khấu đầu

giản thể

Từ điển phổ thông

khấu đầu, quỳ lạy, cúi lạy

hoa tiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

một thứ giấy khổ nhỏ, đẹp dùng để viết thư từ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại giấy quỳ có vân.

Từ điển trích dẫn

1. Thời nay và thời xưa. ◇ Hàn Dũ : "Nghị luận chứng cứ kim cổ, xuất nhập kinh sử bách tử" , (Liễu Tử Hậu mộ chí minh ) Nghị luận thì dẫn chứng cổ kim, làu thông kinh sử bách gia.
2. Từ xưa tới nay. ◇ Hồng Thăng : "Kim cổ tình tràng, vấn thùy cá chân tâm đáo để?" , (Trường sanh điện 殿) Trong tình trường từ xưa tới nay, hỏi ai lòng thật đạt tới tận cùng?
3. Quá khứ, đã qua. Cũng mượn chỉ việc đời tiêu mất. ◇ Triệu Mạnh Phủ : "Nhân gian phủ ngưỡng thành kim cổ, Hà đãi tha thì thủy võng nhiên" , (Văn đảo y ) Trong cõi người ta (vừa) cúi ngửa (đã) thành quá khứ, Đợi đến bao giờ mới buông xả? § "Võng nhiên" hiểu theo nghĩa "không vô sở hữu mạo" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm nay. » Kim niên lương nguyệt nhật thì. Đệ tử tâu quỳ thỉnh Phật mười phương « ( Tầm Nguyên. Td ).

Từ điển trích dẫn

1. Cây giống cây kè, lá dùng làm quạt hoặc nón (lat. Livistona chinensis).

Từ điển trích dẫn

1. Thịt da. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bì nhục cơ phu, như đồng đao oan" , (Đệ lục thập bát hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Da thịt, da dẻ. Chỉ thân thể. Tài tử đa cùng phú của Cao Bá Quát có câu: » Quản bao kẻ mảng cái giàm danh, ao giới lân trùm dưới cơ phu, mỏi gối quỳ mòn sân tướng phủ «.

Từ điển trích dẫn

1. Cứu giúp rất gấp. ◇ Nguyễn quỳ Sanh : "Giang triều đại thượng, nhất tiểu chu vi phong phiêu một, Từ Ông cấp cứu chi, đắc vô dạng" , , , (Trà dư khách thoại , Quyển nhị).
2. Gấp rút cứu chữa (người bệnh khẩn hoặc bị thương nặng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gấp rút giúp người khác vượt khỏi tai nạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà hoặc nơi làm việc của vị quan văn đầu triều. Tài tử đa cùng phú của Cao Bá Quát: » Mỏi gối quỳ mòn sân tướng phủ «.

khả liên

phồn thể

Từ điển phổ thông

đáng thương

Từ điển trích dẫn

1. Đáng thương, làm cho người ta thương xót. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ đắc đạc đáo Tiêu Tương quán tiều Đại Ngọc, nhất phát sấu đích khả liên" , (Đệ ngũ thập bát hồi) Đành đi đến quán Tiêu Tương thăm Đại Ngọc, thấy Đại Ngọc gầy gò đáng thương.
2. Thương xót, ai mẫn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khả liên Hán thất thiên hạ, tứ bách dư niên, đáo thử nhất đán hưu hĩ" , , (Đệ nhị hồi) Chỉ tiếc cơ nghiệp nhà Hán hơn bốn trăm năm đến nay tiêu diệt trong một ngày.
3. Đáng yêu, khiến cho người ta yêu thích. ◇ Đỗ Phủ : "Xuân thảo hà tằng hiết, Hàn hoa diệc khả liên" , (Thu nhật quỳ phủ vịnh hoài ).
4. Làm cho người ta ham muốn. ◇ Bạch Cư Dị : "Tỉ muội đệ huynh giai liệt thổ, Khả liên quang thải sanh môn hộ" , (Trường hận ca ) Chị em và anh em nàng đều được vua ban phẩm tước, cắt đất đai cho, Làm cho người ta ham muốn vẻ sáng sủa, rực rỡ phát sinh ra trong cửa nhà.
5. Làm cho người ta tiếc hận. ◇ Lí Thương Ẩn : "Khả liên dạ bán hư tiền tịch, Bất vấn thương sinh vấn quỷ thần" , (Giả Sinh ).

khả lân

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đáng thương.

Từ điển trích dẫn

1. Các vật dùng trong quân. ◇ Tam quốc chí : "Dĩ binh lương cấp (Tào) Hưu, Hưu quân nãi chấn" (), (Giả quỳ truyện ) Đem quân lương cấp cho (Tào) Hưu, binh của Hưu liền hăng hái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ ăn cho lính.

Từ điển trích dẫn

1. Sức sống, sức sinh sôi phát triển. ◇ Cung Thiên Đĩnh : "Âm dương vận, vạn vật phân phân, sinh ý vô cùng tận" , , (Phạm Trương kê thử , Đệ nhất chiệp).
2. Tư thái thần tình. ◇ Phạm Công Xưng : "(Vương Tề Tẩu) thường họa mai ảnh đồ, hình ảnh hào li bất sai, vạn hà đồ trạng cực tiêm tế, sinh ý các thù, thức giả kì bảo chi" (), , , , (Quá đình lục ).
3. Cuộc sống, sinh kế, sinh hoạt. ◇ Tô Thuấn Khâm : "Tần dân trước bạo liễm, Thảm thảm sanh ý túc" , (Tống An Tố xử sĩ Cao Văn Duyệt ).
4. Việc làm, công tác. ◇ Thi Anh : "Xưởng trung bất dong lão niên công nhân, kiến công nhân niên linh sảo đại, tức đình hiết kì sinh ý, hào bất cố kì sinh kế" , , , (Thất luận Thượng Hải đích bãi công triều ).
5. Cảnh ngộ. ◇ Đỗ Phủ : "Lão bệnh hoài cựu, sinh ý khả tri" , (Truy thù cố cao thục châu nhân nhật kiến kí , Thi tự ).
6. Chủ trương. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Hương gian nhân phân phân đô lai cáo hoang. Tri huyện tướng công chỉ đắc các xứ khứ đạp khám, dã một thậm đại sinh ý" . , (Kim lệnh sử mĩ tì thù tú đồng ).
7. Ý nói cảm thấy hứng thú.
8. Thêm vào ý khác.
9. Buôn bán, giao dịch, làm ăn. ◇ Khang Tiến Chi : "Lão hán tính Vương danh Lâm, tại giá Hạnh Hoa Trang cư trụ, khai trứ nhất cá tiểu tửu vụ nhi, tố ta sinh ý" , , , (Lí quỳ phụ kinh , Đệ nhất chiệp).
10. Chỉ tiền tài. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Giá dạng phú gia, nhất điều nhân mệnh, hảo đãi dã khởi phát tha kỉ bách lượng sinh ý, như hà tiện thị giá dạng trụ liễu" , , , 便 (Quyển tam nhất).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.