ban, biện, bán, phạn, phẫn
bàn ㄅㄢˋ

ban

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. giả làm, cải trang
2. đóng vai (kịch, phim)
3. trang sức, làm dáng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quấy, trộn.
2. Một âm là "ban". (Động) Trang điểm, trang sức, làm dáng. ◎ Như: "đả ban" trang điểm. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cánh kiêm giá ta nhân đả ban đắc đào tu hạnh nhượng, yến đố oanh tàm, nhất thì dã đạo bất tận" , , (Đệ nhị thập thất hồi) Lại thêm những người tô son điểm phấn. làm cho đào thẹn hạnh nhường, yến ghen oanh tủi, (vẻ tươi đẹp) không thể tả hết được.
3. (Động) Hóa trang, giả làm. ◎ Như: "nữ ban nam trang" gái giả trai.
4. (Động) Đóng vai, sắm vai.
5. § Cũng đọc là "bán".

Từ điển Thiều Chửu

① Quấy, nhào đều.
② Gồm.
③ Một âm là ban. Tục gọi sự trang sức là đả ban , cũng đọc là chữ bán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hóa trang, cải trang, giả làm: Gái giả trai; Hóa trang làm cụ già; Giả làm một người ăn xin mà đến (Ngụy Tuấn: Biên thành);
② Đóng.【】 ban diễn [bànyăn] a. Đóng vai, sắm vai, thủ vai, diễn: Chị ấy đóng vai Hỉ Nhi trong vở "Bạch Mao nữ"; b. Đóng vai trò: Đóng vai trò quan trọng;
③ Ăn mặc, diện: Thích diện, làm đỏm, làm dáng.

Từ ghép 4

biện

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trang sức, tổ điểm. Cũng gọi là Đả biện — Một âm khác là Phẫn.

bán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. giả làm, cải trang
2. đóng vai (kịch, phim)
3. trang sức, làm dáng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quấy, trộn.
2. Một âm là "ban". (Động) Trang điểm, trang sức, làm dáng. ◎ Như: "đả ban" trang điểm. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cánh kiêm giá ta nhân đả ban đắc đào tu hạnh nhượng, yến đố oanh tàm, nhất thì dã đạo bất tận" , , (Đệ nhị thập thất hồi) Lại thêm những người tô son điểm phấn. làm cho đào thẹn hạnh nhường, yến ghen oanh tủi, (vẻ tươi đẹp) không thể tả hết được.
3. (Động) Hóa trang, giả làm. ◎ Như: "nữ ban nam trang" gái giả trai.
4. (Động) Đóng vai, sắm vai.
5. § Cũng đọc là "bán".

Từ điển Thiều Chửu

① Quấy, nhào đều.
② Gồm.
③ Một âm là ban. Tục gọi sự trang sức là đả ban , cũng đọc là chữ bán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hóa trang, cải trang, giả làm: Gái giả trai; Hóa trang làm cụ già; Giả làm một người ăn xin mà đến (Ngụy Tuấn: Biên thành);
② Đóng.【】 ban diễn [bànyăn] a. Đóng vai, sắm vai, thủ vai, diễn: Chị ấy đóng vai Hỉ Nhi trong vở "Bạch Mao nữ"; b. Đóng vai trò: Đóng vai trò quan trọng;
③ Ăn mặc, diện: Thích diện, làm đỏm, làm dáng.

phạn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. giả làm, cải trang
2. đóng vai (kịch, phim)
3. trang sức, làm dáng

phẫn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. quấy, nhào đều
2. bao gồm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quấy, trộn.
2. Một âm là "ban". (Động) Trang điểm, trang sức, làm dáng. ◎ Như: "đả ban" trang điểm. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cánh kiêm giá ta nhân đả ban đắc đào tu hạnh nhượng, yến đố oanh tàm, nhất thì dã đạo bất tận" , , (Đệ nhị thập thất hồi) Lại thêm những người tô son điểm phấn. làm cho đào thẹn hạnh nhường, yến ghen oanh tủi, (vẻ tươi đẹp) không thể tả hết được.
3. (Động) Hóa trang, giả làm. ◎ Như: "nữ ban nam trang" gái giả trai.
4. (Động) Đóng vai, sắm vai.
5. § Cũng đọc là "bán".

Từ điển Thiều Chửu

① Quấy, nhào đều.
② Gồm.
③ Một âm là ban. Tục gọi sự trang sức là đả ban , cũng đọc là chữ bán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Quấy, khuấy, nhào đều;
② Gồm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nắm giữ — Bao gồm — Một âm khác là Biện. Xem Biện.
man, mạn
mán ㄇㄢˊ, màn ㄇㄢˋ

man

phồn thể

Từ điển phổ thông

lừa dối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lừa dối.
2. (Động) Mắng chửi, phỉ báng.
3. (Tính) Sáng láng, thông tuệ.
4. Một âm là "mạn". (Động) Khinh thường. ◇ Hán Thư : "Bất tuân lễ nghi, khinh mạn tể tướng" , (Địch Phương Tiến truyện ) Không tuân theo lễ nghi, coi thường tể tướng.
5. (Tính) Kiêu căng, xấc xược. ◇ Hán Thư : "Cố Kiệt Trụ bạo mạn, sàm tặc tịnh tiến, hiền trí ẩn phục" , , (Đổng Trọng Thư truyện ) Cho nên Kiệt Trụ bạo ngược kiêu căng, lũ gièm pha và bọn làm hại cùng tiến tới, bậc hiền trí ẩn nấp.
6. (Tính) Xấu xa, bỉ ổi, dâm loạn.
7. (Phó) Hão, uổng. § Thông "mạn" .
8. (Phó) Phóng túng, tùy tiện. § Thông "mạn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lừa dối, lấy lời nói bịp người gọi là mạn.
② Trễ nải.
③ Man mạc. Cũng đọc là chữ man.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lừa dối, lừa bịp. Xem [màn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khinh thường mà lừa dối. Như chữ Man — Chậm chạp. Với nghĩa này cũng đọc Mạn.

mạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

coi thường

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lừa dối.
2. (Động) Mắng chửi, phỉ báng.
3. (Tính) Sáng láng, thông tuệ.
4. Một âm là "mạn". (Động) Khinh thường. ◇ Hán Thư : "Bất tuân lễ nghi, khinh mạn tể tướng" , (Địch Phương Tiến truyện ) Không tuân theo lễ nghi, coi thường tể tướng.
5. (Tính) Kiêu căng, xấc xược. ◇ Hán Thư : "Cố Kiệt Trụ bạo mạn, sàm tặc tịnh tiến, hiền trí ẩn phục" , , (Đổng Trọng Thư truyện ) Cho nên Kiệt Trụ bạo ngược kiêu căng, lũ gièm pha và bọn làm hại cùng tiến tới, bậc hiền trí ẩn nấp.
6. (Tính) Xấu xa, bỉ ổi, dâm loạn.
7. (Phó) Hão, uổng. § Thông "mạn" .
8. (Phó) Phóng túng, tùy tiện. § Thông "mạn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lừa dối, lấy lời nói bịp người gọi là mạn.
② Trễ nải.
③ Man mạc. Cũng đọc là chữ man.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khinh thường;
② Thiếu tôn kính, vô lễ. Xem [mán].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ mạn — Một âm là Man. Xem Man.
trạc, trục
zhú ㄓㄨˊ, zhuó ㄓㄨㄛˊ

trạc

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vết chân — Dấu vết — Xem Trục.

trục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nao núng, do dự
2. vết chân

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dấu vết, tung tích. ◇ Khâu Đan : "Ngưỡng mộ hiền giả trục" (Kinh trạm trường sử thảo đường ) Ngưỡng mộ tung tích của bậc hiền tài.
2. (Danh) Tỉ dụ hành vi của bậc tiền hiền, công tích. ◎ Như: "kế tiền trục" nối dõi công tích người trước.
3. (Động) Giẫm, đạp.
4. (Phó) "Trịch trục" : xem "trịch" , .

Từ điển Thiều Chửu

① Trịch trục luẩn quẩn, quẩn chân không đi lên được.
② Dấu vết. Như cao trục vết cao, phương trục vết thơm, đều là tiếng gọi các hành vi, dấu vết của nguời ẩn dật cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nao núng, do dự: Luẩn quẩn một chỗ. Xem ;
② Vết chân: Vết thơm (của người ẩn dật).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không dứt đi được. Td: Trịch trục ( dùng dằn ) — Một âm khác là Trạc.

Từ ghép 3

cam, kiềm
gān ㄍㄢ, qián ㄑㄧㄢˊ

cam

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây cam

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây cam. § Trái của cây cam cũng gọi là "cam" . ◎ Như: "kim cam" cam vàng.
2. Một âm là "kiềm". (Động) Lấy miếng gỗ đặt ở mõm ngựa, làm cho ngựa không ăn được. § Thông "kiềm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cây cam.
② Cùng nghĩa với chữ cam .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây cam;
② Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây, trái nhiều nước thơm ngon. Ta cũng gọi là cây Cam, quả Cam ( citrus nobilis ) — Một âm khác là Kiềm.

Từ ghép 2

kiềm

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy khúc gỗ nhỏ mà kiềm miệng ngựa — Dùng như chữ Kiềm — Một âm là Cam.
kiệt, kệ
jié ㄐㄧㄝˊ, kè ㄎㄜˋ, yà ㄧㄚˋ

kiệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hòn đá trơ trọi một mình

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bia đá (đỉnh tròn). ◇ Nguyễn Du : "Thiên thu bi kiệt hiển tam liệt" (Tam liệt miếu ) Bia kệ nghìn năm tôn thờ ba người tiết liệt.
2. (Danh) Văn tự trên bia đá. Một loại văn thể.
3. (Danh) Bia để làm mốc giới hạn. ◇ Ngụy thư : "Tự Hạnh Thành dĩ bắc bát thập lí, hất Trường Thành nguyên, giáp đạo lập kiệt, dữ Tấn phân giới" , , , (Tự kỉ ).
4. (Danh) Tên núi thời cổ. Tức "Kiệt thạch" .
5. (Tính) Cao sừng sững, đột xuất. ◇ Hán Thư : "Kiệt dĩ sùng sơn" (Dương Hùng truyện thượng ) Núi cao sừng sững.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "kệ".

Từ điển Thiều Chửu

① Hòn đá đứng một mình, hòn đá mốc tròn, dùng để chôn mốc đất. Ta quen đọc là chữ kệ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bia đá, cột mốc bằng đá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái núi đứng một mình — Tảng đá trơ vơ — Một âm là Kệ.

Từ ghép 2

kệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hòn đá trơ trọi một mình

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bia đá (đỉnh tròn). ◇ Nguyễn Du : "Thiên thu bi kiệt hiển tam liệt" (Tam liệt miếu ) Bia kệ nghìn năm tôn thờ ba người tiết liệt.
2. (Danh) Văn tự trên bia đá. Một loại văn thể.
3. (Danh) Bia để làm mốc giới hạn. ◇ Ngụy thư : "Tự Hạnh Thành dĩ bắc bát thập lí, hất Trường Thành nguyên, giáp đạo lập kiệt, dữ Tấn phân giới" , , , (Tự kỉ ).
4. (Danh) Tên núi thời cổ. Tức "Kiệt thạch" .
5. (Tính) Cao sừng sững, đột xuất. ◇ Hán Thư : "Kiệt dĩ sùng sơn" (Dương Hùng truyện thượng ) Núi cao sừng sững.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "kệ".

Từ điển Thiều Chửu

① Hòn đá đứng một mình, hòn đá mốc tròn, dùng để chôn mốc đất. Ta quen đọc là chữ kệ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tảng đá đứng trơ trọi một mình — Ngọn núi trơ vơ — Bia đá hình tròn ( Bia hình chữ nhật là Bi ).

Từ ghép 1

ngạc, ngộ
è

ngạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tình cờ gặp, không định mà gặp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gặp, gặp phải.
2. (Động) Xúc phạm, đụng chạm.

Từ điển Thiều Chửu

① Bỗng gặp, không định bụng gặp mà lại gặp gọi là ngạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tình cờ gặp, bỗng gặp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái với lòng mình — Không muốn gặp mà lại gặp. Gặp gỡ bất đắc dĩ — Một âm là Ngộ. Xem Ngộ.

ngộ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Ngộ — Một âm là Ngạc.

ti tiện

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Hèn mọn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Trung nguyên đãi chúa công dĩ thượng công chi tước, bất vi ti tiện; kim nhược bội phản, thật vi bất thuận" , ; , (Đệ nhất ● lục hồi) Trung nguyên phong chúa công đến tước thượng công, không phải là ti tiện gì. Nay bằng làm phản, thực là trái lẽ.
2. ☆ Tương tự: "hạ tiện" , "vi tiện" , "ổi tiện" .
3. ★ Tương phản: "cao quý" , "tôn quý" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấp hèn.

ty tiện

phồn thể

Từ điển phổ thông

hèn hạ, thấp kém, đê tiện
diễm, đàm
Qín ㄑㄧㄣˊ, tán ㄊㄢˊ, yǎn ㄧㄢˇ

diễm

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Kịp, lan tới, ơn lây. Phép ngày xưa nhà vua có việc gì mừng thì phong tặng cho tổ tiên các quan gọi là đàm ân .
② Sâu rộng, như đàm phủ phủ sâu rộng, nói tôn quý dinh phủ nhà người khác là sâu và rộng.
③ Một âm là diễm. Sắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắc bén — Một âm là Đàm.

đàm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lan tới
2. ơn lây
3. sâu rộng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lan tới, lan ra. § Phép ngày xưa nhà vua có việc gì mừng thì phong tặng cho tổ tiên các quan gọi là "đàm ân" ơn lây.
2. (Phó) Sâu. ◎ Như: "đàm tư" nghĩ sâu xa.
3. (Danh) Họ "Đàm".

Từ điển Thiều Chửu

① Kịp, lan tới, ơn lây. Phép ngày xưa nhà vua có việc gì mừng thì phong tặng cho tổ tiên các quan gọi là đàm ân .
② Sâu rộng, như đàm phủ phủ sâu rộng, nói tôn quý dinh phủ nhà người khác là sâu và rộng.
③ Một âm là diễm. Sắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Họ) Đàm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sâu rộng: Nghĩ sâu, nghĩ kĩ; Dinh phủ sâu rộng (tỏ ý khen dinh thự của người khác);
② (văn) Lan ra, lan tới, ơn lây: Lễ ban ơn (vua chúa phong tặng cho tổ tiên các quan trong những dịp có lễ mừng thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dài. Kéo dài — Lớn lao — Sâu sắc — Một âm là Diễm. Có nghĩa là sắc bén.

Từ ghép 2

thông, thống, đồng, động
dòng ㄉㄨㄥˋ, tōng ㄊㄨㄥ, tóng ㄊㄨㄥˊ, tǒng ㄊㄨㄥˇ

thông

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn — Vẻ khờ khạo đần độn. Xem Đồng.

thống

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không biết

Từ điển Thiều Chửu

① Không biết gì.
② Một âm là thống. Lung thống thẳng mực.

Từ ghép 1

đồng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trẻ con. § Như "đồng" . Cũng chỉ ấu trĩ không biết gì. ◇ Thượng Thư : "Tại hậu chi đồng, kính nhạ thiên uy" , (Cố mệnh ). § Ghi chú: Ý nói ở sau con trẻ của vua Văn vua Vũ , Thành Vương tự trách.
2. (Tính) Ấu trĩ không biết gì cả. ◇ Luận Ngữ : "Cuồng nhi bất trực, đồng nhi bất nguyện, không không nhi bất tín, ngô bất tri chi hĩ" , , , (Thái Bá ) Kẻ cuồng vọng mà không ngay thẳng, ngây thơ ấu trĩ mà không trung hậu, dại dột mà không thủ tín, ta không biết họ ra làm sao nữa (ý nói đáng vứt bỏ).
3. (Tính) "Không đồng" : xem "không" .
4. Một âm là "động" (Danh) Tên một dân tộc thiểu số, "Động tộc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Không biết gì.
② Một âm là thống. Lung thống thẳng mực.

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Ấu trĩ, dại dột. Xem [Dòng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứa trẻ con. Như chữ Đồng — Một âm là Thông. Xem Thông.

Từ ghép 2

động

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trẻ con. § Như "đồng" . Cũng chỉ ấu trĩ không biết gì. ◇ Thượng Thư : "Tại hậu chi đồng, kính nhạ thiên uy" , (Cố mệnh ). § Ghi chú: Ý nói ở sau con trẻ của vua Văn vua Vũ , Thành Vương tự trách.
2. (Tính) Ấu trĩ không biết gì cả. ◇ Luận Ngữ : "Cuồng nhi bất trực, đồng nhi bất nguyện, không không nhi bất tín, ngô bất tri chi hĩ" , , , (Thái Bá ) Kẻ cuồng vọng mà không ngay thẳng, ngây thơ ấu trĩ mà không trung hậu, dại dột mà không thủ tín, ta không biết họ ra làm sao nữa (ý nói đáng vứt bỏ).
3. (Tính) "Không đồng" : xem "không" .
4. Một âm là "động" (Danh) Tên một dân tộc thiểu số, "Động tộc" .

Từ điển Trần Văn Chánh

】Động tộc [Dòngzú] Dân tộc Động (ở Quý Châu, Hồ Nam và Quảng Tây Trung Quốc). Xem [tóng].
nhiếp
nì ㄋㄧˋ, niè ㄋㄧㄝˋ, shè ㄕㄜˋ

nhiếp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Nhiếp (thuộc tình Hồ Bắc, Hà Nam của Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên sông, tức "Nhiếp thủy" phát nguyên từ các tỉnh Hồ Bắc và Hà Nam .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Nhiếp thủy, thuộc các tỉnh Hồ Bắc và Hà Nam.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.