giao hiếu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói về hai quốc gia có liên hệ thân thiện, qua lại tốt đẹp với nhau. Cũng nói là Giao hảo.

giao hảo

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Kết giao, giao vãng, qua lại lui tới với nhau. ◇ Hàn Dũ : "Thúc Văn diệc dục tự quảng bằng đảng, mật dữ giao hảo" , , , (Thuận Tông thật lục nhất ).
2. Qua lại tốt đẹp, hữu hảo, hữu thiện. ◇ Chu Lễ : "Chưởng bang quốc chi thông sự, nhi kết kì giao hiếu" , (Thu quan , Chưởng giao ).
3. Tình bạn bè, giao tình, hữu nghị.

vũ trụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vũ trụ

Từ điển trích dẫn

1. Trời đất, thiên hạ. ◇ Vương Hi Chi : "Ngưỡng quan vũ trụ chi đại, phủ sát phẩm loại chi thịnh" , (Lan Đình tập tự ).
2. Mái nhà và cột trụ. ◇ Hoài Nam Tử : "Nhi yến tước giảo chi, dĩ vi bất năng dữ chi tranh ư vũ trụ chi gian" , (Lãm minh ).
3. Gọi chung không gian và thời gian. Theo tập quán cũng riêng chỉ không gian. Về phương diện triết học, vũ trụ là không gian và thời gian vô hạn. Về khoa học tự nhiên, vũ trụ là tổng thể thế giới vật chất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khắp hết không gian là Vũ, suốt hết thời gian là Trụ. Chỉ chung khoảng trời đất. Cũng chỉ khắp thế giới. Hát nói của Nguyễn Khuyến: » Thôi cũng đừng chấp chuyện đâu đâu, Túi vũ trụ đàn sau gánh vác «.
y, ý
yī ㄧ, yì ㄧˋ

y

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái áo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ mặc che nửa thân trên (để chống lạnh). Thường làm bằng vải, lụa, da thú, v.v. § Ghi chú: ◇ Mao truyện : "Thượng viết y, hạ viết thường" , Đồ mặc che nửa thân trên gọi là "y", che nửa thân dưới gọi là "thường". ◎ Như: "mao y" áo len.
2. (Danh) Phiếm chỉ áo quần. ◎ Như: "y phục" áo quần, "y bát" cà sa và bình bát.
3. (Danh) Chỉ lông cánh loài chim. ◇ Lục Du : "Tế vũ thấp oanh y" (Tiểu viên độc lập ) Mưa nhỏ làm ướt lông cánh chim oanh.
4. (Danh) Vỏ cây, vỏ trái cây. ◎ Như: "dụ y" vỏ khoai.
5. (Danh) Cái dùng để bao, bọc đồ vật. ◎ Như: "thư y" bao sách, "đường y dược hoàn" viên thuốc bọc đường.
6. (Danh) Chỉ lớp bao bọc mặt đất, núi đá, thân cây ... ◎ Như: "đài y" , "địa y" .
7. (Danh) Họ "Y".
8. Một âm là "ý". (Động) Mặc áo. ◇ Luận Ngữ : "Ý tệ uẩn bào, dữ ý hồ lạc giả lập, nhi bất sỉ giả, kì Do dã dư?" , , , (Tử Hãn ) Mặc áo vải gai rách, đứng chung với người mặc áo da chồn da lạc, mà không xấu hổ, đó là anh Do chăng?
9. (Động) Mặc áo cho người khác. ◎ Như: "giải y ý nhân" cởi áo mặc cho người.
10. (Động) Che, phủ. ◇ Dịch Kinh : "Cổ chi táng giả, hậu ý chi dĩ tân" , (Hệ từ hạ ) Ngày xưa, chôn người chết, phủ một lớp củi dày lên trên.
11. (Động) Làm theo. ◇ Quan Hán Khanh : "Ý đích ngã phụng ngọc âu, tiến ngự tửu, nhất tề san thọ" , , (Song phó mộng ) Làm theo ta nâng chén ngọc, dâng rượu vua, chúc thọ lâu bằng núi.

Từ điển Thiều Chửu

① Áo.
② Vỏ của các quả cây, cái gì dùng để che phủ các đồ cũng gọi là y.
③ Một âm là ý. Mặc áo.
④ Mặc áo cho người khác.
⑤ Phục mà làm theo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Áo: Áo bông;
② Vỏ bọc ngoài, vỏ (của trái cây hoặc đồ vật), bọc: Vỏ bọc đại bác; Viên đạn bọc đường;
③ [Yi] (Họ) Y. Xem [yì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo, tức phần vải may để che phần thân thể phía trên, phần che phía dưới gọi là Thường — Cái vỏ bọc ngoài. Phàm vật dùng để bao bọc vật khác, đều gọi là Y. Td: Cung y (bao đựng cây cung), Kiếm y (bao gươm) — Vỏ trái cây — Bộ lông chim — Một âm là Ý. Xem Ý — Tên một bộ chữ Hán, tức bộ Y.

Từ ghép 69

ác y 惡衣ác y ác thực 惡衣惡食bách kết y 百結衣bách nạp y 百納衣bạch y 白衣bạch y khanh tướng 白衣卿相bán y 半衣ban y 斑衣bào y 胞衣bao y 褒衣bao y bác đái 褒衣博帶bất thăng y 不勝衣bị y 被衣bố y 布衣bố y chi giao 布衣之交bố y khanh tướng 布衣卿相canh y 更衣cảo y 縞衣cẩm y 錦衣cẩm y ngọc thực 錦衣玉食cẩm y vệ 錦衣衛chỉ y 紙衣chuy y 緇衣chuy y 䊷衣cổ y 估衣cổn y 衮衣cúc y 鞠衣du y cam thực 褕衣甘食đại y 大衣đan đồ bố y 丹徒布衣đơn y 單衣giả y 赭衣giải y 解衣giáp y 夾衣hà y 霞衣hãn y 汗衣khư y 袪衣mao y 毛衣nhung y 戎衣phá y 破衣phấn y 奮衣phong y túc thực 豐衣足食phùng y 逢衣sái y 衩衣soa y 蓑衣súc y tiết thực 蓄衣節食tàm y 蠶衣tệ y 敝衣thanh y 青衣thọ y 壽衣thọ y 寿衣thượng y 上衣tiện y 便衣viên y 垣衣vịnh y 泳衣vũ y 羽衣xuân y 春衣xuyên y 穿衣y bát 衣鉢y bát chân truyền 衣鉢真傳y duệ 衣裔y đan 衣單y khâm 衣襟y phục 衣服y quan 衣冠y quan cầm thú 衣冠禽獸y thực 衣食y thường 衣裳y trang 衣裝

ý

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mặc áo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ mặc che nửa thân trên (để chống lạnh). Thường làm bằng vải, lụa, da thú, v.v. § Ghi chú: ◇ Mao truyện : "Thượng viết y, hạ viết thường" , Đồ mặc che nửa thân trên gọi là "y", che nửa thân dưới gọi là "thường". ◎ Như: "mao y" áo len.
2. (Danh) Phiếm chỉ áo quần. ◎ Như: "y phục" áo quần, "y bát" cà sa và bình bát.
3. (Danh) Chỉ lông cánh loài chim. ◇ Lục Du : "Tế vũ thấp oanh y" (Tiểu viên độc lập ) Mưa nhỏ làm ướt lông cánh chim oanh.
4. (Danh) Vỏ cây, vỏ trái cây. ◎ Như: "dụ y" vỏ khoai.
5. (Danh) Cái dùng để bao, bọc đồ vật. ◎ Như: "thư y" bao sách, "đường y dược hoàn" viên thuốc bọc đường.
6. (Danh) Chỉ lớp bao bọc mặt đất, núi đá, thân cây ... ◎ Như: "đài y" , "địa y" .
7. (Danh) Họ "Y".
8. Một âm là "ý". (Động) Mặc áo. ◇ Luận Ngữ : "Ý tệ uẩn bào, dữ ý hồ lạc giả lập, nhi bất sỉ giả, kì Do dã dư?" , , , (Tử Hãn ) Mặc áo vải gai rách, đứng chung với người mặc áo da chồn da lạc, mà không xấu hổ, đó là anh Do chăng?
9. (Động) Mặc áo cho người khác. ◎ Như: "giải y ý nhân" cởi áo mặc cho người.
10. (Động) Che, phủ. ◇ Dịch Kinh : "Cổ chi táng giả, hậu ý chi dĩ tân" , (Hệ từ hạ ) Ngày xưa, chôn người chết, phủ một lớp củi dày lên trên.
11. (Động) Làm theo. ◇ Quan Hán Khanh : "Ý đích ngã phụng ngọc âu, tiến ngự tửu, nhất tề san thọ" , , (Song phó mộng ) Làm theo ta nâng chén ngọc, dâng rượu vua, chúc thọ lâu bằng núi.

Từ điển Thiều Chửu

① Áo.
② Vỏ của các quả cây, cái gì dùng để che phủ các đồ cũng gọi là y.
③ Một âm là ý. Mặc áo.
④ Mặc áo cho người khác.
⑤ Phục mà làm theo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mặc, mặc áo cho người khác: Cởi áo mặc cho người khác; Mặc áo và che chở cho dân nghèo;
② Làm theo. Xem [yi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặc vào ( nói về quần áo ) — Khoác lên. Phủ lên — Một âm là Y. Xem Y.

Từ ghép 5

trì, trị
chí ㄔˊ, yí ㄧˊ, zhì ㄓˋ

trì

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Sửa.
② Trừng trị.
③ Một âm là trị. Sửa trị, như tràng trị cửu an (Minh sử ) trị yên lâu dài.
④ Chỗ quan chánh phủ địa phương đóng gọi là trị, như tỉnh trị , huyện trị , v.v. Dân đối với quan gọi là trị hạ dưới quyền cai trị.
⑤ So sánh.

trị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cai trị

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sửa chữa. ◇ Tô Thức : "Dư chí Phù Phong chi minh niên, thủy trị quan xá" , (Hỉ vũ đình kí ) Tôi đến Phù Phong năm trước thì năm sau mới sửa lại quan nha.
2. (Động) Trừng trị, trừng phạt. ◎ Như: "trị tội" xử tội.
3. (Động) Sắp xếp, lo liệu, sửa soạn, quản lí. ◎ Như: "trị quốc" lo liệu nước, "tràng trị cửu an" (Minh sử ) trị yên lâu dài, "trị tửu tiễn hành" đặt rượu đưa tiễn.
4. (Động) Chữa bệnh. ◎ Như: "trị bệnh" chữa bệnh, chẩn bệnh, "y trị" chữa bệnh bằng thuốc.
5. (Động) Nghiên cứu. ◎ Như: "chuyên trị cổ văn tự" chuyên nghiên cứu văn tự cổ.
6. (Động) Kinh doanh. ◎ Như: "trị sản" kinh doanh tài sản. ◇ Liêu trai chí dị : "Cư quan liêm, đắc bổng bất trị sanh sản, tích thư doanh ốc" , , (Thư si ) Làm quan thanh liêm, có bổng lộc không vụ làm giàu tậu điền sản, chỉ chứa sách đầy nhà.
7. (Danh) Việc cai trị.
8. (Danh) Trụ sở, chỗ quan chánh phủ đóng. ◎ Như: "tỉnh trị" , "huyện trị" .
9. (Tính) Dân đối với quan. ◎ Như: "trị hạ" dân đối với quan tự xưng.

Từ điển Thiều Chửu

① Sửa.
② Trừng trị.
③ Một âm là trị. Sửa trị, như tràng trị cửu an (Minh sử ) trị yên lâu dài.
④ Chỗ quan chánh phủ địa phương đóng gọi là trị, như tỉnh trị , huyện trị , v.v. Dân đối với quan gọi là trị hạ dưới quyền cai trị.
⑤ So sánh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trị, cai trị, quản lí: Tự trị; Trị nước; Quản lí (trông nom) gia đình; Trị yên lâu dài;
② Trị thủy, chữa: Công trình trị thủy sông Hoài;
③ Trừng trị;
④ Chữa, trị (bệnh): Bệnh của tôi đã chữa khỏi; Bệnh không thể chữa được;
⑤ Diệt, trừ: Diệt châu chấu; Trừ sâu hại;
⑥ Nghiên cứu: Chuyên nghiên cứu văn tự cổ;
⑦ Thái bình, yên ổn: Đất nước thái bình;
⑧ (văn) So sánh;
⑨ (cũ) Trụ sở: Trụ sở tỉnh;
⑩ [Zhì] (Họ) Trị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn tốt đẹp. Td: Thịnh trị — Làm cho yên ổn — Sắp đặt công việc — Sửa sang cho tốt đẹp — Chữa bệnh.

Từ ghép 42

chưng, chửng, thừa
chéng ㄔㄥˊ, zhěng ㄓㄥˇ

chưng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giúp đỡ, phụ tá, phụ trợ.
2. (Danh) Thời xưa, chỉ quan phụ giúp vua hoặc quan giúp việc cho viên quan chính. ◎ Như: "thừa tướng" , "phủ thừa" , "huyện thừa" .
3. § Nguyên đọc là "chưng".

Từ điển Thiều Chửu

① Giúp đỡ, như thừa tướng chức quan giúp vua. Các nha có đặt người giúp việc cũng gọi là thừa, như phủ thừa huyện thừa v.v. Nguyên âm là chưng.

chửng

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Cứu vớt (dùng như ): Cứu dân ở việc nông tang (Dương Hùng: Vũ lạp phú).

thừa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giúp đỡ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giúp đỡ, phụ tá, phụ trợ.
2. (Danh) Thời xưa, chỉ quan phụ giúp vua hoặc quan giúp việc cho viên quan chính. ◎ Như: "thừa tướng" , "phủ thừa" , "huyện thừa" .
3. § Nguyên đọc là "chưng".

Từ điển Thiều Chửu

① Giúp đỡ, như thừa tướng chức quan giúp vua. Các nha có đặt người giúp việc cũng gọi là thừa, như phủ thừa huyện thừa v.v. Nguyên âm là chưng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phụ giúp, giúp đỡ. 【】 thừa tướng [chéngxiàng] Thừa tướng (chức quan giúp vua);
② Các chức phó của quan đứng đầu các cấp từ đời Tần, Hán về sau cũng gọi là "thừa", như ;
③ Vâng theo (dùng như , bộ ): Do vậy vâng theo ý chỉ của nhà vua (Sử kí).

Từ ghép 5

phò, phụ
fù ㄈㄨˋ

phò

phồn thể

Từ điển phổ thông

con ngựa đóng kèm bên xe

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa đóng vào xe phụ, đi theo xe chính của vua.
2. (Danh) "Phụ mã đô úy" chức quan đời nhà Hán, trông coi xe ngựa tùy tòng của vua. § Rể của vua thường giữ chức ấy, nên về sau gọi chồng của công chúa là "phụ mã" . § Ta quen đọc là "phò mã".
3. (Danh) Đòn gỗ kèm hai bên xe. § Thông "phụ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con ngựa đóng kèm bên xe.
② Phụ mã đô úy một quan chức đời nhà Hán . Từ đời nhà Tấn trở về sau, ai lấy công chúa tất được phong vào chức ấy, vì thế nên chàng rể của vua gọi là phụ mã . Cũng đọc là phò.
③ Nhanh chóng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngựa đóng kèm bên xe;
②【】phò mã [fùmă] Con rể vua, phò mã;
③ (văn) Nhanh;
④ (văn) Như (bộ ).

Từ ghép 1

phụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

con ngựa đóng kèm bên xe

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa đóng vào xe phụ, đi theo xe chính của vua.
2. (Danh) "Phụ mã đô úy" chức quan đời nhà Hán, trông coi xe ngựa tùy tòng của vua. § Rể của vua thường giữ chức ấy, nên về sau gọi chồng của công chúa là "phụ mã" . § Ta quen đọc là "phò mã".
3. (Danh) Đòn gỗ kèm hai bên xe. § Thông "phụ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con ngựa đóng kèm bên xe.
② Phụ mã đô úy một quan chức đời nhà Hán . Từ đời nhà Tấn trở về sau, ai lấy công chúa tất được phong vào chức ấy, vì thế nên chàng rể của vua gọi là phụ mã . Cũng đọc là phò.
③ Nhanh chóng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngựa đóng kèm bên xe;
②【】phò mã [fùmă] Con rể vua, phò mã;
③ (văn) Nhanh;
④ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người giúp việc cho người đánh xe, và có thể thay thế khi cần — Ngựa chạy nhanh.

Từ ghép 1

binh bộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bộ binh dưới chế độ phong kiến

Từ điển trích dẫn

1. Một trong sáu bộ của chế độ quan chức thời xưa, cầm đầu việc tuyển dụng vũ quan cũng như chính sách tổ chức quân đội. § Thời Tam Quốc, nhà Ngụy đặt ra "Ngũ binh thượng thư" , thời Tùy Đường thiết lập "Binh bộ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

quan trung ương của triều đình, lo việc quân sự, đứng đầu bởi vị Thượng Thư. Tương đương với Bộ Quốc phòng ngày nay.
bì ㄅㄧˋ, mì ㄇㄧˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bí mật
2. thần

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không biết được, giữ kín không cho người ngoài cuộc biết, không công khai. ◎ Như: "thần bí" mầu nhiệm huyền bí, "ẩn bí" giấu kín, "bí mật" kín đáo, không tiết lộ ra ngoài. ◇ Sử Kí : "Cao đế kí xuất, kì kế bí thế mạc đắc văn" , (Trần Thừa tướng thế gia ) Cao Đế thoát được ra, kế này bí mật, trong đời không ai biết.
2. (Tính) Trân quý, hiếm lạ. ◇ Tân Đường Thư : "Bí ngoạn, biến hóa nhược thần" , (Dương Quý Phi truyện ) Quý hiếm, biến hóa như thần.
3. (Danh) Nói tắt của "bí thư" . ◎ Như: "chủ bí" tổng thư kí, chủ nhậm bí thư. § Ghi chú: "Bí thư" : (1) Ngày xưa, chỉ chức quan giữ các thư tịch bí mật. (2) Thư kí, nhân viên giữ việc quản lí văn thư.
4. (Danh) Họ "Bí".

Từ điển Thiều Chửu

① Thần.
② Bí mật, chức quan giữ các tờ bồi bí mật gọi là bí thư .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bí, không thông: 便 Táo bón, chứng táo, bệnh táo;
② [Bì] (Họ) Bí. Xem [mì].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bí mật;
② (văn) Thần.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bí mật, kín: Phòng kín; Việc bí mật;
② Giữ bí mật. Xem [bì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kín đáo — Riêng tư, giấu kín.

Từ ghép 17

quyên
juān ㄐㄩㄢ, xuàn ㄒㄩㄢˋ, yuàn ㄩㄢˋ

quyên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dòng nước nhỏ
2. kén chọn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dòng nước nhỏ.
2. (Danh) Hoạn quan gọi là "trung quyên" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Mã Nguyên Nghĩa, ám tê kim bạch, kết giao trung quyên Phong Tư, dĩ vi nội ứng" , , , (Đệ nhất hồi ) Mã Nguyên Nghĩa ngầm đem vàng lụa kết giao với hoạn quan Phong Tư, để làm nội ứng.
3. (Danh) Họ "Quyên".
4. (Tính) Nhỏ, bé. ◎ Như: "quyên trích" giọt nước, "quyên ai" hạt bụi li ti. ◇ Nguyễn Trãi : "Quyên ai hà dĩ đáp quân ân" (Thứ Cúc Pha tặng thi ) Biết lấy gì mà báo đáp ơn vua được mảy may.
5. (Tính) Sạch, thanh khiết. ◎ Như: "quyên khiết" thanh khiết.
6. (Động) Kén chọn. ◎ Như: "quyên cát nhật" chọn ngày tốt lành.

Từ điển Thiều Chửu

① Dòng nước nhỏ, như quyên trích giọt nước tí tẹo, quyên ai hạt bụi tí tẹo, đều là nói ví sự nhỏ mọn cả.
② Kén chọn, như quyên cát chọn ngày tốt lành.
③ Sạch, hoạn quan cũng gọi là trung quyên .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nước nhỏ giọt, nước rỉ ra;
② Chọn: Chọn ngày tốt;
③ Sạch;
④ Xem [zhongjuan].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dòng nước nhỏ — Trừ dỏ đi — Lựa chọn.

Từ ghép 6

kiểu
jiāo ㄐㄧㄠ, jiáo ㄐㄧㄠˊ, jiǎo ㄐㄧㄠˇ

kiểu

phồn thể

Từ điển phổ thông

nắn thẳng ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Uốn nắn cho thẳng. ◇ Hán Thư : "Kim thiên hạ đoán giáp ma kiếm, kiểu tiễn khống huyền" , (Nghiêm An truyện ) Nay thiên hạ rèn áo giáp mài gươm, uốn thẳng mũi tên giương cung.
2. (Động) Sửa chữa. ◎ Như: "kiểu chính" sửa cho đúng lại. ◇ Hán Thư : "Dân di nọa đãi, (...) tương hà dĩ kiểu chi?" , (...) (Thành đế kỉ ) Dân càng biếng nhác, (...) làm sao sửa đổi họ?
3. (Động) Làm giả, làm ra vẻ, giả trá. ◇ Sử Kí : "Nãi độ Giang kiểu Trần Vương mệnh" (Hạng Vũ bổn kỉ ) Bèn vượt sông Giang, làm giả chiếu Trần Vương.
4. (Động) Ngẩng lên, giương cao, cất lên. § Thông "kiểu" . ◇ Đào Uyên Minh : "Sách phù lão dĩ lưu khế, thì kiểu thủ nhi hà quan" , (Quy khứ lai từ ) Chống gậy để nghỉ ngơi, có lúc ngửng đầu nhìn ra xa.
5. (Động) Làm ngược lại, làm nghịch.
6. (Tính) Khỏe mạnh, mạnh mẽ.
7. (Danh) Họ "Kiểu".

Từ điển Thiều Chửu

① Nắn thẳng, cái gì lầm lỗi sửa lại cho phải gọi là kiểu chính .
② Làm giả bộ.
③ Khỏe khoắn, mạnh.
④ Cất cao, bay lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Uốn nắn, sửa chữa: Uốn nắn, sửa chữa;
② Lừa dối, giả trá, giả bộ, (làm) ra vẻ, giả tạo ra...: Giả dối loè loẹt bề ngoài;
③ Mạnh mẽ, khỏe khoắn, khỏe mạnh;
④ (văn) Cất cao, bay lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uốn lại cho thẳng — Uốn nắn sửa đổi — Giả dối. Làm giả ra cho người ta tin — Mạnh mẽ — Đưa lên, giơ cao lên.

Từ ghép 4

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.