Từ điển trích dẫn

1. Người đem tin tức gia đình lại. ◇ Chu Thư : "Phan mẫu tại Kiến Khang cấu tật, Phan phất chi tri. Thường hốt nhất nhật cử thân sở thống, tầm nhi gia tín chí, vân kì mẫu bệnh" , . , , (Lưu Phan truyện ) Mẹ Lưu Phan mắc bệnh ở Kiến Khang, Phan không biết điều đó. Bỗng một hôm cả mình đau đớn, chẳng bao lâu có người mang tin nhà đến, nói mẹ của Phan bị bệnh.
2. Thư nhà. ☆ Tương tự: "gia thư" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tin tức của nhà, thơ nhà gởi tới.

Từ điển trích dẫn

1. Không để tâm, không chú ý. ◇ Ba Kim : "Vương giáo thụ phảng phất bất kinh ý địa thuyết xuất liễu giá cú thoại, nhất diện ám ám địa lưu tâm na lưỡng cá học sanh đích kiểm sắc" 仿, (Trầm mặc tập , Trí thức giai cấp ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không để tâm, không chú ý.

bất thành

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sẽ không

Từ điển trích dẫn

1. Không thành tựu, không nên việc. ◇ Sử Kí : "Hạng tịch thiếu thì, học thư bất thành, khứ học kiếm, hựu bất thành" , , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hạng Tịch lúc nhỏ, học chữ không nên, bỏ đi học kiếm, cũng chẳng thành.
2. Không được, không chạy. ☆ Tương tự: "bất khả" , "bất hành" , "phất thành" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc thân thủ yếu, Tập Nhân đệ quá, Bảo Ngọc dịch tại bị trung, tiếu đạo: Giá khả khứ bất thành liễu" , , , : (Đệ ngũ thập thất hồi) Bảo Ngọc giơ tay đòi (cái thuyền trưng bày trong tủ). Tập Nhân đưa đến. Bảo Ngọc giấu ngay vào trong chăn cười nói: Nó không thể đi được nữa rồi.
3. Lẽ nào, chẳng lẽ. § Biểu thị phản vấn. Thường dùng sau "nan đạo" , "mạc phi" . ◇ Thủy hử truyện : "Khán nhĩ chẩm địa nại hà ngã! Một địa lí đảo bả ngã phát hồi Dương Cốc huyện khứ bất thành?" . (Đệ nhị thập bát hồi) Coi mi làm gì được ta! Chẳng lẽ mi lại giao trả ta về huyện Dương Cốc hay sao?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không nên việc. Hỏng việc.

Từ điển trích dẫn

1. Trùng non hóa thành sâu bọ.
2. Đắc đạo thành tiên. ◇ Tô Thức : "Phiêu phiêu hồ như di thế độc lập, vũ hóa nhi đăng tiên" , (Tiền Xích Bích phú ) Phất phới tựa hồ quên bỏ cõi đời đứng một mình, đắc đạo mọc cánh mà bay lên tiên.
3. Uyển từ dùng nói thay sự chết (Đạo giáo).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở thành có lông có cánh mà bay, ý nói thành tiên.

Từ điển trích dẫn

1. Tìm kiếm. § Cũng viết là "đẩu tẩu" . ◇ Lão tàn du kí : "Tòng thượng phòng lí sưu khởi, y tương trù quỹ, toàn hành đẩu tẩu nhất cá tận" , , (Đệ tứ hồi ).
2. Phất, rũ, phủi đi. ◇ Mạnh Giao : "Đẩu tẩu trần ai định, Yết sư kiến chân tông" , (Hạ nhật yết Trí Viễn thiền sư ).
3. Phấn phát, chấn tác. ◎ Như: "đẩu tẩu tinh thần" .
4. (Động) Hiển lộ, hiển thị. ◇ Tiết Ngang Phu : "Thi triển xuất giang hồ khí khái, đẩu tẩu xuất phong nguyệt tình hoài" , (Điện tiền hoan 殿, Khúc ).
5. (Động) Run, run rẩy. ◇ Quan Hán Khanh : "Giác nhất trận địa thảm thiên sầu, biến thể thượng hàn mao đẩu tẩu" , (Tứ xuân viên , Đệ tam chiệp).
6. Uy phong, thần khí.
7. Trừ bỏ phiền não. § Cũng viết là "đẩu tẩu" . ◇ Vương Viêm : "Đẩu tẩu hung trung tam đẩu trần, Cưỡng dục ngâm nga vô hảo ngữ" , (Dạ bán văn vũ tái dụng tiền vận ). § Tiếng Phạn là "đỗ da" "dhūta". Tầu dịch là "đẩu tẩu" hay "đầu đà" . Ba món độc "tham" , "sân" , "si" như bụi bẩn làm nhơ mất chân tâm, người tu theo hạnh đầu-đà của Phật hay phấn khởi trừ sạch được ba món độc đi. Ta quen gọi nhà sư là đầu đà là bởi đó. ◎ Như: "Trúc Lâm Đầu Đà" là tên gọi của một thiền sư Việt Nam, vua Trần Nhân Tông (1258-1308).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cầm vật gì lên mà phủi — Chỉ sự phấn khởi, hăng hái. Chẳng hạn: Đẩu tẩu tinh thần. Chữ Tẩu viết .

Từ điển trích dẫn

1. Mênh mang, mênh mông, bao la. ◇ Thi Kinh : "Hà thủy dương dương" (Vệ phong , Thạc nhân ) Nước Hoàng hà mênh mang.
2. Đông người.
3. Tốt đẹp, thiện mĩ.
4. Phảng phất, tựa hồ. ◇ Lễ Kí : "Dương dương hồ như tại kì thượng" , (Trung Dung ) Tựa hồ như là ở trên đó.
5. Khoan thai, thư hoãn.
6. Dồi dào, sung mãn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khán chí thử đoạn, ý thú dương dương, sính trước tửu hứng, bất cấm đề bút" , , , (Đệ thập bát hồi) Đọc đến đoạn đó thấy thú vị quá, đang khi tửu hứng, liền cầm bút viết.
7. Đắc ý, thích thú. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Đăng tư lâu dã, tắc hữu tâm khoáng thần di, sủng nhục giai vong, bả tửu lâm phong, kì hỉ dương dương giả hĩ" , , , , (Nhạc Dương Lâu kí ) Lên lầu này, thì trong lòng khoan khoái, tinh thần vui vẻ, vinh nhục đều quên hết, cầm chén rượu hứng gió, thích thú biết bao.
8. Bơ vơ, không nơi nương tựa. ◇ Khuất Nguyên : "Thuận phong ba dĩ tòng lưu hề, yên dương dương nhi vi khách" , (Cửu chương , Ai Dĩnh ) Thuận sóng gió trôi theo dòng hề, bơ vơ làm khách không nhà.
9. Trang trọng, kính cẩn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước mênh mông — Vẻ tự đắc.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng ngọc leng keng. ◇ Tống Ngọc : "Động vụ cốc dĩ từ bộ hề, Phất trì thanh chi san san" , (Thần nữ phú ).
2. Hình dung tiếng mưa gió. ◇ Nguyên Chẩn : "Nhất đàn kí bãi hựu nhất đàn, Châu tràng dạ tĩnh phong san san" , (Tì bà ca ).
3. Trong sáng, long lanh. ◇ Trương Hiếu Tường : "Tình mạch mạch, lệ san san. Mai hoa âm tín cách quan san" , . (Chá cô thiên , Nguyệt địa vân hoan ý lan từ ).
4. Dáng đi thướt tha, từ tốn (thường dùng để mô tả bước đi của đàn bà, con gái). ◇ Tô Mạn Thù : "Hốt hữu cổ trang phu nhân, san san lai chí ngô tiền" , (Đoạn hồng linh nhạn kí , Đệ tam chương) Bỗng thấy một phu nhân y phục theo lối cổ, thong dong bước tới trước mặt tôi.
5. Cao nhã, phiêu dật. ◇ Viên Mai : "San san tiên cốt thùy năng cận, Tự dữ Lâm gia khủng vị chân" , (Tùy viên thi thoại , Quyển nhất dẫn Thanh Kì Lệ Xuyên... ...).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng những viên ngọc chạm vào nhau, nghe rất thanh.

Từ điển trích dẫn

1. Bình thường, bình nhật. ◇ Lí Thương Ẩn : "Thập nhị tằng thành lãng uyển tây, Bình thì tị thử phất hồng nghê" 西, (Cửu Thành cung ).
2. Buổi thái bình. ◇ Lí San Phủ : "Thư sinh chỉ thị bình thì vật, Nam tử tranh vô loạn thế tài?" , (Tống Lí tú tài nhập quân ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúc yên ổn, không giặc giã. Như Bình thuận.

Từ điển trích dẫn

1. Lũng đoạn thị trường. ◇ Liêu trai chí dị : "Ẩm dương, đăng lũng, kế tối công. Sổ niên bạo phú, mãi điền trạch ư Thủy Pha lí" , , . , (Kim hòa thượng ) Dùng cách gian manh, lũng đoạn thị trường, mưu tính rất giỏi. Được vài năm, giàu có lớn, mua nhà tậu ruộng ở làng Thủy Pha.
2. Lên trên đỉnh phần mộ. ◇ Lễ Kí : "Thích mộ bất đăng lũng, trợ táng tất chấp phất" , (Khúc lễ thượng ).
3. Lên trên bờ ruộng. ◇ Trương Hiệp : "Trạch trĩ đăng lũng cẩu, Hàn viên ủng điệu ngâm" , (Tạp thi , Chi cửu).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thơm lừng. Thơm ngát.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.