Từ điển trích dẫn

1. Vô cùng hoàn thiện. ◇ Lễ Kí : "Đại học chi đạo, tại minh minh đức, tại thân dân, tại chỉ ư chí thiện" , , , (Đại Học ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tốt dẹp cùng cực.

bất trung

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. "Bất trung" : (1) Không hợp trung đạo. (2) Không được, bất khả dĩ, bất hành.
2. "Bất trúng" : (1) Không đúng, không thích hợp. ◇ Luận Ngữ : "Hình phạt bất trúng, tắc dân vô sở thố thủ túc" , (Tử Lộ ) Hình phạt không đúng, thì dân không biết đặt tay chân vào đâu (không biết làm thế nào cho phải). (2) Không dùng được làm gì. § Cũng như "bất chung" .

bất trúng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. "Bất trung" : (1) Không hợp trung đạo. (2) Không được, bất khả dĩ, bất hành.
2. "Bất trúng" : (1) Không đúng, không thích hợp. ◇ Luận Ngữ : "Hình phạt bất trúng, tắc dân vô sở thố thủ túc" , (Tử Lộ ) Hình phạt không đúng, thì dân không biết đặt tay chân vào đâu (không biết làm thế nào cho phải). (2) Không dùng được làm gì. § Cũng như "bất chung" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không hợp đạo đức. Trái lẽ — Không thích hợp.

Từ điển trích dẫn

1. Khéo léo, giỏi giang. ◇ Chiến quốc sách : "Trinh nữ công xảo, thiên hạ nguyện dĩ vi phối" , (Tần sách ngũ) Con gái mà trinh tiết khéo léo thì thiên hạ ai cũng muốn cưới về làm vợ.
2. Chỉ nghề khéo. ◇ Âu Dương Tu : "Kim kì dân hạnh phú hoàn an lạc, hựu kì tục tập công xảo, ấp ốc hoa lệ" , , (Hữu mĩ đường kí ).
3. Đẹp đẽ, tinh trí. ◇ Vương Sung : "Văn bất dữ tiền tương tự, an đắc danh giai hảo, xưng công xảo" , (Luận hành , Tự kỉ ).
4. Khôn khéo giảo hoạt, thủ xảo. ◇ Trần Tử Ngang : "Kiêu vinh quý công xảo, Thế lợi điệt tương can" , (Cảm ngộ ).
5. Thợ giỏi. ◇ Hàn Thi ngoại truyện : "Hiền nhân dị vi dân, công xảo dị vi tài" , (Quyển tam ).
6. Phiếm chỉ người thợ, công tượng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khéo léo tinh vi, nói về việc chế tạo đồ vật.
viện
yuàn ㄩㄢˋ

viện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tường bao chung quanh
2. nơi, chỗ
3. tòa quan
4. sở, viện

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sân (có tường thấp bao quanh). ◎ Như: "đình viện" sân nhà, "hậu viện" sân sau. ◇ Lí Bạch : "Mãn viện la tùng huyên" 滿 (Chi Quảng Lăng ) Đầy sân la liệt những bụi cỏ huyên.
2. (Danh) Chái nhà, nơi ở, phòng. ◎ Như: "thư viện" phòng đọc sách. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiện đồng Sĩ Ẩn phục quá giá biên thư viện trung lai" 便 (Đệ nhất hồi) Liền cùng theo Sĩ Ẩn trở lại bên thư phòng.
3. (Danh) Trường sở công cộng. ◎ Như: "thư viện" , "y viện" , "hí viện" .
4. (Danh) Trụ sở hành chánh, sở quan. ◎ Như: "đại lí viện" tòa đại lí, "tham nghị viện" tòa tham nghị, "hàn lâm viện" viện hàn lâm.
5. (Danh) Học viện (nói tắt). ◎ Như: "đại học viện hiệu" trường đại học.

Từ điển Thiều Chửu

① Tường bao chung quanh. Nhà ở có tường thấp bao chung quanh gọi là viện.
② Chái nhà, nơi chỗ. Như thư viện chỗ đọc sách.
③ Tòa quan. Như đại lí viện tòa đại lí, tham nghị viện tòa tham nghị.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sân (có tường bao quanh): Trong sân trồng rất nhiều hoa; Tôi cho xe đậu ở sân trước; Sân riêng (thuộc một gia đình);
② Viện, tòa: Viện kiểm sát nhân dân; Viện khoa học; Bệnh viện; Kịch viện, rạp hát, nhà hát; Tòa tham nghị;
③ Học viện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức tường thấp — Nhà lớn có tường bao bọc xung quanh — Ngôi nhà lớn — Phàm nhà cửa, nơi ở đều gọi là Viện. Đoạn trường tân thanh : » Vội vàng lá rụng hoa rơi, Chàng về viện sách, nàng dời lầu trang «.

Từ ghép 30

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ côn trùng, là ấu trùng của con sâu keo. Loại tò vò thường bắt ấu trùng này, bỏ vào tổ để nuôi con nó, nông dân thời xưa tưởng đâu tò vò bắt ấu trùng này về làm con nuôi — Chỉ người con nuôi. » Trong nhà không gái hậu sinh, ngày nay lại gặp minh linh phước trời «. ( Lục Vân Tiên ). Minh linh: Một giống sâu như con nhện con. Tò vò bắt về nuôi, 7 ngày thì thành tò vò, khoét thủng tổ bay đi. Kinh thi có câu: » Minh linh hữu tử, quả khỏa phụ chi «. Giống như Minh linh có con, tò vò cắp lấy. Người ta mượn chữ Minh linh để chỉ về con nuôi. » Minh linh rồi sẽ đổi ra đồng sàng «. ( Nhị độ mai ).

Từ điển trích dẫn

1. Trồng trọt vun bón. ◇ Tào Thực : "Tích giả Thần Nông thị thủy thường bách thảo, giáo dân chủng thực" , (Tạ điền luận ).
2. Tích lũy công đức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gieo giống.

bất khả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không thể

Từ điển trích dẫn

1. Không thể (ý nói không có khả năng). ◇ Luận Ngữ : "Ninh Vũ tử, bang hữu đạo, tắc trí; bang vô đạo, tắc ngu. Kì trí khả cập dã; kì ngu bất khả cập dã" , , ; , . ; (Công Dã Tràng ) Ông Ninh Vũ tử, khi nước có đạo thì tỏ ra là người trí; khi nước vô đạo thì làm ra vẻ ngu. Cái trí của ông, ta theo kịp; còn cái ngu của ông, ta không thể theo kịp.
2. Không được, không nên (biểu thị cấm chỉ). ◇ Mạnh Tử : "Dân sự bất khả hoãn dã" (Đằng Văn Công thượng ) Việc nhà nông không được chậm trễ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không thể.

kĩ năng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Năng lực, tài năng. ◇ Quản Tử : "Thiện trị kì dân, độ lượng kì lực, thẩm kì kĩ năng" , , (Hình thế giải ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tài khéo, có thể làm việc được.

kỹ năng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kỹ năng, kỹ thuật, kỹ xảo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngành nghiêng cứu tìm tòi về việc làm ruộng. Bài diễn thuyết của Phan Bội Châu tại Huế năm 1926 có câu: » Không có nông học, nên nông dân không biết đường khai khẩn «.
dân, dẫn, miến, mẫn
miàn ㄇㄧㄢˋ, mǐn ㄇㄧㄣˇ

dân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hết, phá hủy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiêu trừ, tiều diệt, làm mất hết. ◎ Như: "mẫn diệt" tiêu diệt, "mẫn một" tiêu trừ hết, "lương tâm vị mẫn" chưa tán tận lương tâm. ◇ Nguyễn Du : "Bá đồ mẫn diệt thiên niên hậu" (Á Phụ mộ ) Sau nghìn năm nghiệp bá đã tan tành.
2. § Ghi chú: Cũng đọc là chữ "dân".
3. Một âm là "miến". (Danh) Hỗn loạn, loạn.

Từ điển Thiều Chửu

① Hết, như mẫn một tiêu diệt hết, cũng đọc là chữ dân.
② Một âm là miến. Lẫn lộn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tiêu tan, hết, mất đi: Mất hẳn; Chưa tán tận lương tâm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết cả. Cũng dọc Dẫn.

dẫn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mất đi, bị hủy diệt, bị lu mờ đi

miến

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lẫn lộn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiêu trừ, tiều diệt, làm mất hết. ◎ Như: "mẫn diệt" tiêu diệt, "mẫn một" tiêu trừ hết, "lương tâm vị mẫn" chưa tán tận lương tâm. ◇ Nguyễn Du : "Bá đồ mẫn diệt thiên niên hậu" (Á Phụ mộ ) Sau nghìn năm nghiệp bá đã tan tành.
2. § Ghi chú: Cũng đọc là chữ "dân".
3. Một âm là "miến". (Danh) Hỗn loạn, loạn.

Từ điển Thiều Chửu

① Hết, như mẫn một tiêu diệt hết, cũng đọc là chữ dân.
② Một âm là miến. Lẫn lộn.

mẫn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hết, phá hủy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiêu trừ, tiều diệt, làm mất hết. ◎ Như: "mẫn diệt" tiêu diệt, "mẫn một" tiêu trừ hết, "lương tâm vị mẫn" chưa tán tận lương tâm. ◇ Nguyễn Du : "Bá đồ mẫn diệt thiên niên hậu" (Á Phụ mộ ) Sau nghìn năm nghiệp bá đã tan tành.
2. § Ghi chú: Cũng đọc là chữ "dân".
3. Một âm là "miến". (Danh) Hỗn loạn, loạn.

Từ điển Thiều Chửu

① Hết, như mẫn một tiêu diệt hết, cũng đọc là chữ dân.
② Một âm là miến. Lẫn lộn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tiêu tan, hết, mất đi: Mất hẳn; Chưa tán tận lương tâm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Diệt hết. Thường nói: Mẫn diệt ( như tiêu diệt ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.