ngữ, nha
yá ㄧㄚˊ, yú ㄩˊ, yǔ ㄩˇ, yù ㄩˋ

ngữ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi. Từ nơi này tới nơi khác — Một âm là Nha.

nha

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sở quan

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sở quan, chỗ quan lại làm việc ngày xưa. § Xem "nha môn" .
2. (Danh) Thời nhà Đường, trước điện thiên tử gọi là "nha". ◇ Cựu Đường Thư : "Quần thần thủy triều ư Tuyên Chánh nha" (Mục tông bổn kỉ ) Các quan bắt đầu chầu vua ở nha Tuyên Chánh.
3. (Danh) Sự vật bày thành hàng lối. ◎ Như: "liễu nha" hàng liễu. ◇ Trình Cai : "Xuân tận nan bằng yến ngữ, Nhật trường duy hữu phong nha" , (Ô dạ đề ) Xuân hết khó nhờ tiếng én, Ngày dài chỉ có hàng ong.
4. (Danh) Họ "Nha".

Từ điển Thiều Chửu

① Sở quan, ta gọi là quan nha hay là nha môn vì ngày xưa trước quân trường đều cắm lá cờ có tua như cái răng lớn, nên gọi là nha môn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sở quan, nha môn, quan nha, nha. 【nha môn [yámén] (cũ) Cửa quan, nha môn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ quan làm việc — Một âm là Ngữ. Xem Ngữ.

Từ ghép 8

quan
guān ㄍㄨㄢ

quan

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quan, người làm việc cho nhà nước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người giữ một chức việc cho nhà nước, công chức. ◎ Như: "huyện quan" quan huyện, "tham quan ô lại" quan lại tham ô.
2. (Danh) Chỗ làm việc của quan lại. ◇ Luận Ngữ : Tử "Bất kiến tông miếu chi mĩ, bách quan chi phú" , (Tử Trương ) Không trông thấy những cái đẹp trong tôn miếu, những cái giàu sang của các cung điện.
3. (Danh) Chức vị. ◎ Như: "từ quan quy ẩn" bỏ chức vị về ở ẩn.
4. (Danh) Tiếng tôn xưng người. ◎ Như: "khán quan" quý khán giả, "khách quan" quý quan khách.
5. (Danh) Bộ phận có nhiệm vụ rõ rệt, công năng riêng trong cơ thể. ◎ Như: "khí quan" quan trong thân thể (tiêu hóa, bài tiết, v.v.), "cảm quan" quan cảm giác, "ngũ quan" năm cơ quan chính (tai, mắt, miệng, mũi, tim).
6. (Danh) Họ "Quan".
7. (Tính) Công, thuộc về nhà nước, của chính phủ. ◎ Như: "quan điền" ruộng công, "quan phí" chi phí của nhà nước.
8. (Động) Trao chức quan, giao phó nhiệm vụ. ◇ Tào Tháo : "Cố minh quân bất quan vô công chi thần, bất thưởng bất chiến chi sĩ" , (Luận lại sĩ hành năng lệnh ) Cho nên bậc vua sáng suốt không phong chức cho bề tôi không có công, không tưởng thưởng cho người không chiến đấu.
9. (Động) Nhậm chức.

Từ điển Thiều Chửu

① Chức quan, mỗi người giữ một việc gì để trị nước gọi là quan.
② Ngôi quan, chỗ ngồi làm việc ở trong triều đình gọi là quan.
⑧ Công, cái gì thuộc về của công nhà nước gọi là quan, như quan điền ruộng công.
④ Cơ quan, như: tai, mắt, miệng, mũi, tim là ngũ quan của người ta, nghĩa là mỗi cái đều giữ một chức trách vậy.
⑤ Ðược việc, yên việc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Quan: Quan lớn; Làm quan;
② (cũ) Nhà nước, quan, chung, công: Nhà nước lập; Chi phí của chính phủ (nhà nước); Ruộng công;
③ Khí quan: Giác quan; Ngũ quan;
④ (văn) Được việc, yên việc;
⑤ [Guan] (Họ) Quan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm việc triều đình, việc nước. Thơ Trần Tế Xương có câu: » Một ngọn đèn xanh một quyển vàng, Bốn con làm lính bố làm quan « — Thuộc về việc chung, việc triều đình quốc gia — Người đứng đầu một công việc — Một bộ phận cơ thể, có sinh hoạt riêng. Td: Ngũ quan , Giác quan — Một tổ chức của quốc gia, lo riêng một công việc gì cho quốc gia. Td: Cơ quan .

Từ ghép 113

âm quan 陰官ấn quan 印官quan 百官bách quan 百官bái quan 拜官bãi quan 罷官bài tiết khí quan 排泄器官bản quan 板官cảm quan 感官cảnh quan 警官cao quan 高官châu quan 州官quan 居官đạt quan 達官đương quan 當官gia quan 加官hạ quan 下官hoạn quan 宦官học quan 學官huyện quan 縣官khí quan 器官lục quan 六官mãi quan 買官mạt quan 末官miễn quan 免官ngoại quan 外官ngũ quan 五官nhạc quan 樂官nhàn quan 閒官nhũng quan 宂官nội quan 內官pháp quan 法官phó quan 赴官phủ quan 府官quan ấn 官印quan báo 官報quan biện 官辦quan binh 官兵quan bổng 官棒quan chế 官制quan chức 官職quan dạng 官樣quan diêm 官鹽quan đạo 官道quan đẳng 官等quan địa 官地quan điền 官田quan giá 官價quan giai 官階quan hàm 官銜quan huống 官况quan khách 官客quan khóa 官課quan kỹ 官妓quan kỷ 官紀quan lại 官吏quan lang 官郎quan lập 官立quan liêu 官僚quan lộ 官路quan lộc 官祿quan mại 官賣quan năng 官能quan nha 官衙quan pháp 官法quan phẩm 官品quan phiệt 官閥quan phục 官服quan phương 官方quan quân 官軍quan quy 官規quan quyền 官權quan sản 官產quan sự 官事quan tào 官曹quan thân 官紳quan thoại 官話quan thuộc 官屬quan thứ 官次quan thự 官署quan tịch 官籍quan trật 官秩quan trình 官程quan trường 官場quan tuyển 官選quan tư 官資quan tước 官爵quan viên 官员quan viên 官員quan xích 官尺quân quan 軍官quận quan 郡官quy quan 歸官quý quan 貴官quyên quan 捐官quan 士官sử quan 史官tạ quan 謝官tại quan 在官tản quan 散官thăng quan 升官thiên quan 千官thổ quan 土官thượng quan 上官tiến quan 進官trưởng quan 長官từ quan 辭官văn quan 文官vấn quan 問官vị quan 味官viên quan 園官quan 武官xúc quan 觸官
tào
cáo ㄘㄠˊ

tào

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. hai bên nguyên bị (trong vụ kiện)
2. nước Tào

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thời xưa, trong việc tố tụng, bên nguyên và bên bị gọi là "lưỡng tào" . § Nay thông dụng "lưỡng tạo" .
2. (Danh) Thời xưa, quan thự chia ngành hoặc quan chức làm việc, gọi là "tào". ◎ Như: "bộ tào" các bộ quan. ◇ Liêu trai chí dị : "Tịch niệm âm tào chi muội ám vưu thậm vu dương gian" (Tịch Phương Bình ) Tịch nghĩ rằng những chuyện mờ ám của các quan nha dưới cõi âm lại còn tệ hơn ở trên trần thế.
3. (Danh) Bầy, đàn. ◇ Đỗ Phủ : "Ai hồng độc khiếu cầu kì tào" (Khúc giang tam chương ) Chim hồng lẻ loi đau thương kêu tìm đàn.
4. (Danh) Nhóm, phe. ◇ Lí Thương Ẩn : "Phân tào xạ phúc lạp đăng hồng" (Vô đề ) Chia hai phe chơi trò "xạ phúc" (bắn lại) dưới ánh nến hồng.
5. (Danh) Nước "Tào" thời nhà Chu ngày xưa, nay ở vào khoảng tỉnh Sơn Đông.
6. (Danh) Họ "Tào". ◎ Như: "Tào Tháo" (155-220).
7. (Đại) Lũ, bọn. ◎ Như: "nhĩ tào" lũ mày, chúng mày, "ngã tào" bọn ta. ◇ Nguyễn Dư : "Ngã tào du thử cận bát vạn niên, nam minh dĩ tam dương trần hĩ" , (Từ Thức tiên hôn lục ) Chúng tôi chơi ở chốn này mới tám vạn năm, mà bể Nam đã ba lần tung bụi.
8. (Phó) Cùng nhau, cộng đồng, nhất tề.

Từ điển Thiều Chửu

① Bên nguyên bên bị, nay thông dụng chữ lưỡng tạo .
② Ðối, người đối địch với mình, như phân tào xạ phúc chia đôi cánh bắn lại.
③ Lũ, bọn, như nhĩ tào lũ mày, chúng mày, chúng mày, ngã tào bọn ta.
Nha quan, phân chức làm việc gọi là tào, như bộ tào các bộ quan.
⑤ Nước Tào.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bọn, lớp, lứa: Lớp người chúng tôi (ta), bọn chúng ta; Bọn các anh, chúng bây;
② Bầy: Chim muông sợ hãi hề lạc bầy tan chạy (Sở từ);
③ Đôi, cặp, nhóm (trong trò chơi): Chia nhóm cùng tiến lên (Tống Ngọc: Chiêu hồn);
Quan thự chia ngành làm việc thời xưa, nha quan: Ngồi ở nha quan xử lí công việc (Hán thư);
⑤ [Cáo] Nước Tào (một nước chư hầu thời nhà Chu, nay thuộc huyện Định Đào, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc);
⑥ [Cáo] (Họ) Tào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bộ phận của cơ quan triều đình — Bọn. Lũ. Td: Nhữ tào ( bọn bay, chúng mày ) — Họ người.

Từ ghép 6

Từ điển trích dẫn

1. Sở quan. § Ta gọi là "quan nha" hay là "nha môn" . Ngày xưa trước quân trướng đều cắm lá cờ có tua như cái răng lớn, nên gọi là "nha môn" , nguyên viết là .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa quan. Chỉ chỗ quan làm việc. Truyện Trê Cóc có câu: » Sự đâu có sự dị thường, nha môn sao dám tự đương làm vầy « .
nha
yá ㄧㄚˊ, yà ㄧㄚˋ

nha

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái răng
2. ngà voi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Răng. ◎ Như: "môn nha" răng cửa, "tước giác thử nha" đặt điều gây sự kiện tụng.
2. (Danh) Ngà voi, gọi tắt là "nha". ◎ Như: "tượng nha" ngà voi, "nha bài" cái thẻ ngà.
3. (Danh) Người giới thiệu làm trung gian buôn bán. ◎ Như: "nha nhân" người môi giới, "nha quái" người mối lái.
4. (Danh) Sở quan, nơi làm việc của quan chức. ◎ Như: "nha môn" nha sở.
5. (Tính) Phó, phụ. ◎ Như: "nha tướng" phó tướng, tướng nhỏ.
6. (Động) Cắn, cắn xé. ◇ Chiến quốc sách : "Đầu chi nhất cốt, khinh khởi tương nha giả. Hà tắc? Hữu tranh ý dã" , . ? (Tần sách tam, Thiên hạ chi sĩ hợp tung ) Ném cho một khúc xương thì (bầy chó của vua Tần) vùng dậy cắn xé nhau. Tại sao vậy? Tại tranh ăn.

Từ điển Thiều Chửu

① Răng to.
② Thử nha tước giác đặt điều gây sự kiện tụng.
③ Ngà, ngà voi dùng làm đồ được, gọi tắt là nha. Như nha bài cái thẻ ngà.
④ Các tướng nhỏ (ti tướng) gọi là nha tướng .
⑤ Người giới thiệu sự buôn bán gọi là nha quái (lái).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Răng: Răng cửa; Răng sâu;
② Ngà (voi): Ngà, ngà voi;
③ Mép răng cưa (chỉ những vật hình răng): Bánh răng, răng khía;
④ Người mối lái.【nha hàng [yáháng] (cũ) Người (kẻ) buôn nước bọt, người mách mối hàng, người mối lái;
⑤ [Yá] (Họ) Nha.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Răng hàm — Ngà voi — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Nha.

Từ ghép 24

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Quan nha , Quan sảnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi làm việc triều đình — Nhà ở của người làm việc triều đình. Đoạn trường tân thanh có câu: » Một đoàn về đến quan nha, Đoàn viên vội mở tiệc hoa vui vầy «.
chưng, chửng, thừa
chéng ㄔㄥˊ, zhěng ㄓㄥˇ

chưng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giúp đỡ, phụ tá, phụ trợ.
2. (Danh) Thời xưa, chỉ quan phụ giúp vua hoặc quan giúp việc cho viên quan chính. ◎ Như: "thừa tướng" , "phủ thừa" , "huyện thừa" .
3. § Nguyên đọc là "chưng".

Từ điển Thiều Chửu

① Giúp đỡ, như thừa tướng chức quan giúp vua. Các nha có đặt người giúp việc cũng gọi là thừa, như phủ thừa huyện thừa v.v. Nguyên âm là chưng.

chửng

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Cứu vớt (dùng như ): Cứu dân ở việc nông tang (Dương Hùng: Vũ lạp phú).

thừa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giúp đỡ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giúp đỡ, phụ tá, phụ trợ.
2. (Danh) Thời xưa, chỉ quan phụ giúp vua hoặc quan giúp việc cho viên quan chính. ◎ Như: "thừa tướng" , "phủ thừa" , "huyện thừa" .
3. § Nguyên đọc là "chưng".

Từ điển Thiều Chửu

① Giúp đỡ, như thừa tướng chức quan giúp vua. Các nha có đặt người giúp việc cũng gọi là thừa, như phủ thừa huyện thừa v.v. Nguyên âm là chưng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phụ giúp, giúp đỡ. 【】 thừa tướng [chéngxiàng] Thừa tướng (chức quan giúp vua);
② Các chức phó của quan đứng đầu các cấp từ đời Tần, Hán về sau cũng gọi là "thừa", như ;
③ Vâng theo (dùng như , bộ ): Do vậy vâng theo ý chỉ của nhà vua (Sử kí).

Từ ghép 5

chuy, chùy, trùy
chuí ㄔㄨㄟˊ, zhuī ㄓㄨㄟ

chuy

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái vồ, cái dùi (dùng để đánh, đập). Cũng dùng làm binh khí.
2. (Danh) Cái búi tóc hình như cái vồ. § Còn gọi là "trùy kế" .
3. (Danh) Đầu hói (phương ngôn).
4. (Động) Đánh bằng trùy (vũ khí). ◇ Sử Kí : "Chu Hợi tụ tứ thập cân thiết trùy, trùy sát Tấn Bỉ" , (Ngụy Công Tử liệt truyện ) Chu Hợi (rút) cây trùy sắt nặng bốn mươi cân giấu trong tay áo, đập chết Tấn Bỉ.
5. (Động) Phiếm chỉ nện, đánh, đấm. ◇ Quan Hán Khanh : "Tảo nỗ nha đột chủy, quyền trùy cước thích, đả đích nhĩ khốc đề đề" , , (Cứu phong trần , Đệ nhất chiệp) Sớm nghiến răng chẩu mỏ (vẻ phẫn nộ), tay đấm chân đá, đánh mi khóc hu hu.
6. (Tính) Chậm chạp, ngu độn. ◇ Phương Hiếu Nhụ : "Mỗ chất tính trùy độn, học bất đốc chuyên, hành năng vô sở khả thủ" , , (Dữ Thái Linh tiên sanh thư ) Tôi bổn chất ngu độn, học không chuyên nhất, tài năng chẳng có gì đáng kể.
7. Một âm là "chuy". (Danh) "Chuy cốt" đốt xương sống.

Từ điển Thiều Chửu

① Nện, đánh.
② Cái vồ.
③ Chậm chạp, ngu độn gọi là chuy độn .

Từ ghép 2

chùy

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chày để đập, hoặc giặt quần áo, bằng gỗ, đầu to đầu nhỏ — Đập bằng chày.

Từ ghép 4

trùy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nện, đánh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái vồ, cái dùi (dùng để đánh, đập). Cũng dùng làm binh khí.
2. (Danh) Cái búi tóc hình như cái vồ. § Còn gọi là "trùy kế" .
3. (Danh) Đầu hói (phương ngôn).
4. (Động) Đánh bằng trùy (vũ khí). ◇ Sử Kí : "Chu Hợi tụ tứ thập cân thiết trùy, trùy sát Tấn Bỉ" , (Ngụy Công Tử liệt truyện ) Chu Hợi (rút) cây trùy sắt nặng bốn mươi cân giấu trong tay áo, đập chết Tấn Bỉ.
5. (Động) Phiếm chỉ nện, đánh, đấm. ◇ Quan Hán Khanh : "Tảo nỗ nha đột chủy, quyền trùy cước thích, đả đích nhĩ khốc đề đề" , , (Cứu phong trần , Đệ nhất chiệp) Sớm nghiến răng chẩu mỏ (vẻ phẫn nộ), tay đấm chân đá, đánh mi khóc hu hu.
6. (Tính) Chậm chạp, ngu độn. ◇ Phương Hiếu Nhụ : "Mỗ chất tính trùy độn, học bất đốc chuyên, hành năng vô sở khả thủ" , , (Dữ Thái Linh tiên sanh thư ) Tôi bổn chất ngu độn, học không chuyên nhất, tài năng chẳng có gì đáng kể.
7. Một âm là "chuy". (Danh) "Chuy cốt" đốt xương sống.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nện, đánh;
② Cái vồ;
③ Chậm chạp: Chậm chạp ngu độn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xương sống, sống: Đốt xương sống cổ, đốt sống cổ; Đốt sống cùng.

Từ ghép 1

trì, trị
chí ㄔˊ, yí ㄧˊ, zhì ㄓˋ

trì

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Sửa.
② Trừng trị.
③ Một âm là trị. Sửa trị, như tràng trị cửu an (Minh sử ) trị yên lâu dài.
④ Chỗ quan chánh phủ địa phương đóng gọi là trị, như tỉnh trị , huyện trị , v.v. Dân đối với quan gọi là trị hạ dưới quyền cai trị.
⑤ So sánh.

trị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cai trị

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sửa chữa. ◇ Tô Thức : "Dư chí Phù Phong chi minh niên, thủy trị quan xá" , (Hỉ vũ đình kí ) Tôi đến Phù Phong năm trước thì năm sau mới sửa lại quan nha.
2. (Động) Trừng trị, trừng phạt. ◎ Như: "trị tội" xử tội.
3. (Động) Sắp xếp, lo liệu, sửa soạn, quản lí. ◎ Như: "trị quốc" lo liệu nước, "tràng trị cửu an" (Minh sử ) trị yên lâu dài, "trị tửu tiễn hành" đặt rượu đưa tiễn.
4. (Động) Chữa bệnh. ◎ Như: "trị bệnh" chữa bệnh, chẩn bệnh, "y trị" chữa bệnh bằng thuốc.
5. (Động) Nghiên cứu. ◎ Như: "chuyên trị cổ văn tự" chuyên nghiên cứu văn tự cổ.
6. (Động) Kinh doanh. ◎ Như: "trị sản" kinh doanh tài sản. ◇ Liêu trai chí dị : "Cư quan liêm, đắc bổng bất trị sanh sản, tích thư doanh ốc" , , (Thư si ) Làm quan thanh liêm, có bổng lộc không vụ làm giàu tậu điền sản, chỉ chứa sách đầy nhà.
7. (Danh) Việc cai trị.
8. (Danh) Trụ sở, chỗ quan chánh phủ đóng. ◎ Như: "tỉnh trị" , "huyện trị" .
9. (Tính) Dân đối với quan. ◎ Như: "trị hạ" dân đối với quan tự xưng.

Từ điển Thiều Chửu

① Sửa.
② Trừng trị.
③ Một âm là trị. Sửa trị, như tràng trị cửu an (Minh sử ) trị yên lâu dài.
④ Chỗ quan chánh phủ địa phương đóng gọi là trị, như tỉnh trị , huyện trị , v.v. Dân đối với quan gọi là trị hạ dưới quyền cai trị.
⑤ So sánh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trị, cai trị, quản lí: Tự trị; Trị nước; Quản lí (trông nom) gia đình; Trị yên lâu dài;
② Trị thủy, chữa: Công trình trị thủy sông Hoài;
③ Trừng trị;
④ Chữa, trị (bệnh): Bệnh của tôi đã chữa khỏi; Bệnh không thể chữa được;
⑤ Diệt, trừ: Diệt châu chấu; Trừ sâu hại;
⑥ Nghiên cứu: Chuyên nghiên cứu văn tự cổ;
⑦ Thái bình, yên ổn: Đất nước thái bình;
⑧ (văn) So sánh;
⑨ (cũ) Trụ sở: Trụ sở tỉnh;
⑩ [Zhì] (Họ) Trị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn tốt đẹp. Td: Thịnh trị — Làm cho yên ổn — Sắp đặt công việc — Sửa sang cho tốt đẹp — Chữa bệnh.

Từ ghép 42

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.