phúc, phức
bì ㄅㄧˋ

phúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thành thực

phức

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thành thực, chí thành. ◎ Như: "khổn phức vô hoa" thực thà không phù hoa.
2. (Tính) Buồn phiền, sầu muộn.

Từ điển Thiều Chửu

① Chí thành thực, dốc một chí. Khổn phức vô hoa thực thà không phù hoa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thành thực, thật thà;
② Sầu muộn, phiền muộn, buồn phiền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng thành — Rất thành thật.

Từ ghép 2

bức, phúc, phục
fù ㄈㄨˋ

bức

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái nhíp xe (thanh gỗ ngang dưới xe để bắt liền trục xe với thân xe)

phúc

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái nhíp xe (thanh gỗ ngang dưới xe để bắt liền trục xe với thân xe)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thanh gỗ ngang dưới xe để bắt liền trục xe với thân xe.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái nhíp xe, cái gỗ ngang dưới xe để bắt liền trục xe với thân xe.

phục

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Những miếng gỗ để giữ trục bên dưới xe, nhíp xe.
đào, đảo
chóu ㄔㄡˊ, dào ㄉㄠˋ, tāo ㄊㄠ

đào

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thường dùng làm tên người;
② (văn) Che trùm.

đảo

phồn thể

Từ điển phổ thông

che trùm lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chiếu khắp.
2. (Động) Che trùm. § Thông "đảo" . ◇ Nguyễn Du : "Hỉ trị thánh triêu công phúc đảo" (Quản Trọng Tam Quy đài ) Mừng gặp thánh triều che chở khắp.

Từ điển Thiều Chửu

① Che trùm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che trùm.
áo, úc
ào ㄚㄛˋ

áo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nơi bốn phía đều ở được
2. bờ nước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ đất ở được. § Còn viết là .
2. (Danh) Dải đất bằng vùng núi dọc bờ biển (khu vực "Phúc Kiến" ...). § Thường dùng làm địa danh

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nơi bốn phía đều ở được;
② Bờ nước.

úc

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất ở được — Bờ nước. Bờ sông.

Từ điển trích dẫn

1. Tiết tháo trung trinh độc lập. ◇ Tăng Củng : "Phúc mạo hoang hà tri đại độ, Ủy xà gian cấp kiến cô trung" , (Hàn Ngụy Công vãn ca từ ).
2. Chỉ người trung trực cương chính, không cầu ở người (hoặc không có bè cánh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một mình hết lòng với vua cũ.

Từ điển trích dẫn

1. Một cửa. ◇ Tả truyện : "Mỗi xuất nhất môn, Hậu nhân bế chi" , (Định công thập niên ).
2. Một con đường, một lối. ◇ Hàn Dũ : "Trượng phu tại phú quý, Khởi tất thủ nhất môn" , (Tống tiến sĩ lưu sư phục đông quy ).
3. Một họ, một nhà. ◇ Thủy hử truyện : "(Lí Quỳ) bả Hỗ Thái Công nhất môn lão ấu, tận sổ sát liễu, bất lưu nhất cá" (), , (Đệ ngũ thập hồi).
4. Một nguồn gốc. ◇ Hoài Nam Tử : "Vạn vật chi tổng, giai duyệt nhất khổng; bách sự chi căn, giai xuất nhất môn" , ; , (Nguyên đạo ).
5. Một loại. ◇ Trương Hoa : "Vinh nhục hồn nhất môn, an tri ác dữ mĩ" , (Du liệp thiên ).
6. Một phong cách, một phái. ◇ Tây du kí 西: "Đạo tự môn trung hữu tam bách lục thập bàng môn, bàng môn giai hữu chánh quả. Bất tri nhĩ học na nhất môn lí?" , . ? (Đệ nhị hồi).
7. Một kiện, một việc. ◇ Lão Xá : "Phúc Hải nhị ca đại khái thị tòng giá lí đắc đáo liễu khải phát, quyết định tự kỉ dã khứ học nhất môn thủ nghệ" , (Chánh hồng kì hạ , Tam).
8. (Phương ngôn) Một mạch, một hơi. ◇ Lương Bân : "Nhị Quý li bất đắc ca ca, tha môn tự tiểu nhi tại nhất khối trưởng đại, giá nhất khứ, thuyết bất định thập ma thì hậu tài năng hồi lai, chỉ thị nhất môn lí khốc" , , , , (Hồng kì phổ , Thập tam).

bố cục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bố cục, cách sắp xếp

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "bố cục" .
2. Nghĩa gốc chỉ trong phép đánh cờ, sắp xếp tiến hành các quân cờ một cách hệ thống theo quan điểm của toàn cục. ◇ Ngô Mai : "Liễm biên phong phúc thẩm tứ ngung, Bố cục lạc tử vô kì ngẫu" , (Đề thiên hương thạch nghiễn trai kì phổ ) Thu vén hai bên, phình ở giữa, coi xét bốn góc, Sắp xếp các quân cờ lạc không thành đôi.
3. Quy hoạch, an bài, xếp đặt. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Na thì tiên sanh giáo tha tố văn tự, khước tựu tri bố cục luyện cách, trác cú tu từ" , , (Trương đình tú đào sanh cứu phụ ) Thời kì đó thầy dạy anh làm văn chương, phải biết cấu trúc luyện cách, mài giũa từng câu tu sửa từng chữ.

đại cục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tình thế chung, tình hình chung

Từ điển trích dẫn

1. Vốn chỉ hình thế chung trên bàn cờ. Sau tỉ dụ tình thế toàn thể cục diện. ◇ Văn minh tiểu sử : "Lão đệ! Nhĩ kí hảo ngã nhất cú thoại, dĩ ngu huynh sở kiến, ngã môn Trung Quốc đại cục, tương lai hữu đắc phản phúc lí" ! , , , (Đệ nhất hồi).
2. ☆ Tương tự: "đại thế" , "cục thế" , "hình thế" .
3. ★ Tương phản: "tiểu cục" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tình hình chung, tổng quát — Việc lớn.

Từ điển trích dẫn

1. Chủ trì hôn lễ. ◇ Mã Trí Viễn : "Ca ca khả hữu thậm ma hảo thân sự cử bảo? Tương lai tựu lao ca ca chủ hôn, thành tựu giá môn thân sự" ? (Tiến phúc bi , Đệ nhất chiết).
2. Người chủ trì hôn lễ. ◇ Trần Nhữ Nguyên : "Nguyệt hạ truyền ngôn, đa mông tác phạt, đường tiền tiếu tửu, quyền tác chủ hôn" , , , (Kim Liên kí , Đệ thập nhị xích).

Từ điển trích dẫn

1. Chủ nghĩa lấy lợi ích và hạnh phúc của người khác hoặc của toàn thể xã hội làm mục tiêu, do triết học gia Pháp Auguste Comte thủ xướng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.