nhiễm
rǎn ㄖㄢˇ

nhiễm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cỏ tốt um

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Nhiễm nhiễm" tươi tốt, xanh um (hoa cỏ).
2. (Phó) "Nhiễm nhiễm" mềm mại, nhẹ nhàng. ◇ Bạch Cư Dị : "Kiều tiền hà sở hữu, Nhiễm nhiễm tân sanh trúc" , (Đề tiểu kiều tiền tân trúc chiêu khách ) Trước cầu có những gì, Mềm mại tre mới mọc.
3. (Phó) "Nhiễm nhiễm" từ từ, dần dần.
4. (Phó) "Nhiễm nhẫm" thấm thoát. § Cũng viết là "nhẫm nhiễm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ tốt um.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) (Hoa cỏ) tốt tươi, xanh um.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ tươi tốt của cây cỏ.

Từ điển trích dẫn

1. Đại cương giống nhau, chỉ khác nhau chút ít không đáng kể. ◇ Mã Nam Thôn : "Độc giả tổng giác đắc hữu hứa đa văn chương, tự hồ đô đại đồng tiểu dị, thiên thiên nhất luật, một hữu thập ma tân đông tây" , , , 西 (Yên San dạ thoại , Bát cổ dư nghiệt ).
2. ★ Tương phản: "thiên huyền địa cách" , "thiên sai địa biệt" , "thiên nhưỡng chi biệt" , "tuyệt bất tương đồng" , "húynh nhiên bất đồng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giống nhau ở cái lớn mà cái nhỏ khác nhau, ý nói chỉ khác nhau về chi tiết.
tân
xīn ㄒㄧㄣ

tân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. Tân (ngôi thứ 8 hàng Can)
2. cay
3. nhọc nhằn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vị cay. ◇ Tô Thức : "Đảo tàn tiêu quế hữutân" (Tái họa thứ vận tằng tử khai tòng giá ) Giã tiêu quế thừa vẫn có vị cay còn lưu lại.
2. (Danh) Chỉ các loại rau có vị hăng cay như hành, hẹ, tỏi, gừng...
3. (Danh) Can "Tân", can thứ tám trong "thiên can" mười can.
4. (Danh) Tên hiệu của vua "Thương" .
5. (Danh) Họ "Tân".
6. (Tính) Cay. ◇ Dưỡng sanh luận : "Đại toán vật thực, huân tân hại mục " , (Luận tam ) Tỏi to đừng ăn, hăng cay hại mắt.
7. (Tính) Nhọc nhằn, lao khổ. ◎ Như: "gian tân" gian khổ.
8. (Tính) Thương xót, đau xót. ◎ Như: "bi tân" đau buồn thương xót. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Mãn chỉ hoang đường ngôn, Nhất bả tân toan lệ" 滿, (Đệ nhất hồi) Đầy trang giấy lời hoang đường, Một vũng nước mắt đau thương.

Từ điển Thiều Chửu

① Can tân, can thứ tám trong mười can.
② Mùi cay.
③ Cay đắng nhọc nhằn.
④ Thương xót. Như bi tân , tân toan , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cay;
② Cay đắng, nhọc nhằn, vất vả, gian lao, khổ sở: Gian nan khổ sở;
③ Đau thương, thương xót: Cay đắng, chua cay, khổ sở;
Tân (ngôi thứ 8 trong thập can);
⑤ [Xin] (Họ) Tân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thứ 8 trong hàng Thiên can — Vị cay — Cay đắng buồn khổ — Tên môt bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Tân.

Từ ghép 7

ưu
yōu ㄧㄡ

ưu

phồn thể

Từ điển phổ thông

lo âu, lo lắng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lo, buồn rầu. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khổng Dung đăng thành diêu vọng, tặc thế hạo đại, bội thiêm ưu não" , , (Đệ thập nhất hồi) Khổng Dung lên thành trông ra xa, (thấy) thế giặc rất mạnh, càng thêm lo phiền.
2. (Tính) Buồn rầu, không vui. ◎ Như: "ưu thương" đau buồn, "ưu tâm như phần" lòng buồn như lửa đốt.
3. (Danh) Nỗi đau buồn, sự phiền não. ◎ Như: "cao chẩm vô ưu" ngủ yên chẳng có sự gì lo lắng. ◇ Luận Ngữ : "Nhân vô viễn lự, tất hữu cận ưu" , (Vệ Linh Công ) Người không lo xa, ắt có sự lo đến ngay.
4. (Danh) Bệnh tật, sự nhọc nhằn vất vả. ◇ Mạnh Tử : "Hữu thải tân chi ưu" (Công Tôn Sửu hạ ) Có nỗi vất vả về việc kiếm củi.
5. (Danh) Tang cha mẹ. ◎ Như: "đinh ưu" có tang cha mẹ. ◇ Lương Thư : "Tự cư mẫu ưu, tiện trường đoạn tinh thiên, trì trai sơ thực" , 便, (Lưu Yểu truyện ) Tự cư tang mẹ, bỏ lâu không ăn cá thịt món cay mặn, trì trai ăn rau trái.

Từ điển Thiều Chửu

① Lo, buồn rầu.
② Ốm đau.
③ Ðể tang. Có tang cha mẹ gọi là đinh ưu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lo, lo buồn, buồn rầu, lo âu: Vô tư lự, không lo lắng gì; Lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu lí);
② (văn) Để tang: Có tang cha mẹ;
③ Đau ốm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo nghĩ. Td: Ưu tư — Nghĩ ngợi buồn rầu. Td: Ưu sầu — Lo lắng cho. Td: Ưu ái.

Từ ghép 30

Từ điển trích dẫn

1. (Thuật ngữ Phật giáo) Phật giáo đồ chứng ngộ chân lí, đạo mầu. ◇ Trương Trạc : "Thiền sư hậu chứng quả, cư ư Lâm Lư San" , (Triều dã thiêm tái , Quyển nhị).
2. Phiếm chỉ tu hành đắc đạo. ◇ Kha Linh : "Tha môn lai tự sanh hoạt, hựu hồi đáo sanh hoạt, nhi thả tượng truyền thuyết trung tu luyện chứng quả đích tiên đạo nhất dạng" , , (Hương tuyết hải , Cấp nhân vật dĩ sanh mệnh ).
3. Tỉ dụ sự tình tối hậu đạt được thành tựu. ◇ Thang Thức : "Hồng ti mạn hộ thiền quyên, ngọc kính đài thông nhân cấu, chứng quả liễu thừa long phối ngẫu" , , (Thưởng hoa thì , Hí hạ hữu nhân tân thú , Sáo khúc ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ sự nhận rõ cái két quả tốt của sự tu hành — Ta còn hiểu là biết rõ sự thật từ đầu tới cuối. Thơ Lê Thánh Tôn.

Từ điển trích dẫn

1. Công tích, công huân. ◇ Thủy hử truyện : "Hưu phân công lao cao hạ; Lương San Bạc nhất hàng cựu đầu lĩnh khứ tả biên chủ trụ thượng tọa" ; (Đệ tứ thập nhất hồi) Chưa nên bàn luận công lao cao hay thấp; các đầu lĩnh cũ của Lương Sơn Bạc thì ngồi sang ngôi chủ vị bên trái.
2. Chỉ người có công giúp lập nên sự nghiệp. ◇ Quốc ngữ : "Tôn quý sủng, thưởng công lao, sự cẩu lão, lễ tân lữ, hữu cố cựu" , , , , (Tấn ngữ tứ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những khó khăn mệt nhọc để thành việc.
tài
cái ㄘㄞˊ

tài

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

những thứ có sẵn trong tự nhiên mà dùng được

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gỗ. ◎ Như: "kim, mộc, thủy, hỏa, thổ" gọi là "ngũ tài" .
2. (Danh) Vật liệu, nguyên liệu.
3. (Danh) Trái, quả (của cây). ◇ Giả Công Ngạn : "Sơ thị thảo chi thật, tài thị mộc chi thật" , .
4. (Danh) Gọi tắt của "quan tài" áo quan. ◇ Liêu trai chí dị : "Thì ông hữu tử phụ tân tử, đình thi thất trung, tử xuất cấu tài mộc vị quy" , , (Thi biến ) Lúc đó ông có một người con dâu mới chết, còn để xác trong nhà, con trai đi mua áo quan chưa về.
5. (Danh) Tư liệu, tài liệu. ◎ Như: "giáo tài" tài liệu giảng dạy.
6. (Danh) Năng khiếu, tư chất, năng lực. § Thông "tài" . ◎ Như: "tất nhân kì tài nhi đốc yên" ắt dựa theo năng khiếu mà bồi đắp thêm.
7. (Danh) Người có tài năng. § Thông "tài" . ◎ Như: "nhân tài" .
8. (Động) Xếp đặt, lo liệu. § Thông "tài" . ◇ Quốc ngữ : "Kế ức sự, tài triệu vật" , (Trịnh ngữ ) Tính toán định liệu ức triệu sự việc.
9. § Thông "tài" .

Từ điển Thiều Chửu

① Gỗ dùng được, phàm vật gì của trời sinh mà có thể lấy để dùng được đều gọi là tài, như kim, mộc, thủy, hỏa, thổ gọi là ngũ tài .
② Tính chất, như tất nhân kì tài nhi đốc yên ắt nhân tính chất nó mà bồi đắp thêm vậy.
③ Cùng một nghĩa với chữ tài .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gỗ: Cây đã có thể lấy gỗ;
② Vật liệu: Vật liệu gỗ; Vật liệu thép;
③ Tài liệu: Tài liệu giảng dạy; Lấy tài liệu;
④ Tài năng (dùng như , bộ ): Không thể thành tài được; Tài năng (năng lực) tôi không đủ;
⑤ Khiếu, năng khiếu, tính chất, tư chất: Dạy theo năng khiếu; Tất dựa theo năng khiếu của nó mà bồi đắp thêm vậy;
⑥ Săng, áo quan: Chiếc áo quan;
⑦ (văn) Sắp xếp, an bài (dùng như , bộ ): Thu xếp muôn vật, dưỡng dục muôn dân (Tuân tử: Phú quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chất gỗ cứng, dùng để chế tạo đồ vật — Chỉ chung các vật có thể dùng vào việc được. Td: Tài liệu — Sự giải phóng. Như chữ Tài .

Từ ghép 16

nhân vật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhân vật

Từ điển trích dẫn

1. Người và vật. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Giá hội thành khước dã nhân vật phú thứ, phòng xá trù mật" , (Đệ nhất hồi).
2. Chỉ người. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Trưởng quan ngữ âm, bất tượng Giang Nam nhân vật" , (Tiểu thủy loan thiên hồ di thư ) Giọng nói của trưởng quan, không giống người Giang Nam.
3. Chỉ người khác. ◇ Đông Quan Hán kí : "Luân miễn quan quy điền lí, bất giao thông nhân vật, cung dữ nô cộng phát cức điền chủng mạch" , , (Đệ Ngũ Luân truyện ).
4. Người có phẩm cách, tài ba kiệt xuất hoặc có danh vọng, địa vị. ◇ Phạm Thành Đại : "Địa linh cảnh tú hữu nhân vật, Tân An phủ thừa kim đệ nhất" , (Tống thông thủ lâm ngạn cường tự thừa hoàn triều ).
5. Chỉ phẩm cách, tài cán. ◇ Lí Triệu : "Trinh Nguyên trung, Dương Thị, Mục Thị huynh đệ nhân vật khí khái bất tương thượng hạ" , , (Đường quốc sử bổ , Quyển trung ).
6. Chỉ vẻ ngoài (ngoại mạo). ◇ Tôn Quang Hiến : "Lô tuy nhân vật thậm lậu, quan kì văn chương hữu thủ vĩ, tư nhân dã, dĩ thị bốc chi, tha nhật  tất vi đại dụng hồ?" , , , , ? (Bắc mộng tỏa ngôn , Quyển ngũ ).
7. Chỉ chí thú tình tính. ◇ Ngô Tăng : "Cao Tú Thật mậu hoa, nhân vật cao viễn, hữu xuất trần chi tư" , , (Năng cải trai mạn lục , Kí thi ).
8. Về một phương diện nào đó, đặc chỉ người có tính đại biểu. ◇ Thanh Xuân Chi Ca : "Đoản đoản đích nhất thiên thì gian, tha giản trực bả tha khán tác lí tưởng trung đích anh hùng nhân vật" , (Đệ nhất bộ, Đệ ngũ chương).
9. Nhân vật lấy làm đề tài trong tranh Trung Quốc. ◇ Tô Thức : "Đan thanh cửu suy công bất nghệ, Nhân vật vưu nan đáo kim thế" , (Tử Do tân tu Nhữ Châu Long Hưng tự ngô họa bích ).
10. Nhân vật hình tượng trong tác phẩm và nghệ thuật phẩm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người nổi bật, được chú ý.

Từ điển trích dẫn

1. Vốn nghĩa là băng giá tan chảy. Sau dùng để tỉ dụ phân tán, li tan. ◇ Hán Thư : "... cốt nhục băng thích. Tư Bá Kì sở dĩ lưu li, Tỉ Can sở dĩ hoành phân dã" , (Trung San Tĩnh Vương Lưu Thắng truyện ).
2. Như băng giá tan thành nước, không để dấu vết. Tỉ dụ hiềm khích, hoài nghi, ngộ nhận hoàn toàn tiêu trừ. ◇ Lí Ngư : "Lão cữu dữ tha nguyên thị túc hảo, hựu thụ tân tri, tuy hữu hiềm nghi, tự nhiên băng thích" , , , (Liên hương bạn , Cưỡng môi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Băng giải .

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung nhiều màu rực rỡ. ◎ Như: "nhiệt nháo đích thành thị lí, hữu trước thất thải tân phân đích nghê hồng đăng" , trong thành phố tưng bừng náo nhiệt, có giăng đèn ống neon nhiều màu rực rỡ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.