nhuế
ruì ㄖㄨㄟˋ

nhuế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con ve

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Muỗi mắt (hay muỗi kim), sắc đen, cánh mỏng, hay đốt người hút máu, ấu trùng ở trong nước.

Từ điển Thiều Chửu

① Con ve, giống như con ong, sắc đen, cánh mỏng, hay đốt người.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Con ve.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại muỗi.
khốc
kū ㄎㄨ

khốc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khóc to

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khóc (thành tiếng). ◎ Như: "đề khốc bất chỉ" kêu khóc không ngừng.
2. (Động) Ai điếu. ◇ Hoài Nam Tử : "Kiệt cô gián giả, Thang sử nhân khốc chi" , 使 (Thuyết lâm huấn ) Vua Kiệt giết người can gián, vua Thang sai người đến điếu.
3. (Động) Than thở.

Từ điển Thiều Chửu

① Khóc to.

Từ điển Trần Văn Chánh

Khóc (to thành tiếng): Khóc òa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khóc to thành tiếng — Kêu than bi thảm.

Từ ghép 4

uyển
wǎn ㄨㄢˇ, yuàn ㄩㄢˋ

uyển

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ruộng hai mẫu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lượng từ: đơn vị đo ruộng đất thời xưa, các thuyết không chính xác, hoặc 12 mẫu hoặc 30 mẫu là một "uyển" . ◇ Khuất Nguyên : "Dư kí tư lan chi cửu uyển hề, hựu thụ huệ chi bách mẫu" , (Li tao ) Ta đã chăm bón chín uyển hoa lan hề, lại trồng một trăm mẫu hoa huệ.
2. (Danh) § Xem "thích uyển" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ruộng hai mẫu gọi là uyển.
② Thích uyển họ ngoại nhà vua.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đơn vị đo đất bằng 12 hoặc 30 mẫu;
② Xem [qiwăn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ruộng đất cứ 30 mẫu gọi là Uyển.

Từ ghép 2

phệ
shì ㄕˋ

phệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cắn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắn. ◎ Như: "thôn phệ" cắn nuốt, "phệ tề vô cập" cắn rốn không kịp (ý nói hối không kịp nữa).
2. (Động) Thôn tính, xâm chiếm. ◇ Địch Nhân Kiệt : "Hoành phệ chư hầu" (Hịch cáo Tây Sở Bá vương văn 西) Thôn tính chư hầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Cắn. Thú mạnh cắn người gọi là phệ, vì thế nên mình bêu dếu người, người lại tìm cách bêu dếu trả lại gọi là phản phệ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cắn: Cắn rốn không kịp. (Ngb) Hối hận cũng không kịp nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng răng mà cắn.
quản
guǎn ㄍㄨㄢˇ

quản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cai quản, trông nom
2. cái bút
3. ống tròn
4. ống sáo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ống sáo, làm bằng tre, có sáu lỗ.
2. (Danh) Chỉ chung các nhạc khí thổi được, như ống sáo, ống tiêu, kèn. ◇ Nguyễn Du : "Quản huyền nhất biến tạp tân thanh" (Thăng Long ) Đàn sáo một loạt thay đổi, chen vào những thanh điệu mới.
3. (Danh) Ống. § Phàm vật gì tròn rỗng giữa đều gọi là "quản". ◎ Như: "huyết quản" mạch máu, "dĩ quản khuy thiên" lấy ống nhòm trời, ý nói chê kẻ kiến thức hẹp hòi. § Ghi chú: Bây giờ ai tự bày ý kiến mình cũng tự nói nhún là "quản kiến" kiến thức hẹp hòi.
4. (Danh) Mượn chỉ cái bút. ◎ Như: "ác quản" cầm bút, "đồng quản" quản bút đỏ. § Ghi chú: Quản bút dùng chép sử các đàn bà giỏi, dùng quản đỏ để tỏ cái tấm lòng son, vì thế "đồng quản" dùng làm lời khen đàn bà giỏi. ◇ Thi Kinh : "Di ngã đồng quản" (Bội phong , Tĩnh nữ ) Tặng cho ta cán bút đỏ.
5. (Danh) Cái khóa, cái then khóa. ◇ Tả truyện : "Trịnh nhân sử ngã chưởng kì bắc môn chi quản" 使 (Hi công tam thập nhị niên ).
6. (Danh) Phép tắc. ◇ Tuân Tử : "Thánh nhân dã giả, đạo chi quản dã" , (Nho hiệu ).
7. (Danh) Họ "Quản".
8. (Tính) Hẹp, ít, nhỏ. ◎ Như: "quản kiến" kiến thức hẹp hòi (khiêm từ).
9. (Động) Bao dong, bao quát. ◇ Lễ Kí : "Nhạc thống hòa, lễ biện dị, lễ nhạc chi thuyết, quản hồ nhân tình hĩ" , , , (Nhạc kí ).
10. (Động) Trông coi, đứng đầu. ◎ Như: "chưởng quản" cai quản, "quản hạt" đứng đầu trông coi.
11. (Động) Câu thúc, gò bó, dạy bảo. ◎ Như: "quản thúc" bắt giữ, ràng buộc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Can đích ngã quản bất đắc, nhĩ thị ngã đỗ lí điệu xuất lai đích, nan đạo dã bất cảm quản nhĩ bất thành?" , , (Đệ ngũ thập cửu hồi) Con nuôi tao không dạy được, chứ mày là con trong bụng đẻ ra, chẳng lẽ tao cũng không dám dạy hay sao?
12. (Động) Đảm nhiệm, phụ trách, trông nom. ◎ Như: "quản lưỡng cá hài tử" trông nom hai đứa trẻ.
13. (Động) Can thiệp, quan hệ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khứ bất khứ, quản ngã thập ma sự?" , (Đệ nhị thập nhị hồi) Đi hay không đi, liên can gì đến tôi?
14. (Động) Quan tâm đến. ◎ Như: "biệt quản tha, ngã môn tiên tẩu" , đừng bận tâm đến nó, chúng ta đi trước.
15. (Phó) Bảo đảm, chắc chắn. ◇ Tây du kí 西: "Bệ hạ khoan tâm, vi thần quản tống bệ hạ hoàn dương, trùng đăng Ngọc quan" , , (Đệ thập nhất hồi) Bệ hạ yên tâm, hạ thần chắc chắn đưa bệ hạ về cõi trần, lại lên ngôi báu.
16. (Trợ) Dùng kèm theo chữ "khiếu" : kêu là. ◎ Như: "đại gia đô quản tha khiếu đại ca" mọi người đều kêu anh ta là đại ca.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái sáo nhỏ. Nguyễn Du : Quản huyền nhất biến tạp tân thanh đàn sáo một loạt thay đổi, chen vào những thanh điệu mới.
② Phàm vật gì tròn rỗng giữa đều gọi là quản, như huyết quản mạch máu, dĩ quản khuy thiên lấy ống nhòm trời, ý nói chê kẻ kiến thức hẹp hòi. Bây giờ ai tự bày ý kiến mình cũng tự xưng là quản kiến là vì cớ đó.
③ Cái cán bút, Kinh Thi có câu: Dy ngã đồng quản để lại cho ta cán bút đỏ, ý nói về sử kí đàn bà, nay ta xưng tụng cái đức tính hay sự học thức của đàn bà là đồng quản là ví cớ đó. Tục gọi cầm bút là ác quản .
④ Cai quản, được toàn quyền coi sóc công việc gì gọi là quản, như chưởng quản , quản hạt đều là một ý ấy cả. Tục nói can thiệp đến là quản , không can thiệp đến là bất quản .
⑤ Cái khóa, cái then khóa.
⑥ Quản thúc, coi sóc bó buộc không cho vượt ra ngoài khuôn phép đã định gọi là quản thúc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ống: Ống dẫn dầu mỏ; Ống cao su;
② Quản, ống sáo: Nhạc thổi và dây;
③ (loại) Cây, ống: Một cây bút lông; Một ống kem đánh răng;
④ (văn) Cán bút: Để lại cho ta cán bút đỏ (Thi Kinh);
⑤ (văn) Khóa, then khóa;
⑥ Trông nom, coi, phụ trách: Trông nom hai đứa trẻ; Phụ trách việc ăn uống;
⑦ Bảo đảm: Bảo đảm mỗi mẫu sẽ thu được 300 cân lúa mì;
⑧ [Guăn] (Họ) Quản.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cán bút — Ống sáo bằng trúc, một thứ nhạc khí — Cái ống. Td: Huyết quản ( ống chứa máu trong thân thể ) — Đứng đầu coi sóc công việc — Ta còn hiểu là để ý tới, ngại ngùng. Đoạn trường tân thanh có câu: » Dẫu rằng xương trắng quê người quản đâu «.

Từ ghép 48

gia, già
jiā ㄐㄧㄚ

gia

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái kèn của rợ Hồ thuở xưa. Cũng đọc Già.

già

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái kèn lá

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái kèn lá (làm bằng lá cuốn lại thổi), tựa như cái "địch" , còn gọi là "hồ già" vì do người Hồ làm ra. ◇ Nguyễn Du : "Tín Dương thành thượng động bi già" (Ngẫu hứng ) Trên thành Tín Dương vang lên tiếng kèn ai oán.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái kèn lá người mán cuốn lá lại thổi, gọi là hồ già . Nguyễn Du : Tín Dương thành thượng động bi già trên thành Tín Dương vang lên tiếng kèn ai oán.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái kèn lá (làm bằng lá cuốn lại).
ê
yī ㄧ

ê

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. con cò
2. màu xanh đen

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loại chim âu.
2. (Danh) Tên riêng của phụng hoàng .
3. (Tính) Xanh đen (màu sắc).

Từ điển Thiều Chửu

① Con cò.
② Sắc xanh đen.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Con cò biển;
② Chim phượng hoàng;
③ Màu xanh đen.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài chim tựa như loài cò — Một tên chỉ loài chim phượng hoàng — Chỉ màu xanh đen.
đổng
dǒng ㄉㄨㄥˇ

đổng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hiểu, biết

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hiểu rõ, biết. ◎ Như: "nhất khán tựu đổng" nhìn một cái là hiểu ngay.
2. (Tính) § Xem "mộng đổng" , "măng đổng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Hiểu biết rõ ràng, như: nhất khán tựu đổng . Tục gọi người không hiểu biết rõ ràng là mộng đổng , kẻ hiểu biết rõ ràng là đổng sự .

Từ điển Trần Văn Chánh

Hiểu rõ, biết: Biết điều; Biết tiếng Pháp; Hiểu biết chính sách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trong Bạch thoại có nghĩa là hiểu rõ.

Từ ghép 5

oa, oai
wāi ㄨㄞ, wǎi ㄨㄞˇ

oa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

méo, lệch

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Méo lệch, nghiêng. ◎ Như: "oai đầu" đầu nghiêng, "oai tà" nghiêng lệch.
2. (Tính) Không chính đáng. ◎ Như: "oai chủ ý" chủ ý không chính đáng.
3. (Động) Nghiêng về một bên. ◎ Như: "oai trước đầu" nghiêng đầu. ◇ Thủy hử truyện : "Phác đích chỉ nhất quyền, chánh đả tại tị tử thượng, đả đắc tiên huyết bính lưu, tị tử oai tại bán biên" , , , (Đệ tam hồi) Đấm một quả vào mũi, máu tươi vọt ra, mũi vẹt sang một bên.
4. (Động) Tạm nghỉ. ◎ Như: "tại sàng thượng oai nhất hội nhi" trên giường tạm nghỉ một lát.
5. (Động) Sái, trật (bị thương). ◎ Như: "oai liễu cước" trật chân rồi.
6. § Ta quen đọc là "oa".

Từ điển Thiều Chửu

① Méo lệch. Ta quen đọc là chữ oa.

Từ ghép 2

oai

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

méo, lệch

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Méo lệch, nghiêng. ◎ Như: "oai đầu" đầu nghiêng, "oai tà" nghiêng lệch.
2. (Tính) Không chính đáng. ◎ Như: "oai chủ ý" chủ ý không chính đáng.
3. (Động) Nghiêng về một bên. ◎ Như: "oai trước đầu" nghiêng đầu. ◇ Thủy hử truyện : "Phác đích chỉ nhất quyền, chánh đả tại tị tử thượng, đả đắc tiên huyết bính lưu, tị tử oai tại bán biên" , , , (Đệ tam hồi) Đấm một quả vào mũi, máu tươi vọt ra, mũi vẹt sang một bên.
4. (Động) Tạm nghỉ. ◎ Như: "tại sàng thượng oai nhất hội nhi" trên giường tạm nghỉ một lát.
5. (Động) Sái, trật (bị thương). ◎ Như: "oai liễu cước" trật chân rồi.
6. § Ta quen đọc là "oa".

Từ điển Thiều Chửu

① Méo lệch. Ta quen đọc là chữ oa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lệch, méo, xéo, nghiêng, xiêu vẹo: Nghiêng đầu; Bức tranh này treo lệch rồi; Nhà cửa xiêu vẹo;
② Không chính đáng: Con đường không chính đáng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cong vẹo, không thẳng.

Từ ghép 1

nhu, nọa
nuò ㄋㄨㄛˋ

nhu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gạo nếp để cất rượu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lúa nếp, gạo nếp, dùng cất làm rượu được.
2. § Ghi chú: âm "nọa" theo Khang Hi tự điển : nô thiết ngọa âm "nọa" .

Từ điển Thiều Chửu

① Gạo nếp dùng cất rượu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại lúa hạt to.

nọa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gạo nếp để cất rượu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lúa nếp, gạo nếp, dùng cất làm rượu được.
2. § Ghi chú: âm "nọa" theo Khang Hi tự điển : nô thiết ngọa âm "nọa" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Nếp, lúa nếp.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.