Từ điển trích dẫn

1. Người đẹp nổi tiếng.
2. Danh mục, danh xưng.
3. Danh nghĩa. ◇ Thiên vũ hoa : "Tiểu thư tự tri nan kháng lệ, danh sắc phu thê quá nhất sanh" , (Đệ nhị thập hồi).
4. Phật giáo dụng ngữ: "Sắc" là uẩn thứ nhất trong "ngũ uẩn" , "danh" là bốn uẩn còn lại: "thụ" , "tưởng" , "hành" , "thức" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ chung Ngũ uẩn tức Sắc, Thụ, Tưởng, Hành, Thức. Sắc tức là sắc tướng, là uẩn thứ nhất và Danh bao gồm bốn uẩn còn lại. — Người kĩ nữ nổi tiếng là đẹp, ai cũng biết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đời sống đang chịu, là cái kiếp cực của những việc làm trong kiếp trước. Đoạn trường tân thanh có câu: » Âu đành quả kiếp nhân duyên, cùng người một hội một thuyền đâu xa « — Kinh Phật: Dục tri tiền thế nhân, kim sanh thụ giả thị, dục tri lại thế quả, kim sanh tác giả thị ( chỉ xem những điều mình được hưởng thụ bây giờ là ta có thể biết cái nhân duyên của đời trước, và kiếp này ăn ở như thế nào chính là kết quả dành cho kiếp sau vậy ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ mối ràng buộc giữa người này với người khác. Nghĩa hẹp là mối ràng buộc vợ chồng đã có sẵn từ trước. Đoạn trường tân thanh có câu: » Âu đành quả kiếp nhân duyên, cũng người một hội một thuyền đâu xa « — Kinh nhà Phật: Dục tri tiền thế nhân, kim sinh thụ giả thị, dục tri lai thế quả, kim sinh tác giả thị , , : Muốn biết cái nhân duyên trước thế nào, thì hãy xem đời nay được hưởng thế nào, muốn biết quả kiếp đời sau thế nào, hãy xem kiếp nầy ăn ở thế nào. » Âu đành quả kiếp nhân duyên «( Kiều ).
bối
bèi ㄅㄟˋ

bối

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. con sò, hến
2. vật quý
3. tiền tệ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sò, hến.
2. (Danh) Ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền, gọi là "bối hóa" .
3. (Danh) § Xem "bảo bối" .
4. (Danh) Tên một nhạc khí thời xưa, làm bằng sò ốc, dùng trong Phạm nhạc .
5. (Danh) Nói tắt của "bối-đa" hoặc "bối-đa-la thụ" . § Các đồ đệ Phật lấy lá cây bối viết kinh gọi là "bối diệp kinh" .
6. (Danh) Họ "Bối".

Từ điển Thiều Chửu

① Con sò, ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền tiêu, cho nên những chữ nói về của cải phần nhiều có chữ ở bên, những đồ quý báu gọi là bảo bối .
② Các đồ đệ Phật lấy lá cây bối đa viết kinh gọi là bối diệp kinh .
③ Trang sức.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Loài sò, hến (nói chung);
② Tiền thời xưa làm bằng vỏ sò, vỏ hến;
③ Quý giá, quý báu: Đồ quý báu;
④ (lí) Bel (đơn vị do công suất dùng trong điện học hoặc âm học);
⑤ Cây bối đa Kinh viết bằng lá cây bối đa;
⑥ [Bèi] (Họ) Bối.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung loài sò hến — tiền bạc (thời cổ làm bằng vỏ hến) — Đồ quý báu, chẳng hạn Bảo bối.

Từ ghép 9

Từ điển trích dẫn

1. Tên khác của cây "ngân hạnh" . § Còn gọi là: "phật chỉ giáp" , "công tôn thụ" , "áp cước" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên chỉ trái Ngân hạnh.

Từ điển trích dẫn

1. Thuật ngữ Phật giáo: Lĩnh nhận trong lòng, giữ mãi không quên. ◇ Uẩn Kính : "Nhược phục hữu nhân văn thị kinh điển, tín tâm bất nghịch, kì phúc thắng bỉ, hà huống thụ trì tụng độc, vị nhân giải thuyết" , , , , (Kim cương kinh thư hậu , Nhị).
bồ, bội, phụ
bèi ㄅㄟˋ, bó ㄅㄛˊ, bù ㄅㄨˋ, pú ㄆㄨˊ

bồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

người tốt bụng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trong loài thực vật có thứ hạt tròn dùng làm tràng hạt, cho nên gọi là "bồ đề tử" (lat. Ficus religiosa) tức hạt bồ hòn.
2. (Danh) Bên Ấn Độ có cây "pipphala". Vì Phật tu đắc đạo ở dưới gốc cây ấy nên gọi là "bồ đề thụ" (tiếng Phạn "bodhidruma") cây bồ đề.
3. (Danh) § Xem "bồ đề" .
4. (Danh) § Xem "bồ tát" .
5. (Danh) "Bồ-đề Đạt-ma" dịch âm tiếng Phạn "bodhidharma", dịch nghĩa là "Đạo Pháp" , tổ thứ 28 sau Phật Thích-ca Mâu-ni .

Từ điển Thiều Chửu

① Bồ đề dịch âm chữ Phạm bodhi, nghĩa là tỏ biết lẽ chân chính. Tàu dịch là chính giác .
② Trong loài thực vật có thứ hạt tròn dùng làm tràng hạt, cho nên gọi là bồ đề tử tức hạt bồ hòn.
③ Bên Ấn Ðộ có cây Tất-bát-la. Vì Phật tu đắc đạo ở dưới gốc cây ấy nên gọi là bồ đề thụ cây bồ đề.
④ Bồ tát dịch âm tiếng Phạm bodhisattva, nói đủ là Bồ-đề-tát-đỏa nghĩa là đã tự giác ngộ lại giác ngộ cho chúng sinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

】bồ tát [púsà] (tôn) Bồ tát.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem các từ ngữ bắt đầu với vần Bồ — Các âm khác là Bội, Phụ.

Từ ghép 9

bội

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cỏ, dùng lợp nhà được — Các âm khác là Bồ, Phụ.

phụ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cỏ thơm — Các âm khác là Bồ, Bội. Xem các âm này.
sao
shāo ㄕㄠ

sao

Từ điển trích dẫn

1. § Chưa rõ nghĩa. Tham khảo Phật Quang Đại Từ Điển : "a lê thụ chi" .

Từ điển trích dẫn

1. Một trong tám địa ngục, đọa vào đây chúng sinh phải chịu mọi loại cực hình không gián đoạn (thuật ngữ Phật giáo). ◇ Đôn Hoàng biến văn : "Thất nhật chi gian, mẫu thân tương tử, đọa A tì địa ngục, thụ vô gián chi dư ương" , , , (Mục Liên duyên khởi ).
liêm
lián ㄌㄧㄢˊ

liêm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái mành mành

Từ điển phổ thông

cái cờ bài rượu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cờ treo trước cửa tiệm bán rượu. ◇ Lí Trung : "Thiểm thiểm tửu liêm chiêu túy khách, Thâm thâm lục thụ ẩn đề oanh" , (Giang biên ngâm ) Phần phật bay cờ tiệm rượu vời khách say, Lẩn sâu trong cây xanh chim oanh hót.
2. (Danh) Màn treo cửa, rèm. § Cũng như "liêm" . ◎ Như: "môn liêm" màn cửa, "song liêm" rèm sửa sổ, "trúc liêm" rèm trúc.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cờ bài rượu.
② Cái màn treo cửa cũng gọi là môn liêm .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bức mành (quán hàng): Bức mành quán rượu;
② Bức sáo, rèm, mành: Mành sậy; Rèm cửa sổ; Rèm cửa;
③【】liêm quan [liánguan] Quan chấm thi hương thời xưa;【】nội liêm [nèilián] Chức giữ việc chấm văn; 【】ngoại liêm [wài lián] Chức giữ việc thu quyển thi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm vải có dấu hiệu riêng treo ở trước cửa tiệm rượu, để người ta biết là tiệm bán rượu.

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.