Từ điển trích dẫn

1. Rời khỏi gia đình. ◇ Lưu Cơ : "Cư gia ỷ cốt nhục, Xuất gia ỷ giao thân" , (Môn hữu xa mã khách hành ).
2. Từ giã nhà đi tu (làm tăng sĩ hoặc đạo sĩ). ◇ Thủy hử truyện : "Kim hữu giá cá biểu đệ tính Lỗ, thị Quan Tây Quân Hán xuất thân, nhân kiến trần thế gian tân, tình nguyện khí tục xuất gia" , 西, , (Đệ tứ hồi) Nay có người em cô cậu họ Lỗ, làm quan võ ở Quan Tây, nhân thấy cõi trần cay đắng, muốn xin bỏ tục đi tu.
3. Chỉ người xuất gia. ◇ Chu Biện : "Ngô lão tự xuất gia, Vãn ngộ quý căn độn" , (Bắc nhân dĩ tùng bì vi thái ) Lão này giống như người xuất gia, Già lẫn thẹn mình chậm lụt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ra khỏi nhà để tới nơi tu hành. Đoạn trường tân thanh : » Đưa nàng đến trước Phật đường, Tam quy ngũ giới cho nàng xuất gia «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đoàn thể quy tụ những người cùng tôn giáo.

Từ điển trích dẫn

1. Quy tắc thông thường. ☆ Tương tự: "thông tắc" , "công tắc" . ◎ Như: "ngân hàng công lệ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cách thức chung được mọi người nhìn nan.

điều lệ

giản thể

Từ điển phổ thông

điều lệ, quy tắc

quán lệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

quy ước, thông lệ, tập quán

hoan nghinh

phồn thể

Từ điển phổ thông

hoan nghênh, chào mừng, đón chào

hoan nghênh

phồn thể

Từ điển phổ thông

hoan nghênh, chào mừng, đón chào

Từ điển trích dẫn

1. Đón tiếp, nghênh tiếp. ◇ Đào Uyên Minh : "Đồng bộc hoan nghênh, trĩ tử hậu môn" , (Quy khứ lai từ ) Đầy tớ đón tiếp, con trẻ đợi ở cửa.
2. Vui mừng tiếp nhận, thành tâm hi vọng. ◎ Như: "hoan nghênh đầu cảo" 稿 mong mỏi gửi văn cảo (đăng báo chương, tạp chí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui mừng đón rước.

hợp pháp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hợp pháp, đúng luật

Từ điển trích dẫn

1. Đúng theo pháp luật quy định. ◎ Như: "hợp pháp hành vi" .
2. Hợp với phép tắc, đúng cách thức. ◇ Vương Sĩ Chân : "Thử địa tự giai, tích táng bất hợp pháp, bất cấp thiên, thả hữu kì họa" , , , (Trì bắc ngẫu đàm , Đàm hiến nhị , Lưu lại bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đúng theo luật lệ quốc gia.

hợp thức

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hợp thức, hợp cách, đúng cách

Từ điển trích dẫn

1. Đúng cách thức quy định. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hoàn hữu na ta trướng mạn liêm tử tịnh trần thiết ngoạn khí cổ đổng, khả dã đô thị nhất xứ nhất xứ hợp thức phối tựu đích?" , (Đệ thập thất hồi) Nhưng màn, rèm và các món đồ cổ trần thiết đã xếp đặt đâu vào đấy chưa?
2. Thích nghi, phù hợp thật tế.
3. Thỏa đáng.
4. Đầu hợp, khế hợp. ◇ Hồ Dã Tần : "Chánh thị ngận hợp thức đích nhất đối bạn lữ" (Quang minh tại ngã môn đích tiền diện , Nhị ngũ).
5. Hợp ý, vừa ý.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đúng cách, được nhìn nhận.

điều lệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

điều lệ, quy tắc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phép tắc được chia thành từng phần rõ rệt.

lệ ngoại

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngoại lệ

Từ điển trích dẫn

1. Ở ngoài nguyên tắc, không theo quy luật. ☆ Tương tự: "phá lệ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở ngoài cách thức quen thuộc đã có sẵn từ trước. Ta vẫn nói ngược là Ngoại lệ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.