phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dắt, kéo. ◎ Như: "dẫn nhi tiến chi" 引而進之 dắt mà tiến lên, "dẫn thằng" 引繩 dẫn dắt nhau. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Khách đại cụ, khủng tương cập kỉ, tiềm dẫn bị phủ thủ, bế tức nhẫn yết dĩ thính chi" 客大懼, 恐將及己, 潛引被覆首, 閉息忍咽以聽之 (Thi biến 尸變) Người khách kinh hoảng, sợ tới phiên mình (bị xác chết thành ma đến thổi vào mặt), ngầm kéo chăn trùm lên đầu, nín hơi nhịn thở để nghe.
3. (Động) Lĩnh đạo, cầm đầu. ◇ Sử Kí 史記: "Hạng Vũ dẫn binh tây đồ Hàm Dương, sát Tần hàng vương Tử Anh" 項羽引兵西屠咸陽, 殺秦降王子嬰 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Vương cầm quân về hướng tây làm cỏ thành Hàm Dương, giết vua Tần đã đầu hàng là Tử Anh.
4. (Động) Rút ra. ◎ Như: "dẫn đao" 引刀 rút dao, "dẫn kiếm" 引劍 tuốt gươm.
5. (Động) Bỏ đi, rút lui. ◎ Như: "dẫn thoái" 引退 rút lui, từ chức, "dẫn tị" 引避 lui về, tránh.
6. (Động) Kéo dài, vươn. ◎ Như: "dẫn cảnh thụ hình" 引頸受刑 vươn cổ chịu hình, "dẫn nhi thân chi" 引而伸之 kéo cho duỗi ra.
7. (Động) Đưa đến, gây ra. ◎ Như: "dẫn nhân thâm tư" 引人深思 làm cho người ta phải suy nghĩ sâu xa.
8. (Động) Đưa ra làm chứng. ◎ Như: "dẫn chứng" 引證 đưa ra bằng cớ. ◇ Văn tâm điêu long 文心雕龍: "Tuy dẫn cổ sự, nhi mạc thủ cựu từ" 雖引古事, 而莫取舊辭 (Sự loại 事類) Tuy viện dẫn việc xưa, mà không giữ lấy lời cũ.
9. (Động) Tiến cử, đề bạt. ◎ Như: "dẫn trọng" 引重 cùng tiến cử. ◇ Tiền Khởi 錢起: "Hà thì khai cáp dẫn thư sanh?" 何時開閤引書生 (Lạc du 樂遊) Bao giờ mở cửa điện tuyển bạt thư sinh?
10. (Động) Dẫn dụ, nhử. ◎ Như: "dẫn nhập quyển sáo" 引入圈套 dụ vào tròng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Vân Trường khả vu Hoa Dong tiểu lộ cao san chi xứ, đôi tích sài thảo, phóng khởi nhất bả hỏa yên, dẫn Tào Tháo lai" 云長可于華容小路高山之處, 堆積柴草, 放起一把火煙, 引曹操來 (Đệ tứ thập cửu hồi) Vân Trường nên đến chỗ núi cao đường hẹp ở Hoa Dung, chất củi cỏ đốt lửa lên, để nhử Tào Tháo đến.
11. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài: Mười trượng là một "dẫn". (2) Đơn vị trọng lượng: Hai trăm cân là một "dẫn". § Phép bán muối lấy "dẫn" tính nhiều ít, nên chỗ bán muối gọi là "dẫn ngạn" 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là "dẫn ngạch" 引額. Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. ◎ Như: "trà dẫn" 茶引 số trà bán được, "tích dẫn" 錫引 số thiếc bán được.
12. (Danh) Giấy thông hành. ◎ Như: "lộ dẫn" 路引 giấy phép đi đường.
13. (Danh) Tiền giấy.
14. Một âm là "dấn". (Danh) Dây kéo xe đám ma (xe chở linh cữu). ◎ Như: "phát dấn" 發引 đưa linh cữu đi chôn.
15. (Danh) Khúc hát. ◎ Như: Sái Ung nhà Hán có bài "Tư quy dấn" 思歸引.
16. (Danh) Tên thể văn cũng như bài tựa. ◎ Như: "tiểu dấn" 小引 bài tựa ngắn.
Từ điển Thiều Chửu
② Dắt, như dẫn nhi tiến chi 引而進之 dắt mà tiến lên. Hai bên cùng dắt dẫn với nhau gọi là dẫn thằng 引繩, cùng tiến cử nhau lên con đường vẻ vang gọi là dẫn trọng 引重 hay cấp dẫn 汲引, v.v.
③ Rút ra, như dẫn đao 引刀 rút dao, dẫn kiếm 引劍 tuốt gươm, v.v.
④ Bỏ đi, như dẫn thoái 引退, dẫn tị 引避 nghĩa là tháo thân lui đi.
⑤ Kéo dài, như dẫn cảnh thụ hình 引頸受刑 vươn cổ chịu hình, dẫn nhi thân chi 引而伸之 kéo cho duỗi ra.
⑥ Dẫn dụ.
⑦ Tên thước đo. Mười trượng là một dẫn.
⑧ Phép bán muối lấy dẫn tính nhiều ít, mỗi dẫn là hai trăm cân, nên chỗ bán muối gọi là dẫn ngạn 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là dẫn ngạch 引額. Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. Như trà dẫn 茶引 chè bán được bao nhiêu, tích dẫn 錫引 thiếc bán được bao nhiêu.
⑨ Một âm là dấn. Dây kéo xe đám ma. Nay cũng gọi sự đưa đám ma là phát dấn 發引.
⑩ Khúc hát, Sái Ung nhà Hán có bài tư quy dấn 思歸引.
⑪ Tên thể văn cũng như bài tựa. Như trên đầu các cuốn thơ từ có một bài tựa ngắn gọi là tiểu dấn 小引.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dẫn, dắt
3. gây ra
4. dẫn (đơn vị đo, bằng 10 trượng)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dắt, kéo. ◎ Như: "dẫn nhi tiến chi" 引而進之 dắt mà tiến lên, "dẫn thằng" 引繩 dẫn dắt nhau. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Khách đại cụ, khủng tương cập kỉ, tiềm dẫn bị phủ thủ, bế tức nhẫn yết dĩ thính chi" 客大懼, 恐將及己, 潛引被覆首, 閉息忍咽以聽之 (Thi biến 尸變) Người khách kinh hoảng, sợ tới phiên mình (bị xác chết thành ma đến thổi vào mặt), ngầm kéo chăn trùm lên đầu, nín hơi nhịn thở để nghe.
3. (Động) Lĩnh đạo, cầm đầu. ◇ Sử Kí 史記: "Hạng Vũ dẫn binh tây đồ Hàm Dương, sát Tần hàng vương Tử Anh" 項羽引兵西屠咸陽, 殺秦降王子嬰 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Vương cầm quân về hướng tây làm cỏ thành Hàm Dương, giết vua Tần đã đầu hàng là Tử Anh.
4. (Động) Rút ra. ◎ Như: "dẫn đao" 引刀 rút dao, "dẫn kiếm" 引劍 tuốt gươm.
5. (Động) Bỏ đi, rút lui. ◎ Như: "dẫn thoái" 引退 rút lui, từ chức, "dẫn tị" 引避 lui về, tránh.
6. (Động) Kéo dài, vươn. ◎ Như: "dẫn cảnh thụ hình" 引頸受刑 vươn cổ chịu hình, "dẫn nhi thân chi" 引而伸之 kéo cho duỗi ra.
7. (Động) Đưa đến, gây ra. ◎ Như: "dẫn nhân thâm tư" 引人深思 làm cho người ta phải suy nghĩ sâu xa.
8. (Động) Đưa ra làm chứng. ◎ Như: "dẫn chứng" 引證 đưa ra bằng cớ. ◇ Văn tâm điêu long 文心雕龍: "Tuy dẫn cổ sự, nhi mạc thủ cựu từ" 雖引古事, 而莫取舊辭 (Sự loại 事類) Tuy viện dẫn việc xưa, mà không giữ lấy lời cũ.
9. (Động) Tiến cử, đề bạt. ◎ Như: "dẫn trọng" 引重 cùng tiến cử. ◇ Tiền Khởi 錢起: "Hà thì khai cáp dẫn thư sanh?" 何時開閤引書生 (Lạc du 樂遊) Bao giờ mở cửa điện tuyển bạt thư sinh?
10. (Động) Dẫn dụ, nhử. ◎ Như: "dẫn nhập quyển sáo" 引入圈套 dụ vào tròng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Vân Trường khả vu Hoa Dong tiểu lộ cao san chi xứ, đôi tích sài thảo, phóng khởi nhất bả hỏa yên, dẫn Tào Tháo lai" 云長可于華容小路高山之處, 堆積柴草, 放起一把火煙, 引曹操來 (Đệ tứ thập cửu hồi) Vân Trường nên đến chỗ núi cao đường hẹp ở Hoa Dung, chất củi cỏ đốt lửa lên, để nhử Tào Tháo đến.
11. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài: Mười trượng là một "dẫn". (2) Đơn vị trọng lượng: Hai trăm cân là một "dẫn". § Phép bán muối lấy "dẫn" tính nhiều ít, nên chỗ bán muối gọi là "dẫn ngạn" 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là "dẫn ngạch" 引額. Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. ◎ Như: "trà dẫn" 茶引 số trà bán được, "tích dẫn" 錫引 số thiếc bán được.
12. (Danh) Giấy thông hành. ◎ Như: "lộ dẫn" 路引 giấy phép đi đường.
13. (Danh) Tiền giấy.
14. Một âm là "dấn". (Danh) Dây kéo xe đám ma (xe chở linh cữu). ◎ Như: "phát dấn" 發引 đưa linh cữu đi chôn.
15. (Danh) Khúc hát. ◎ Như: Sái Ung nhà Hán có bài "Tư quy dấn" 思歸引.
16. (Danh) Tên thể văn cũng như bài tựa. ◎ Như: "tiểu dấn" 小引 bài tựa ngắn.
Từ điển Thiều Chửu
② Dắt, như dẫn nhi tiến chi 引而進之 dắt mà tiến lên. Hai bên cùng dắt dẫn với nhau gọi là dẫn thằng 引繩, cùng tiến cử nhau lên con đường vẻ vang gọi là dẫn trọng 引重 hay cấp dẫn 汲引, v.v.
③ Rút ra, như dẫn đao 引刀 rút dao, dẫn kiếm 引劍 tuốt gươm, v.v.
④ Bỏ đi, như dẫn thoái 引退, dẫn tị 引避 nghĩa là tháo thân lui đi.
⑤ Kéo dài, như dẫn cảnh thụ hình 引頸受刑 vươn cổ chịu hình, dẫn nhi thân chi 引而伸之 kéo cho duỗi ra.
⑥ Dẫn dụ.
⑦ Tên thước đo. Mười trượng là một dẫn.
⑧ Phép bán muối lấy dẫn tính nhiều ít, mỗi dẫn là hai trăm cân, nên chỗ bán muối gọi là dẫn ngạn 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là dẫn ngạch 引額. Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. Như trà dẫn 茶引 chè bán được bao nhiêu, tích dẫn 錫引 thiếc bán được bao nhiêu.
⑨ Một âm là dấn. Dây kéo xe đám ma. Nay cũng gọi sự đưa đám ma là phát dấn 發引.
⑩ Khúc hát, Sái Ung nhà Hán có bài tư quy dấn 思歸引.
⑪ Tên thể văn cũng như bài tựa. Như trên đầu các cuốn thơ từ có một bài tựa ngắn gọi là tiểu dấn 小引.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 40
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bữa cơm
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cơm, thức ăn, đồ ăn. ◎ Như: "tảo xan" 早餐 bữa ăn sáng, "tây xan" 西餐 món ăn theo lối tây phương.
3. (Danh) Lượng từ: bữa, chuyến. ◎ Như: "nhất thiên tam xan phạn" 一天三餐飯 một ngày ba bữa cơm. ◇ Trần Quốc Tuấn 陳國峻: "Dư thường lâm xan vong thực, trung dạ phủ chẩm" 余常臨餐忘食, 中夜撫枕 (Dụ chư bì tướng hịch văn 諭諸裨將檄文) Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bữa, bữa cơm: 一日三餐 Một ngày ba bữa;
③ Cơm, đồ ăn, thức ăn: 中餐 Cơm Trung Quốc; 西餐 Cơm tây.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự vật thuộc về ngày xưa. ◎ Như: "quý cổ tiện kim" 貴古賤今 trọng cổ khinh kim.
3. (Danh) Thơ theo lối cổ, thơ cổ thể. ◎ Như: "ngũ cổ" 五古, "thất cổ" 七古.
4. (Danh) Họ "Cổ".
5. (Tính) Thuộc về ngày xưa, quá khứ, cũ. ◎ Như: "cổ nhân" 古人 người xưa, "cổ sự" 古事 chuyện cũ. ◇ Mã Trí Viễn 馬致遠: "Cổ đạo tây phong sấu mã, tịch dương tây hạ, đoạn tràng nhân tại thiên nhai" 古道西風瘦馬, 夕陽西下, 斷腸人在天涯 (Khô đằng lão thụ hôn nha từ 枯藤老樹昏鴉詞) Đường xưa gió tây ngựa gầy, mặt trời chiều lặn phương tây, người đứt ruột ở phương trời.
6. (Tính) Chất phác. ◎ Như: "cổ phác" 古樸 mộc mạc, "nhân tâm bất cổ" 人心不古 lòng người không chất phác.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chuyện cổ, việc cổ, việc xưa: 授古證今 Dẫn việc xưa để minh chứng việc nay;
③ Cổ thể thi (gọi tắt).【古體詩】cổ thể thi [gưtêshi] Thơ cổ thể;
④ [Gư] (Họ) Cổ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 69
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. § Ghi chú: Có khi đọc là "phang".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. § Ghi chú: Có khi đọc là "phang".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cũ kỹ, lâu năm
3. họ Trần
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thuật, kể, bày tỏ, trình bày. ◇ Tây du kí 西遊記: "Vương Mẫu văn ngôn, tức khứ kiến Ngọc Đế, bị trần tiền sự" 王母聞言, 即去見玉帝, 備陳前事 (Đệ ngũ hồi) (Tây) Vương Mẫu nghe chuyện, liền đi tìm Ngọc Hoàng, kể hết sự việc.
3. (Động) Nêu lên, tuyên dương. ◇ Lễ Kí 禮記: "Dục gián bất dục trần" 欲諫不欲陳 (Biểu kí 表記) Muốn can gián, không muốn nêu ra.
4. (Tính) Cũ, đẵ lâu. § Trái lại với chữ "tân" 新 mới. ◎ Như: "trần bì" 陳皮 thứ vỏ quýt đã cũ. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Du du trần tích thiên niên thượng" 悠悠陳跡千年上 (Thương Ngô tức sự 蒼梧即事) Xa xôi dấu cũ nghìn năm nước.
5. (Danh) Nước "Trần".
6. (Danh) Nhà "Trần" 陳 (557-589).
7. (Danh) Họ "Trần". ◎ Như: "Trần Nhân Tông" 陳仁宗 (1258-1308) vua nhà "Trần", Việt Nam.
8. (Danh) "Châu Trần" 朱陳 hai họ nối đời kết dâu gia với nhau.
9. Một âm là "trận". (Danh) Cùng nghĩa với chữ "trận" 陣. ◇ Luận Ngữ 論語: "Vệ Linh Công vấn trận ư Khổng Tử" 衛靈公問陳於孔子 (Vệ Linh Công 衛靈公) Vệ Linh Công hỏi Khổng Tử về chiến trận.
Từ điển Thiều Chửu
② Cũ, trái lại với chữ tân 新 mới. Như trần bì 陳皮 thứ vỏ quýt đã cũ.
③ Nước Trần.
④ Nhà Trần 陳 (557-589).
⑤ Họ Trần.
⑥ Châu Trần 朱陳 hai họ nối đời kết dâu gia với nhau.
⑦ Một âm là trận. Cùng nghĩa với chữ trận 陣.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trình bày, giãi bày, kể: 陳述 Giãi bày;
③ Cũ, để lâu: 陳酒 Rượu để lâu năm; 推陳出新 Đẩy cũ ra mới;
④ [Chén] Nước Trần (thời Xuân Thu, Trung Quốc);
⑤ [Chén] Tên Triều đại (ở Trung Quốc, năm 557-589; ở Việt Nam năm 1225-1400)
⑥ (Họ) Trần.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thuật, kể, bày tỏ, trình bày. ◇ Tây du kí 西遊記: "Vương Mẫu văn ngôn, tức khứ kiến Ngọc Đế, bị trần tiền sự" 王母聞言, 即去見玉帝, 備陳前事 (Đệ ngũ hồi) (Tây) Vương Mẫu nghe chuyện, liền đi tìm Ngọc Hoàng, kể hết sự việc.
3. (Động) Nêu lên, tuyên dương. ◇ Lễ Kí 禮記: "Dục gián bất dục trần" 欲諫不欲陳 (Biểu kí 表記) Muốn can gián, không muốn nêu ra.
4. (Tính) Cũ, đẵ lâu. § Trái lại với chữ "tân" 新 mới. ◎ Như: "trần bì" 陳皮 thứ vỏ quýt đã cũ. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Du du trần tích thiên niên thượng" 悠悠陳跡千年上 (Thương Ngô tức sự 蒼梧即事) Xa xôi dấu cũ nghìn năm nước.
5. (Danh) Nước "Trần".
6. (Danh) Nhà "Trần" 陳 (557-589).
7. (Danh) Họ "Trần". ◎ Như: "Trần Nhân Tông" 陳仁宗 (1258-1308) vua nhà "Trần", Việt Nam.
8. (Danh) "Châu Trần" 朱陳 hai họ nối đời kết dâu gia với nhau.
9. Một âm là "trận". (Danh) Cùng nghĩa với chữ "trận" 陣. ◇ Luận Ngữ 論語: "Vệ Linh Công vấn trận ư Khổng Tử" 衛靈公問陳於孔子 (Vệ Linh Công 衛靈公) Vệ Linh Công hỏi Khổng Tử về chiến trận.
Từ điển Thiều Chửu
② Cũ, trái lại với chữ tân 新 mới. Như trần bì 陳皮 thứ vỏ quýt đã cũ.
③ Nước Trần.
④ Nhà Trần 陳 (557-589).
⑤ Họ Trần.
⑥ Châu Trần 朱陳 hai họ nối đời kết dâu gia với nhau.
⑦ Một âm là trận. Cùng nghĩa với chữ trận 陣.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vảy nước. ◎ Như: "tiên liêu ta thủy nhiên hậu tái đả tảo" 先撩些水然後再打掃 vảy chút nước xong rồi hãy quét.
3. (Động) Vơ lấy.
4. (Động) Khiêu chọc, khích, gợi. ◎ Như: "liêu chiến" 撩戰 khiêu chiến. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hà Cửu Thúc kiến tha bất tố thanh, đảo niết lưỡng bả hãn, khước bả ta thoại lai liêu tha" 何九叔見他不做聲, 倒捏兩把汗. 卻把些話來撩他 (Đệ nhị thập lục hồi) Hà Cửu Thúc thấy y (Võ Tòng) không nói, lại càng mướt mồ hôi, lựa lời gợi chuyện với y. ◇ Lục Du 陸游: "Mai hoa cách thủy hương liêu khách, Dã điểu xuyên lâm ngữ hoán nhân" 梅花隔水香撩客, 野鳥穿林語喚人 (Nhị nguyệt tam nhật xuân sắc 二月三日春色) Mùi thơm hoa mai cách nước nao lòng khách, Tiếng chim đồng xuyên qua rừng gọi người.
5. (Tính) Rối loạn. ◎ Như: "liêu loạn" 撩亂 rối tung. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Chỉ giáo nhân nhãn hoa liêu loạn khẩu nan ngôn, hồn linh nhi phi tại bán thiên" 只教人眼花撩亂口難言, 魂靈兒飛在半天(Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Chỉ làm mắt hoa, lòng rối reng, miệng khó nói, thần hồn bay bổng tận lưng trời. § Nhượng Tống dịch thơ: "Mắt hoa, miệng những nghẹn lời, Thần hồn tơi tả lưng trời bay xa".
6. § Ghi chú: Cũng đọc là "liệu".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vảy: 先撩些水然後再打掃 Vảy xong nước rồi sẽ quét;
③ (văn) Vơ lấy. Xem 撩 [liáo], 撂 [liào].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vảy nước. ◎ Như: "tiên liêu ta thủy nhiên hậu tái đả tảo" 先撩些水然後再打掃 vảy chút nước xong rồi hãy quét.
3. (Động) Vơ lấy.
4. (Động) Khiêu chọc, khích, gợi. ◎ Như: "liêu chiến" 撩戰 khiêu chiến. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hà Cửu Thúc kiến tha bất tố thanh, đảo niết lưỡng bả hãn, khước bả ta thoại lai liêu tha" 何九叔見他不做聲, 倒捏兩把汗. 卻把些話來撩他 (Đệ nhị thập lục hồi) Hà Cửu Thúc thấy y (Võ Tòng) không nói, lại càng mướt mồ hôi, lựa lời gợi chuyện với y. ◇ Lục Du 陸游: "Mai hoa cách thủy hương liêu khách, Dã điểu xuyên lâm ngữ hoán nhân" 梅花隔水香撩客, 野鳥穿林語喚人 (Nhị nguyệt tam nhật xuân sắc 二月三日春色) Mùi thơm hoa mai cách nước nao lòng khách, Tiếng chim đồng xuyên qua rừng gọi người.
5. (Tính) Rối loạn. ◎ Như: "liêu loạn" 撩亂 rối tung. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Chỉ giáo nhân nhãn hoa liêu loạn khẩu nan ngôn, hồn linh nhi phi tại bán thiên" 只教人眼花撩亂口難言, 魂靈兒飛在半天(Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Chỉ làm mắt hoa, lòng rối reng, miệng khó nói, thần hồn bay bổng tận lưng trời. § Nhượng Tống dịch thơ: "Mắt hoa, miệng những nghẹn lời, Thần hồn tơi tả lưng trời bay xa".
6. § Ghi chú: Cũng đọc là "liệu".
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dựa vào, nương vào
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nương nhờ. ◎ Như: "y khốc" 依靠 nương nhờ. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Đông tây nam bắc vô sở y" 東西南北無所依 (Phản Chiêu hồn 反招魂) Đông tây nam bắc không chốn nương nhờ.
3. (Động) Theo cách sẵn có, làm theo lối đã định. ◎ Như: "y thứ" 依次 theo thứ tự, "y dạng họa hồ lô" 依樣畫葫蘆 theo cùng một kiểu (ý nói chỉ là mô phỏng, bắt chước, thiếu sáng tạo).
4. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◇ Trang Tử 莊子: "Y hồ thiên lí" 依乎天理 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Thuận theo lẽ trời.
5. (Phó) Như cũ, như trước. ◇ Thôi Hộ 崔護: "Đào hoa y cựu tiếu đông phong" 桃花依舊笑東風 (Đề đô thành nam trang 題都城南莊) Hoa đào, vẫn như trước, cười với gió đông.
6. Một âm là "ỷ". (Danh) Cái bình phong. ◎ Như: "phủ ỷ" 斧依 bình phong trên thêu hình lưỡi búa.
Từ điển Thiều Chửu
② Y theo, cứ chiếu cung cách người ta đã định mà làm mà thuận gọi là y.
③ Y nhiên, vẫn cứ như cũ.
④ Một âm là ỷ, như phủ ỷ 斧依 một cái đồ như cái bình phong trên thêu chữ như lưỡi búa để cho oai.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Theo: 依次前進 Theo thứ tự tiến lên; 依我的看法 Theo ý tôi, theo nhận xét của tôi; 神, 聰明正直而壹者也, 依人而行 Thần là người thông minh chính trực và nhất tâm nhất ý, luôn làm theo con người (Tả truyện: Trang công tam thập nhị niên);
③ (văn) Theo, dọc theo, tựa theo: 白日依山盡, 黃河入海流 Mặt trời lặn dọc theo núi, nước sông Hoàng Hà chảy vào dòng biển (Vương Chi Hoán: Đăng Quán Tước lâu). 【依舊】y cựu [yijiù] Vẫn như cũ, như cũ: 他依舊坐着看書 Anh ấy vẫn ngồi xem sách như cũ; 桃花依舊笑東風 Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông (Thôi Hộ: Đề tích sở kiến xứ); 【依前】y tiền [yiqián] (văn) Như 依然; 【依然】y nhiên [yirán] Như cũ, như xưa, vẫn...: 依然如故 Vẫn như xưa; 依然有效 Vẫn có hiệu lực; 【依稀】y hi [yixi] Lờ mờ, mang máng: 依稀記得 Nhớ mang máng; 【依約】y ước [yiyue] (văn) Như 依稀.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 26
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nương nhờ. ◎ Như: "y khốc" 依靠 nương nhờ. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Đông tây nam bắc vô sở y" 東西南北無所依 (Phản Chiêu hồn 反招魂) Đông tây nam bắc không chốn nương nhờ.
3. (Động) Theo cách sẵn có, làm theo lối đã định. ◎ Như: "y thứ" 依次 theo thứ tự, "y dạng họa hồ lô" 依樣畫葫蘆 theo cùng một kiểu (ý nói chỉ là mô phỏng, bắt chước, thiếu sáng tạo).
4. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◇ Trang Tử 莊子: "Y hồ thiên lí" 依乎天理 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Thuận theo lẽ trời.
5. (Phó) Như cũ, như trước. ◇ Thôi Hộ 崔護: "Đào hoa y cựu tiếu đông phong" 桃花依舊笑東風 (Đề đô thành nam trang 題都城南莊) Hoa đào, vẫn như trước, cười với gió đông.
6. Một âm là "ỷ". (Danh) Cái bình phong. ◎ Như: "phủ ỷ" 斧依 bình phong trên thêu hình lưỡi búa.
Từ điển Thiều Chửu
② Y theo, cứ chiếu cung cách người ta đã định mà làm mà thuận gọi là y.
③ Y nhiên, vẫn cứ như cũ.
④ Một âm là ỷ, như phủ ỷ 斧依 một cái đồ như cái bình phong trên thêu chữ như lưỡi búa để cho oai.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Theo: 依次前進 Theo thứ tự tiến lên; 依我的看法 Theo ý tôi, theo nhận xét của tôi; 神, 聰明正直而壹者也, 依人而行 Thần là người thông minh chính trực và nhất tâm nhất ý, luôn làm theo con người (Tả truyện: Trang công tam thập nhị niên);
③ (văn) Theo, dọc theo, tựa theo: 白日依山盡, 黃河入海流 Mặt trời lặn dọc theo núi, nước sông Hoàng Hà chảy vào dòng biển (Vương Chi Hoán: Đăng Quán Tước lâu). 【依舊】y cựu [yijiù] Vẫn như cũ, như cũ: 他依舊坐着看書 Anh ấy vẫn ngồi xem sách như cũ; 桃花依舊笑東風 Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông (Thôi Hộ: Đề tích sở kiến xứ); 【依前】y tiền [yiqián] (văn) Như 依然; 【依然】y nhiên [yirán] Như cũ, như xưa, vẫn...: 依然如故 Vẫn như xưa; 依然有效 Vẫn có hiệu lực; 【依稀】y hi [yixi] Lờ mờ, mang máng: 依稀記得 Nhớ mang máng; 【依約】y ước [yiyue] (văn) Như 依稀.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ở lại, cư lưu, đình lưu. ◇ Quy Trang 歸莊: "Phụ tử tọa lữ trung, thảng hoảng lũy nhật, nhân lưu quá tuế" 黃孝子傳 父子坐旅中, 惝怳累日, 因留過歲 (Hoàng Hiếu Tử truyện) Cha con ở lại nhà trọ, thấm thoát ngày lại ngày, thế mà lần lữa qua một năm rồi.
3. (Động) Nằm tại, ở chỗ (nhà cửa, núi non, ruộng đất). ◎ Như: "tọa lạc" 坐落.
4. (Động) Đi, đáp (xe, tàu, v.v.). ◎ Như: "tọa xa" 坐車 đi xe, "tọa thuyền" 坐船 đáp thuyền.
5. (Động) Xử đoán, buộc tội. ◎ Như: "tọa tử" 坐死 buộc tội chết, "phản tọa" 反坐 buộc tội lại.
6. (Động) Vi, phạm. ◎ Như: "tọa pháp đáng tử" 坐法當死 phạm pháp đáng chết.
7. (Động) Giữ vững, kiên thủ. ◎ Như: "tọa trấn" 坐鎮 trấn giữ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thừa tướng tọa trấn Trung Nguyên, phú quý dĩ cực, hà cố tham tâm bất túc, hựu lai xâm ngã Giang Nam" 丞相坐鎮中原, 富貴已極, 何故貪心不足, 又來侵我江南 (Đệ lục thập nhất hồi) Thừa tướng trấn giữ Trung Nguyên, phú quý đến thế là cùng, cớ sao lòng tham không đáy, lại muốn xâm phạm Giang Nam tôi?
8. (Động) Đặt nồi soong lên bếp lửa. Cũng chỉ nấu nướng. ◇ Lão Xá 老舍: "Nhị Xuân, tiên tọa điểm khai thủy" 二春, 先坐點開水 (Long tu câu 龍鬚溝, Đệ nhất mạc) Nhị Xuân, trước hết nhóm lửa đun nước.
9. (Động) Giật lùi, lún, nghiêng, xiêu. ◎ Như: "giá phòng tử hướng hậu tọa liễu" 這房子向後坐了 ngôi nhà này nghiêng về phía sau.
10. (Giới) Nhân vì, vì thế. ◎ Như: "tọa thử thất bại" 坐此失敗 vì thế mà thất bại. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Đình xa tọa ái phong lâm vãn, Sương diệp hồng ư nhị nguyệt hoa" 停車坐愛楓林晚, 霜葉紅於二月花 (San hành 山行) Dừng xe vì yêu thích rừng phong buổi chiều, Lá đẫm sương còn đỏ hơn hoa tháng hai.
11. (Tính) Tự dưng, vô cớ. ◎ Như: "tọa hưởng kì thành" 坐享其成 ngồi không hưởng lộc, ngồi mát ăn bát vàng.
12. (Phó) Ngay khi, vừa lúc. ◇ Lâm Bô 林逋: "Tây Thôn độ khẩu nhân yên vãn, Tọa kiến ngư chu lưỡng lưỡng quy" 西村渡口人烟晚, 坐見漁舟兩兩歸 (Dịch tòng sư san đình 易從師山亭隱) Ở núi Tây Thôn (Hàng Châu) người qua bến nước khi khói chiều lên, Vừa lúc thấy thuyền đánh cá song song trở về.
13. (Phó) Bèn, thì, mới. § Dùng như: "toại" 遂, "nãi" 乃. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Đồng tâm nhất nhân khứ, Tọa giác Trường An không" 同心一人去, 坐覺長安空 (Biệt Nguyên Cửu hậu vịnh sở hoài 別元九後詠所懷) Một người đồng tâm đi khỏi, Mới hay Trường An không còn ai cả.
14. (Phó) Dần dần, sắp sửa. ◇ Thẩm Thuyên Kì 沈佺期: "Thanh xuân tọa nam di, Bạch nhật hốt tây nặc" 青春坐南移, 白日忽西匿 (Họa đỗ lân đài nguyên chí xuân tình 和杜麟臺元志春情) Xuân xanh sắp dời sang nam, Mặt trời sáng vụt ẩn về tây.
15. (Phó) Hãy, hãy thế. § Dùng như: "liêu" 聊, "thả" 且. ◇ Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: "Tài tử thừa thì lai sính vọng, Quần công hạ nhật tọa tiêu ưu" 才子乘時來騁望, 群公暇日坐銷憂 (Đăng An Dương thành lâu 登安陽城樓) Bậc tài tử thừa dịp đến ngắm nhìn ra xa, Các ông ngày rảnh hãy trừ bỏ hết lo phiền.
16. (Phó) Đặc biệt, phi thường. ◇ Trương Cửu Linh 張九齡: "Thùy tri lâm tê giả, Văn phong tọa tương duyệt" 誰知林棲者, 聞風坐相悅 (Cảm ngộ 感遇) Ai ngờ người ở ẩn nơi rừng núi, Nghe thấy phong tiết (thanh cao của hoa lan hoa quế) mà lấy làm thân ái lạ thường.
17. § Thông "tọa" 座.
Từ điển Thiều Chửu
② Buộc tội. Tội xử đúng luật không thay đổi được gọi là tọa, như phản tọa 反坐 buộc tội lại, kẻ vu cáo người vào tội gì, xét ra là oan lại bắt kẻ vu cáo phải chịu tội ấy.
③ Nhân vì.
④ Cố giữ.
⑤ Ðược tự nhiên, không nhọc nhằn gì mà được.
⑥ Cùng nghĩa với chữ tọa 座.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đi (xe), đáp: 坐汽車 Đi xe hơi; 坐飛機去河内 Đáp máy bay đi Hà Nội;
③ Quay lưng về: 這所房子坐北朝南 Ngôi nhà này (quay lưng về bắc) hướng nam;
④ Nghiêng, xiêu: 這房子向後坐了 Ngôi nhà này nghiêng về phía sau;
⑤ Đặt: 把壼坐上 Đặt ấm nước lên bếp;
⑥ (văn) Vì: 坐此失敗 Vì thế mà thất bại; 坐事誅 Vì phạm lỗi trong công việc mà bị giết (Tam quốc chí: Vương Xán truyện);
⑦ Xử tội, buộc tội: 坐以殺人罪 Xử tội giết người; 反坐 Buộc tội lại;
⑧ (văn) Tự nhiên mà được, ngồi không (không phải mất công sức).【坐享其成】tọa hưởng kì thành [zuò xiăng qíchéng] Ngồi không hưởng lộc, ngồi không hưởng thành quả;
⑨ Như 座 [zuò] nghĩa ①.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 33
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vin cớ, mượn cớ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Tạ".
3. (Động) Đệm, lót. ◇ Bào Chiếu 鮑照: "Trâm kim tạ khỉ thăng khúc diên" 簪金藉綺升曲筵 (Đại bạch trữ vũ ca từ 代白紵舞歌詞, Chi tứ).
4. (Động) Nằm, ngồi. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Hoàn dữ khứ niên nhân, Cộng tạ Tây Hồ thảo" 還與去年人, 共藉西湖草 (Thục khách đáo Giang Nam từ 蜀客到江南詞) Lại được với người năm trước, Cùng ngồi trên cỏ ở Tây Hồ.
5. (Động) Giúp, giúp thêm vào. ◇ Lưu Hiệp 劉勰: "Sái bút dĩ thành hàm ca, Hòa mặc dĩ tạ đàm tiếu" 灑筆以成酣歌, 和墨以藉談笑 (Văn tâm điêu long 文心雕龍, Thì tự 時序).
6. (Động) Dựa, nương tựa, nhờ. ◎ Như: "bằng tạ" 憑藉 nhờ cậy, nương tựa. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Trĩ tử khiên y tạ khúc quăng" 稚子牽衣藉曲肱 (Bệnh trung 病中) Con thơ kéo áo dựa khuỷu tay (đòi cha khoanh tay để gối đầu).
7. (Động) Mượn. ◎ Như: "tạ khẩu" 藉口 mượn cớ thối thác, "tạ sự sinh đoan" 藉事生端 mượn việc sinh cớ.
8. (Động) Hàm súc, không để lộ ra ngoài. ◎ Như: "uẩn tạ" 蘊藉 hàm súc.
9. (Động) An ủi, phủ úy. ◎ Như: "ủy tạ" 慰藉 yên ủi.
10. (Liên) Nếu, ví như, ví thể. § Tương đương với "như quả" 如果, "giả sử" 假使.
11. (Tính) § Xem "lang tạ" 狼藉.
12. Một âm là "tịch". (Động) Cống hiến, dâng.
13. (Động) Luyến tiếc, cố niệm.
14. (Động) Dùng dây, thừng... để trói buộc.
15. (Động) Đạp, xéo, chà đạp. § Thông "tịch" 籍. ◇ Sử Kí 史記: "Thái hậu nộ, bất thực, viết: Kim ngã tại dã, nhi nhân giai tịch ngô đệ, lệnh ngã bách tuế hậu, giai ngư nhục chi hĩ" 太后怒, 不食, 曰: 今我在也, 而人皆藉吾弟, 令我百歲後, 皆魚肉之矣 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Thái hậu nổi giận không ăn, nói: Nay ta còn sống mà người ta đều chà đạp em của ta, khi ta trăm tuổi rồi thì họ ăn thịt nó mất.
16. (Động) Giẫm chân lên. § Thông "tịch" 籍. ◎ Như: "tịch điền" 藉田 ruộng do vua thân chinh bước xuống cày.
17. (Tính) Nhiều, thịnh.
Từ điển Thiều Chửu
② Chiếu để nằm, nên có khi dùng chữ tạ có nghĩa là nằm.
③ Nhờ. Thân có chỗ nhờ cậy gọi là bằng tạ 憑藉 nhờ cậy, lợi dụng.
③ Mượn. Như tạ khẩu 藉口 mượn cớ lót liệng, tạ sự sinh đoan 藉事生端 mượn việc sinh cớ.
④ Khoan dong. Như uẩn tạ 醞藉 bao dong, úy tạ 慰藉 yên ủi.
⑤ Ví thể. Dùng làm trợ từ.
⑥ Mượn, nhờ.
⑦ Một âm là tịch. Giẫm, xéo.
⑧ Cùng nghĩa với chữ tịch 籍.
⑨ Họ Tạ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dựa vào, cậy vào;
③ Mượn: 藉口 Mượn cớ;
④ Cho mượn, cung cấp;
⑤ Khoan dung;
⑥ An ủi;
⑦ Đè, lót: 往往而死者相藉也 Thường vì người chết nhiều quá nên họ nằm đè lên nhau (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết);
⑧ Ngồi hoặc nằm lên trên;
⑨ Nếu, ví như;
⑩ [Jiè] (Họ) Tạ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Tạ".
3. (Động) Đệm, lót. ◇ Bào Chiếu 鮑照: "Trâm kim tạ khỉ thăng khúc diên" 簪金藉綺升曲筵 (Đại bạch trữ vũ ca từ 代白紵舞歌詞, Chi tứ).
4. (Động) Nằm, ngồi. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Hoàn dữ khứ niên nhân, Cộng tạ Tây Hồ thảo" 還與去年人, 共藉西湖草 (Thục khách đáo Giang Nam từ 蜀客到江南詞) Lại được với người năm trước, Cùng ngồi trên cỏ ở Tây Hồ.
5. (Động) Giúp, giúp thêm vào. ◇ Lưu Hiệp 劉勰: "Sái bút dĩ thành hàm ca, Hòa mặc dĩ tạ đàm tiếu" 灑筆以成酣歌, 和墨以藉談笑 (Văn tâm điêu long 文心雕龍, Thì tự 時序).
6. (Động) Dựa, nương tựa, nhờ. ◎ Như: "bằng tạ" 憑藉 nhờ cậy, nương tựa. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Trĩ tử khiên y tạ khúc quăng" 稚子牽衣藉曲肱 (Bệnh trung 病中) Con thơ kéo áo dựa khuỷu tay (đòi cha khoanh tay để gối đầu).
7. (Động) Mượn. ◎ Như: "tạ khẩu" 藉口 mượn cớ thối thác, "tạ sự sinh đoan" 藉事生端 mượn việc sinh cớ.
8. (Động) Hàm súc, không để lộ ra ngoài. ◎ Như: "uẩn tạ" 蘊藉 hàm súc.
9. (Động) An ủi, phủ úy. ◎ Như: "ủy tạ" 慰藉 yên ủi.
10. (Liên) Nếu, ví như, ví thể. § Tương đương với "như quả" 如果, "giả sử" 假使.
11. (Tính) § Xem "lang tạ" 狼藉.
12. Một âm là "tịch". (Động) Cống hiến, dâng.
13. (Động) Luyến tiếc, cố niệm.
14. (Động) Dùng dây, thừng... để trói buộc.
15. (Động) Đạp, xéo, chà đạp. § Thông "tịch" 籍. ◇ Sử Kí 史記: "Thái hậu nộ, bất thực, viết: Kim ngã tại dã, nhi nhân giai tịch ngô đệ, lệnh ngã bách tuế hậu, giai ngư nhục chi hĩ" 太后怒, 不食, 曰: 今我在也, 而人皆藉吾弟, 令我百歲後, 皆魚肉之矣 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Thái hậu nổi giận không ăn, nói: Nay ta còn sống mà người ta đều chà đạp em của ta, khi ta trăm tuổi rồi thì họ ăn thịt nó mất.
16. (Động) Giẫm chân lên. § Thông "tịch" 籍. ◎ Như: "tịch điền" 藉田 ruộng do vua thân chinh bước xuống cày.
17. (Tính) Nhiều, thịnh.
Từ điển Thiều Chửu
② Chiếu để nằm, nên có khi dùng chữ tạ có nghĩa là nằm.
③ Nhờ. Thân có chỗ nhờ cậy gọi là bằng tạ 憑藉 nhờ cậy, lợi dụng.
③ Mượn. Như tạ khẩu 藉口 mượn cớ lót liệng, tạ sự sinh đoan 藉事生端 mượn việc sinh cớ.
④ Khoan dong. Như uẩn tạ 醞藉 bao dong, úy tạ 慰藉 yên ủi.
⑤ Ví thể. Dùng làm trợ từ.
⑥ Mượn, nhờ.
⑦ Một âm là tịch. Giẫm, xéo.
⑧ Cùng nghĩa với chữ tịch 籍.
⑨ Họ Tạ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giẫm đạp, xéo lên;
③ Cống hiến, tiến cống;
④ Như 籍 (bộ 竹);
⑤ Ruộng tịch (tịch điền, ruộng thiên tử trưng dụng sức dân để cày cấy).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sâu xa, tối tăm
3. cầm tù
4. châu U (Trung Quốc)
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lặng lẽ, yên tĩnh. ◎ Như: "u tĩnh" 幽靜 vắng vẻ, yên lặng. ◇ Trương Hoa 張華: "Thanh phong động duy liêm, Thần nguyệt chiếu u phòng" 清風動帷簾, 晨月照幽房 (Tình 情) Gió mát chạm màn rèm, Trăng sớm rọi phòng yên tĩnh.
3. (Tính) Thanh nhã. ◎ Như: "u nhã" 幽雅 đẹp đẽ, "thanh u" 清幽 thanh nhã.
4. (Tính) Tối, ám đạm. ◎ Như: "u ám" 幽暗 tối tăm. ◇ Tây du kí 西遊記: "Hắc vân mạc mạc già tinh hán, Đăng hỏa vô quang biến địa u" 黑雲漠漠遮星漢, 燈火無光遍地幽 (Đệ lục thập thất hồi) Mây đen mù mịt che lấp sông Ngân, Đèn lửa không ánh sáng khắp mặt đất tối tăm.
5. (Tính) Ẩn kín. ◎ Như: "u cư" 幽居 ở ẩn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Phượng ẩn vu lâm, U nhân tại khâu" 鳳隱于林, 幽人在丘 (Mệnh tử 命子) Chim phượng nấp kín ở rừng, Ẩn sĩ ở gò.
6. (Tính) Nhỏ, yếu. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Kim nhật đông phong tự bất thăng, Hóa tác u quang nhập tây hải" 今日東風自不勝, 化作幽光入西海 (Yến đài 燕臺).
7. (Động) Giam cầm. ◇ Tuân Tử 荀子: "Công hầu thất lễ tắc u" 公侯失禮則幽 (Vương bá 王霸) Công hầu thất lễ thì giam lại.
8. (Động) Khiến cho tiêu trầm, làm cho ý chí suy đồi, không còn hăng hái. ◇ Vương Khải Vận 王闓運: "Từ năng u nhân, sử chí bất thân, phi tráng phu chi sự, thịnh thế chi âm dã" 詞能幽人, 使志不申, 非壯夫之事, 盛世之音也 (Bỉ trúc dư âm 比竹餘音, Tự 敘).
9. (Danh) Quỷ thần. ◇ Bắc sử 北史: "Phù chí hiếu thông linh, chí thuận cảm u" 夫至孝通靈, 至順感幽 (Úy Nguyên truyện 尉元傳) Bậc chí hiếu chí thuận cảm động tới thần linh.
10. (Danh) Chỉ cõi âm.
11. (Danh) Châu "U" 幽 ngày xưa. § Nay thuộc đông bắc tỉnh Trực Lệ và tây bắc tỉnh Phụng Thiên.
12. (Danh) Phần mộ. ◎ Như: "u minh" 幽銘.
13. (Danh) § Xem "cửu u" 九幽.
Từ điển Thiều Chửu
② Tối tăm, như cửu u 九幽 nơi âm phủ.
③ Châu U, thuộc phía đông bắc tỉnh Trực Lệ và phía tây bắc tỉnh Phụng Thiên bây giờ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ẩn, khuất, sâu xa, thầm kín: 幽居 Ở ẩn; 幽怨 Nỗi oán ẩn kín; 幽恨 Mối hận ẩn kín;
③ Tĩnh mịch, vắng vẻ và yên lặng;
④ (cũ) Âm gian;
⑤ [You] (Họ) U;
⑥ [You] Châu U (phía đông bắc tỉnh Trực Lệ, Trung Quốc).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.