, "tiết lậu" để lộ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Biện Hỉ tri sự tiết, đại khiếu: Tả hữu hạ thủ" , : (Đệ nhị thập thất hồi) Biện Hỉ biết việc đã lộ, thét lớn: Các người hạ thủ (ngay đi).
3. (Động) Phát ra, trút ra. ◎ Như: "tiết phẫn" trút giận.
4. (Động) Khinh nhờn. ◇ Mạnh Tử : "Vũ vương bất tiết nhĩ, bất vong viễn" , (Li Lâu hạ ) Võ vương không coi thường các bề tôi ở gần, không bỏ quên các bề tôi ở xa.
5. Một âm là "duệ". (Phó, tính) "Duệ duệ" : (1) Trễ tràng, lười biếng. ◇ Thi Kinh : "Thiên chi phương quệ, Vô nhiên duệ duệ" , (Đại nhã , Bản ) Trời đang nhộn nhạo, Đừng có trễ tràng thế. (2) Thong thả, từ từ. ◇ Thi Kinh : "Hùng trĩ vu phi, Duệ duệ kì vũ" , (Bội phong , Hùng trĩ ) Chim trĩ trống bay, Cánh bay từ từ thong thả.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiết lộ ra, phát tiết ra.
② Tạp nhạp.
③ Nhờn láo, nhăn nhở.
④ Một âm là duệ. Duệ duệ trễ tràng, như thiên chi phương quệ, vô nhiên duệ duệ (Thi Kinh ) trời đang nhộn nhạo, đừng có trễ tràng thế.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Trễ tràng: Trời đương nhộn nhạo, đừng có trễ tràng thế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Duệ duệ .

Từ ghép 1

tiết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phát tiết ra, lộ ra ngoài

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thoát, chảy ra ngoài. ◎ Như: "bài tiết" cho chảy ra, chỉ sự tống các chất cặn bã ra khỏi cơ thể.
2. (Động) Để lộ ra ngoài. ◎ Như: "tiết lộ" hở lộ sự cơ, "tiết lậu" để lộ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Biện Hỉ tri sự tiết, đại khiếu: Tả hữu hạ thủ" , : (Đệ nhị thập thất hồi) Biện Hỉ biết việc đã lộ, thét lớn: Các người hạ thủ (ngay đi).
3. (Động) Phát ra, trút ra. ◎ Như: "tiết phẫn" trút giận.
4. (Động) Khinh nhờn. ◇ Mạnh Tử : "Vũ vương bất tiết nhĩ, bất vong viễn" , (Li Lâu hạ ) Võ vương không coi thường các bề tôi ở gần, không bỏ quên các bề tôi ở xa.
5. Một âm là "duệ". (Phó, tính) "Duệ duệ" : (1) Trễ tràng, lười biếng. ◇ Thi Kinh : "Thiên chi phương quệ, Vô nhiên duệ duệ" , (Đại nhã , Bản ) Trời đang nhộn nhạo, Đừng có trễ tràng thế. (2) Thong thả, từ từ. ◇ Thi Kinh : "Hùng trĩ vu phi, Duệ duệ kì vũ" , (Bội phong , Hùng trĩ ) Chim trĩ trống bay, Cánh bay từ từ thong thả.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiết lộ ra, phát tiết ra.
② Tạp nhạp.
③ Nhờn láo, nhăn nhở.
④ Một âm là duệ. Duệ duệ trễ tràng, như thiên chi phương quệ, vô nhiên duệ duệ (Thi Kinh ) trời đang nhộn nhạo, đừng có trễ tràng thế.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tiết ra, xì ra, tuôn ra: Bài tiết;
② Tiết lộ;
③ Phát tiết, trút ra: Trút giận; Trút căm thù;
④ (văn) Khinh nhờn: Võ vương không coi thường các bề tôi ở gần, không bỏ quên các bề tôi ở xa (Mạnh tử).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tiết ra, rỉ ra, tiết lộ (như );
② (văn) Ngớt, yên;
③ Giảm bớt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước ngấm ra ngoài — Bệnh đi ỉa ra máu. Bệnh kiết. Cũng đọc là Kiết.

Từ ghép 8

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.