Từ điển trích dẫn
2. Phiếm chỉ tu hành đắc đạo. ◇ Kha Linh 柯靈: "Tha môn lai tự sanh hoạt, hựu hồi đáo sanh hoạt, nhi thả tượng truyền thuyết trung tu luyện chứng quả đích tiên đạo nhất dạng" 他們來自生活, 又回到生活, 而且像傳說中修煉證果的仙道一樣 (Hương tuyết hải 香雪海, Cấp nhân vật dĩ sanh mệnh 給人物以生命).
3. Tỉ dụ sự tình tối hậu đạt được thành tựu. ◇ Thang Thức 湯式: "Hồng ti mạn hộ thiền quyên, ngọc kính đài thông nhân cấu, chứng quả liễu thừa long phối ngẫu" 紅絲幔護嬋娟, 玉鏡臺通姻媾, 證果了乘龍配偶 (Thưởng hoa thì 賞花時, Hí hạ hữu nhân tân thú 戲賀友人新娶, Sáo khúc 套曲).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chức phận, nhiệm vụ. ◇ Sử Kí 史記: "Sử các dĩ kì phương hối lai cống, sử vô vong chức nghiệp" 使各以其方賄來貢, 使無忘職業 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Khiến các nước đó đem sản vật địa phương đến cống, để không quên nhiệm vụ của mình.
3. Sự nghiệp. ◇ Thạch Hiếu Hữu 石孝友: "Chức nghiệp tài hoa cạnh tú" 職業才華競秀 (Thủy long ngâm 水龍吟, Từ 詞).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Nhánh sông hoặc mạch núi.
3. Phân phối, ủy phái. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ư thị liên dạ phân phái các hạng chấp sự nhân dịch, tịnh dự bị nhất thiết ứng dụng phan giang đẳng vật" 於是連夜分派各項執事人役, 並預備一切應用旛杠等物 (Đệ lục thập tứ hồi) Ngay đêm đó, ủy phái các người coi việc, cũng như sắp sẵn tất cả các thứ cần dùng như phướn, cán cờ, vân vân.
4. Phân chia, chia nhau.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) "Hệ niệm" 繫念 nhớ nghĩ luôn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thân tuy tại Trác tả hữu, tâm thật hệ niệm Điêu Thuyền" 然身雖在卓左右, 心實繫念貂蟬 (Đệ bát hồi) Thân tuy đứng hầu bên (Đổng) Trác, mà lòng thực chỉ tơ tưởng Điêu Thuyền.
3. (Động) Liên lạc, sự gì có can thiệp cả hai bên gọi là "quan hệ" 關繫, để cho vật này thuộc với vật kia cũng gọi là "hệ". ◎ Như: Dịch Kinh 易經 có "Hệ từ" 繫詞 nghĩa là những lời giải ở dưới các quẻ trong kinh vậy.
4. (Động) Treo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô khởi bào qua dã tai, yên năng hệ nhi bất thực?" 吾豈匏瓜也哉焉能繫而不食 Ta đâu phải là trái bầu khô người ta treo mà không ăn được ư? (ý nói có tài mà không được dùng).
Từ điển Thiều Chửu
② Hệ niệm 繫念 nhớ nghĩ luôn.
③ Liên lạc, sự gì có can thiệp cả hai bên gọi là quan hệ 關繫, để cho vật này thuộc với vật kia cũng gọi là hệ, như Kinh Dịch có hệ từ 繫詞 nghĩa là những lời giải ở dưới các quẻ trong kinh vậy.
④ Treo. Luận ngữ 論語: Ngô khởi bào qua dã tai, yên năng hệ nhi bất thực? 吾豈匏瓜也哉?焉能繫而不食 ta đâu phải là trái bầu khô người ta treo mà không ăn được ư? (ý nói có tài mà không được dùng).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Buộc, trói buộc, trói: 要繫得緊一些 Buộc cho chắc một chút; 被繫 Bị bắt trói, bị bắt giam;
③ (văn) Treo lên: 吾豈匏瓜也哉,焉能繫而不食? Ta há có phải là quả bầu đâu, sao treo đấy mà chẳng ăn? (Luận ngữ).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Vua Thang cầu mưa, tự phục trước miếu thay làm con muông để lễ, vì thế người ta gọi những người bỏ cả đời mình để làm cho đạt một sự gì là hi sinh 犧牲.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lời nói hoặc bài văn nghị luận, phê phán. ◎ Như: "văn bình" 文評, "thi bình" 詩評.
3. (Danh) Thể văn của sử gia viết để khen hay chê, tức "sử bình" 史評. § Như trong Sử Kí ghi "Thái sử công viết" 太史公曰, trong Hán Thư nói "tán" 贊, trong "Hậu Hán Thư" gọi là "luận" 論, cho đến Tam Quốc Chí mới dùng "bình" 評.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Giống người, nhân chủng. § Trên thế giới theo màu da chia làm năm "chủng": vàng, trắng, đen, ngăm nâu và đỏ. Dưới mỗi chủng lại phân làm nhiều "tộc". Như ở Trung Quốc có các tộc Hán, Mãn, Mông, Hồi, v.v.
3. Quần thể (trong động vật phân loại học).
4. Giết hết, tru tộc. ◇ Hán Thư 漢書: "Khủng sự bất tựu, hậu Tần chủng tộc kì gia" 恐事不就, 後秦種族其家 (Cao đế kỉ thượng 高帝紀上).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Tiếng tự xưng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Mỗ tuy bất tài, nguyện thỉnh quân xuất thành, dĩ quyết nhất chiến" 某雖不才, 願請軍出城, 以決一戰 (Đệ thất hồi) Tôi tuy bất tài, xin lĩnh quân ra ngoài thành quyết chiến một trận.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Trăm họ, người đời. ◇ Thái Bình Thiên Quốc cố sự ca dao tuyển 太平天國故事歌謠選: "Thanh triều quan lại, hủ hóa bất kham, phi tảo trừ tịnh tận, vô dĩ an chúng sanh" 清朝官吏, 腐化不堪, 非掃除凈盡, 無以安眾生 (Khởi nghĩa tiền tịch 起義前夕).
3. Chỉ các động vật ngoài người ta. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chúng sanh hảo độ nhân nan độ, nguyên lai nhĩ giá tư ngoại mạo tướng nhân, đảo hữu giá đẳng tặc tâm tặc can" 眾生好度人難度, 原來你這廝外貌相人, 倒有這等賊心賊肝 (Đệ tam thập hồi).
4. Tiếng mắng chửi. § Cũng như nói "súc sinh" 畜牲. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Nhĩ giá cá đọa nghiệp đích chúng sanh, đáo minh nhật bất tri tác đa thiểu tội nghiệp" 你這個墮業的眾生, 到明日不知作多少罪業 (Đệ thập cửu hồi).
5. Phật giáo dụng ngữ: Dịch tiếng Phạn "Sattva", còn dịch là "hữu tình" 有情. Có nhiều nghĩa: (1) Người ta cùng sinh ở đời. ◇ Diệu Pháp Liên Hoa Kinh văn cú 妙法蓮華經文句: "Kiếp sơ quang âm thiên, hạ sanh thế gian, vô nam nữ tôn ti chúng cộng sanh thế, cố ngôn chúng sanh" 劫初光音天, 下生世間, 無男女尊卑眾共生世, 故言眾生 ("Thích phương tiện phẩm" dẫn "Trung A Hàm thập nhị"《釋方便品》引《中阿含十二》). (2) Do nhiều pháp hòa hợp mà sinh ra. ◇ Đại thừa nghĩa chương 大乘義章: "Y ư ngũ uẩn hòa hợp nhi sanh, cố danh chúng sanh" 依於五陰和合而生, 故名眾生 (Thập lục thần ngã nghĩa 十六神我義). (3) Trải qua nhiều sống chết. ◇ Đại thừa nghĩa chương 大乘義章: "Đa sanh tương tục, danh viết chúng sanh" 多生相續, 名曰眾生 (Thập bất thiện nghiệp nghĩa 十不善業義).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.