bại loại

phồn thể

Từ điển phổ thông

những người xấu, loại người xấu

Từ điển trích dẫn

1. Làm bại hoại đồng loại, hủy hại tộc loại. ◇ Trương Cửu Linh : "Thì huyện tể bại loại, công chỉ chi bất khả" , (Cố Thần Châu Lô Khê Lệnh Triệu Công kiệt minh ).
2. Người có phẩm đức xấu xa hư hỏng (trong một đoàn thể). ◇ Nho lâm ngoại sử : "Chư công mạc quái học sanh thuyết, giá Thiểu Khanh thị tha Đỗ gia đệ nhất cá bại loại" , (Đệ tam thập tứ hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạng người hư hỏng.

tả hữu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gần, xấp xỉ, trên dưới, khoảng chừng

Từ điển trích dẫn

1. Phía trái và phía phải.
2. Vào khoảng. ◎ Như: "tảo thượng 7 thì 10 phân tả hữu" 710 lúc sớm vào khoảng 7 giờ 10 phút.
3. Gần bên, phụ cận.
4. Các phương diện.
5. Hầu cận, cận thần.
6. Tự khiêm xưng là "tả hữu" , ý nói mình là kẻ hầu cận.
7. Thường dùng trong thư từ để gọi người bên kia. ◇ Tư Mã Thiên : "Thị bộc chung dĩ bất đắc thư phẫn muộn dĩ hiểu tả hữu" (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Tôi rút cục đành chịu không sao bày giải nỗi buồn bực để cho ông (tức Nhậm Thiếu Khanh) hiểu rõ.
8. Phản bội, có lòng làm trái.
9. Giúp đỡ, phù trợ. ◇ Lưu Vũ Tích : "Dĩ công dụng kinh thuật tả hữu tiên đế ngũ niên, nhẫm văn kì đức" , (Đường cố trung thư thị lang bình chương sự vi công tập kỉ ).
10. Che chở, bảo hộ.
11. Chỉ huy, cầm đầu.
12. Dù thế nào, dù sao. ☆ Tương tự: "phản chánh" , "hoành thụ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bên trái và bên phải — Chỉ người thân cận đứng hầu sát hai bên.
tựu
jiù ㄐㄧㄡˋ

tựu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thuê, mướn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mướn làm công. ◇ Tuân Duyệt : "Quan phát tựu dân xa ngưu tam vạn thặng, tái sa tiện kiều hạ" , 便 (Hán kỉ , Tuyên Đế kỉ nhất ). § Cũng chỉ tiền làm công hoặc vận chuyển.
2. (Động) Thuê. ◎ Như: "tựu ốc" thuê nhà.
3. (Danh) Chỉ giá trị.

Từ điển Thiều Chửu

① Thuê, như tựu ốc thuê nhà.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thuê: Thuê nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiền thuê nhà — Thuê mướn.
tạp
zá ㄗㄚˊ

tạp

giản thể

Từ điển phổ thông

1. vặt vãnh
2. lẫn lộn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tạp (nhạp), nhiều thứ nhiều loại, các thứ, lặt vặt, linh tinh: Tạp sắc; Việc vặt, việc linh tinh; Hàng hóa các loại, tạp hóa; Đủ các loại hoa, hoa các loại;
② Lẫn lộn, táp nham: Lẫn lộn;
③ (văn) Pha trộn (phối hợp) các màu sắc: Việc hội họa phối hợp năm màu (Khảo công kí: Họa hội);
④ (văn) Hỗn hợp, trộn lẫn lại: Cho nên các bậc tiên vương lấy thổ và kim, mộc, thủy, hỏa trộn lại, để thành ra trăm vật (Quốc ngữ: Trịnh ngữ);
⑤ Vai trong kịch để sai vặt làm đủ thứ việc;
⑥ (văn) Đều, cùng, chung: ... Đều nói...; Ở chung; Việc đó vì thế không thành, đều chịu hình phạt của ông ta (Quốc ngữ).【】tạp nhiên [zárán] (văn) Đều, cùng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

thần
shēn ㄕㄣ, shén ㄕㄣˊ

thần

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thần linh, thánh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trời đất sinh ra muôn vật, đấng chủ tể gọi là "thần". ◎ Như: "san thần" thần núi, "thiên thần" thần trời, "hải thần" thần biển.
2. (Danh) Bậc thánh, không ai lường biết được gọi là "thần".
3. (Danh) Bậc hiền thánh sau khi chết, được người ta sùng bái linh hồn, gọi là "thần".
4. (Danh) Sức chú ý, khả năng suy tưởng, tâm trí. ◎ Như: "tụ tinh hội thần" tập trung tinh thần. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bố tri thị Điêu Thuyền, thần hồn phiêu đãng" , (Đệ bát hồi) (Lã) Bố biết chính là Điêu Thuyền, tâm thần mê mẩn.
5. (Tính) Kì lạ, huyền diệu, không phải tầm thường, bất phàm. ◎ Như: "thần đồng" đứa trẻ có tài năng vượt trội, "thần cơ diệu toán" cơ mưu liệu tính lạ thường. § Ghi chú: "thần thông" nhà Phật nói người ta vốn có tuệ tính thiên nhiên, thông suốt vô ngại, biến hóa bất thường, ai tu chứng được phần đó gọi là "thần thông". ◎ Như: "thiên nhãn thông" con mắt thần thông trông suốt hết mọi nơi, "tha tâm thông" có thần thông biết hết lòng người khác.

Từ điển Thiều Chửu

① Thiên thần.
② Thần thánh, không ai lường biết được gọi là thần.
③ Tinh thần, thần khí.
④ Thần thông nhà Phật nói người ta vốn có tuệ tính thiên nhiên, thông suốt vô ngại, biến hóa bất thường, ai tu chứng được phần đó gọi là thần thông, như thiên nhãn thông con mắt thần thông trông suốt hết mọi nơi, tha tâm thông có thần thông biết tẫn lòng người khác.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thần, thần tiên, thần thánh, phi thường, kì lạ: Sức mạnh phi thường; Tế thần như thần có ở đó (Luận ngữ); Thuyết vô thần; Thần thoại, chuyện hoang đường; Trổ hết tài ba;
② Sức chú ý, tinh thần, thần khí, thần thái: Mệt óc, mệt trí; Tập trung tinh thần;
③ Dáng vẻ, bộ điệu, thái độ, thần sắc: Anh xem cái bộ điệu của nó.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phần vô hình thiêng liêng của con người. Td: Tinh thần — Bậc thiêng liêng được thờ phụng. Truyện Nhị độ mai : » Mắt thần không giấu lướt trời không dung « — Tài giỏi vượt hẳn người thường. Đoạn trường tân thanh : » Câu thần lại mượn bút hoa vẽ vời «.

Từ ghép 73

ác thần 惡神an thần 安神an thần dược 安神藥ảo thần 媼神âm thần 陰神bách thần 百神dâm thần 淫神đa thần 多神đa thần giáo 多神教định thần 定神hung thần 凶神hữu thần 有神lôi thần 雷神lưu thần 畱神ngưng thần 凝神nhất thần giáo 一神教nữ thần 女神ôn thần 瘟神phí thần 費神phong thần 封神phong thần 風神phúc thần 福神quốc thần 國神quỷ thần 鬼神sơn thần 山神sự thần 事神tả thần 寫神tà thần 邪神tai thần 災神tài thần 財神tàm thần 蠶神tâm thần 心神thần bí 神秘thần châu 神洲thần châu xích huyện 神州赤縣thần chủ 神主thần công 神工thần diệu 神妙thần dược 神藥thần đồng 神童thần giao 神交thần hồn phiêu đãng 神魂飄蕩thần khí 神氣thần kì 神奇thần kì 神祗thần kinh 神京thần kinh 神經thần linh 神靈thần lực 神力thần miếu 神廟thần minh 神明thần mộng 神夢thần nông 神農thần sắc 神色thần thái 神采thần thánh 神聖thần thoại 神話thần thông 神通thần tiên 神仙thần tình 神情thần toán 神算thần tốc 神速thần tượng 神像thiên thần 天神thổ thần 土神thủy thần 水神tinh thần 精神truyền thần 传神truyền thần 傳神vô thần 無神xuất quỷ nhập thần 出軌入神xuất quỷ nhập thần 出鬼入神xuất thần 出神
tưởng
jiǎng ㄐㄧㄤˇ

tưởng

giản thể

Từ điển phổ thông

khen ngợi, khích lệ công lao

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khen: Bằng khen;
② Thưởng, tưởng lệ, khuyến khích: Tiền thưởng; Phát thưởng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tưởng .

Từ ghép 1

vật
wù ㄨˋ

vật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dừng lại
2. đừng, chớ

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Chớ, đừng (lời cấm chỉ). ◇ Sử Kí : "Quả nhân phi thử nhị cơ, thực bất cam vị , nguyện vật trảm dã" , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Quả nhân (mà) không có hai người cung nữ ấy (thì) ăn không ngon, xin đừng chém.

Từ điển Thiều Chửu

① Chớ. Lời cấm chỉ không được thế nữa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chớ, đừng, không nên (biểu thị sự cấm chỉ): Không nên bẻ cành hái hoa; Đánh gấp đừng để mất cơ hội (Sử kí);
② (văn) Không (dùng như , bộ ): (Nếu) muốn không cho (viên ngọc của họ Hòa), thì lại sợ binh Tần đến xâm phạm (Sử kí: Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện);
③ (văn) Trợ từ đầu câu (không dịch): ? Sử Tô bói ra quẻ đó, nghe theo có ích gì? (Tả truyện: Hi công thập ngũ niên);
④ (văn) Trợ từ giữa câu (không dịch): 使 Hễ gõ (chuông) thì nhất định không dùng những người già và trẻ con (Mặc tử: Phi nhạc thượng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không. Chẳng — Đừng. Không nên.

Từ ghép 4

quách, quắc, vực
guō ㄍㄨㄛ, yù ㄩˋ

quách

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chẫu chuộc — Một âm là Vực. Xem Vực.

quắc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con "vực". § Theo truyền thuyết là một loài bọ độc ở trong nước, ngậm cát phun người làm sinh bệnh. Còn gọi là "sạ công" . Vì thế nên kẻ nào âm hiểm gọi là "quỷ vực" . ◇ Nguyễn Du : "Long xà quỷ vực biến nhân gian" (Ngũ nguyệt quan cạnh độ ) Rắn rồng quỷ quái tràn ngập cõi người ta.
2. (Danh) Một loài sâu ăn hại lá cây mầm lúa. § Thông .
3. Một âm là "quắc". § (Danh) Tức cáp mô (hay hà mô ). § Thông "quắc" .

vực

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con vực (một loài bọ)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con "vực". § Theo truyền thuyết là một loài bọ độc ở trong nước, ngậm cát phun người làm sinh bệnh. Còn gọi là "sạ công" . Vì thế nên kẻ nào âm hiểm gọi là "quỷ vực" . ◇ Nguyễn Du : "Long xà quỷ vực biến nhân gian" (Ngũ nguyệt quan cạnh độ ) Rắn rồng quỷ quái tràn ngập cõi người ta.
2. (Danh) Một loài sâu ăn hại lá cây mầm lúa. § Thông .
3. Một âm là "quắc". § (Danh) Tức cáp mô (hay hà mô ). § Thông "quắc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con vực. Ngày xưa bảo nó là một loài bọ nhỏ, ngậm cát phun vào người làm cho người phát ốm. Có khi gọi là sạ công . Vì thế nên kẻ nào âm hiểm gọi là quỷ vực . Nguyễn Du : Long xà quỷ vực biến nhân gian (Ngũ nguyệt quan cạnh độ ) rắn rồng quỷ quái tràn ngập cõi người ta.
② Con sâu ăn mầm lúa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Con vực (một con thú theo truyền thuyết, như con hồ nhỏ, ngậm cát phun vào người làm cho người phát bệnh);
② Một loại sâu ăn mầm lúa.
nương
niáng ㄋㄧㄤˊ

nương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cô, chị
2. mẹ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thiếu nữ. ◎ Như: "cô nương" cô con gái.
2. (Danh) Tiếng gọi mẹ. § Thông "nương" . ◇ Thủy hử truyện : "Ngã chỉ hữu nhất cá lão nương tại gia lí. Ngã đích ca ca hựu tại biệt nhân gia tố trường công, như hà dưỡng đắc ngã nương khoái lạc?" . , (Đệ tứ thập nhị hồi) Tôi chỉ có một mẹ già ở nhà. Anh tôi lại đi làm công lâu năm cho người ta, làm sao phụng dưỡng mẹ tôi cho vui sướng được?
3. (Danh) Vợ. ◎ Như: "nương tử" vợ, "lão bản nương" vợ ông chủ.
4. (Danh) Tiếng tôn xưng đàn bà bậc trên hoặc phụ nữ đã có chồng. ◎ Như: "đại nương" bà, "di nương" dì, "nương nương" lệnh bà (tôn xưng hoàng hậu, quý phi).
5. (Danh) Tiếng kính xưng của nô bộc đối với bà chủ.
6. (Danh) Tiếng dùng để chửi rủa, mang ý vị than trách hoặc oán hận. ◇ Thủy hử truyện : "Trực nương tặc! Nhĩ lưỡng cá yếu đả tửu gia, yêm tiện hòa nhĩ tư đả" ! , 便 (Đệ ngũ hồi) Mẹ đồ giặc! Hai chúng mày muốn đánh tao, thì tao đánh nhau với chúng mày chơi.

Từ điển Thiều Chửu

① Nàng, con gái trẻ tuổi gọi là nương tử hay cô nương cô nàng.
② Mẹ cũng gọi là nương, nguyên là chữ nương .
③ Tiếng gọi tôn các bà, như các cung phi gọi hoàng hậu là nương nương . Tục thường gọi đàn bà là đại nương .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mẹ, má, mạ, u, bầm, đẻ, me: Bố mẹ;
② Bác gái, mẹ, má: Má Vương;
③ Cô, nàng (con gái trẻ tuổi): Cô gái trẻ; Cô nàng; Đàn bà; Cô dâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nàng. Cô nàng. Tiếng gọi người con gái. Td: Cô nương — Tiếng gọi mẹ — Tiếng gọi người đàn bà quyền quý.

Từ ghép 19

ô
wū ㄨ

ô

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái bay của thợ xây

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái bay, thứ đồ dùng để trát tường vách.
2. (Động) Trát. ◇ Luận Ngữ : "Phẩn thổ chi tường bất khả ô dã" , (Công Dã Tràng ) Vách bằng đất dơ không thể trát được.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bay, thứ đồ dùng để trát tường vách.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái bay;
② Nề, trát vữa: Thợ nề.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bay, dụng cụ của thợ nề để tô tường — Tô lên. Trát lên. Dùng bay mà trát.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.