bất tường

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

điềm gở, điềm xấu

Từ điển trích dẫn

1. Xấu xa, không tốt, bất thiện. ◇ Giả Nghị : "Ô hô ai tai! Phùng thì bất tường" ! (Điếu Khuất Nguyên văn ) Hỡi ơi, than ôi! Gặp thời xấu xa.
2. Chỉ sự việc hoặc người không tốt. ◇ Thái Diễm : "Hải nội hưng nghĩa sư, dục cộng thảo bất tường" , (Bi phẫn ). § "Bất tường" chỉ "Đổng Trác" .
3. Gở, chẳng lành, bất cát lợi. ◎ Như: "bất tường chi triệu" điềm chẳng lành.
4. Chỉ sự vật đem lại điều chẳng lành. ◇ Kinh bổn thông tục tiểu thuyết : "Nhất dạ kiến giá hứa đa bất tường, chẩm địa đắc cá sinh nhân lai xung nhất xung?" , ? (Tây Sơn nhất quật quỷ 西).
5. Hung mãnh, mạnh bạo. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Chính do hiềm đả khinh liễu, nhất cước thích khai chưởng bản đích, tự kỉ đoạt quá lai, giảo trước nha, ngận mệnh cái liễu tam tứ thập hạ. Chúng môn khách kiến đả đích bất tường liễu, mang thượng tiền đoạt khuyến" , , , , . , (Đệ tam thập tam hồi) Giả Chính ngờ rằng (mấy người hầu) đánh (Bảo Ngọc) nhẹ quá, một chân đá thằng cầm gậy, tự mình giật lấy cây gậy, nghiến răng, cật lực đánh xuống mấy cái. Những môn khách thấy đánh dữ tợn quá, vội chạy đến khuyên ngăn.
6. Chỉ chết (húy xưng). ◇ Thái Bình Quảng Kí : "Lang quân gia bổn bắc nhân, kim thoán nam hoang, lưu li vạn lí, hốt hữu bất tường, nô đương phù trì tang sự bắc quy" , , , , (Quảng dị kí , Diêu giáp ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chẳng lành. Chẳng hạn. Bất tường chi triệu ( điềm chẳng lành, điềm xấu ).
trợ
zhù ㄓㄨˋ

trợ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trợ giúp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giúp. ◎ Như: "hỗ trợ" giúp đỡ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nguyện tương gia tư tương trợ" (Đệ ngũ hồi) Xin đem của cải ra giúp.
2. (Danh) Chế độ phú thuế thời nhà Ân Thương .

Từ điển Thiều Chửu

① Giúp. Mượn sức cái này giúp thêm cái kia.

Từ điển Trần Văn Chánh

Giúp, giúp đỡ, trợ: Giúp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giúp đỡ. Td: Cứu trợ.

Từ ghép 35

đổ
dǔ ㄉㄨˇ

đổ

phồn thể

Từ điển phổ thông

đánh bạc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cờ bạc. ◎ Như: "đổ bác" trò cờ bạc. ◇ Liêu trai chí dị : "Thảng năng giới đổ, ngã vi nhữ phúc chi" , (Đổ phù ) Nếu mà anh chừa cờ bạc, tôi có thể lấy lại cho anh số tiền đã thua.
2. (Động) Tranh hơn thua, đánh cuộc, đánh cá, đánh bạc. ◎ Như: "đả đổ" đánh cuộc. ◇ Thủy hử truyện : "Nhân vi liên nhật đổ tiền thâu liễu, khứ lâm tử lí tầm ta mãi mại" , (Đệ tam thập nhất hồi) Vì mấy bữa nay đánh bạc thua nên vào rừng định kiếm chác.
3. (Động) Thu được, lấy được. ◇ Sầm Tham : "Tướng quân túng bác tràng tràng thắng, đổ đắc Thiền Vu điêu thử bào" , (Triệu tướng quân ca ).
4. (Động) Nhờ cậy, dựa vào. ◇ Quan Hán Khanh : "Yếu khán thập ma thiên hỉ đáo mệnh? Chỉ đổ bổn sự, tố đắc khứ tự khứ tố" ? , (Đậu nga oan , Đệ nhị chiệp ).

Từ điển Thiều Chửu

① Đánh bạc, (cờ bạc). Tục cho mình tự thề là đổ chú , tức khí gọi là đổ khí .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đánh bạc, cờ bạc: Đánh bạc;
② Đánh cá, đánh cuộc: Đánh cuộc, đánh cá;
③ Đua tranh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh bạc.

Từ ghép 6

phương, phướng
fāng ㄈㄤ, fáng ㄈㄤˊ

phương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hại, trở ngại, ngăn trở

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tổn hại. ◇ Quốc ngữ : "Vương nhược hành chi, tương phương ư quốc gia" , (Việt ngữ hạ ). ◇ Nguyễn Du : "Bất phương chung nhật đối phù âu" (Hoàng Hà trở lạo ) Không hại gì, cả ngày đối mặt với đám chim âu.
2. (Động) Trở ngại. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Ngã thân tử dĩ quyện, bất yếu phương liễu ngã thụy giác" , (Quyển tam thập).
3. § Có khi đọc là "phướng".

Từ điển Thiều Chửu

① Hại, ngại, có khi đọc là phướng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Làm trở ngại, làm hại đến. Xem [fang].

Từ điển Trần Văn Chánh

Hại, ngại, trở ngại, có sao: Cứ thử xem có sao đâu. Xem [fáng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn trở. Gây trở ngại — Làm hại.

Từ ghép 4

phướng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tổn hại. ◇ Quốc ngữ : "Vương nhược hành chi, tương phương ư quốc gia" , (Việt ngữ hạ ). ◇ Nguyễn Du : "Bất phương chung nhật đối phù âu" (Hoàng Hà trở lạo ) Không hại gì, cả ngày đối mặt với đám chim âu.
2. (Động) Trở ngại. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Ngã thân tử dĩ quyện, bất yếu phương liễu ngã thụy giác" , (Quyển tam thập).
3. § Có khi đọc là "phướng".

Từ điển Thiều Chửu

① Hại, ngại, có khi đọc là phướng.
âu
ōu ㄛㄨ

âu

phồn thể

Từ điển phổ thông

chim hải âu, con cò biển

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con cò bể, mỏ khoằm mà cứng, lông trắng toát, cánh nhờ nhờ như màu tro mà dài quá đuôi, thường hay liệng trên mặt bể để bắt cá ăn. ◇ Nguyễn Du : "Thặng hữu nhàn tâm vô quái ngại, Bất phương chung nhật đối phù âu" , (Hoàng Hà trở lạo ) Chỉ còn một tấm lòng an nhiên vô ngại, Thỏa thích cả ngày đối mặt với đám chim âu.

Từ điển Thiều Chửu

① Con cò bể. Mỏ khoằm mà cứng, lông trắng toát, cánh nhơ nhơ như màu tro mà dài quá đuôi, thường hay liệng trên mặt bể để bắt cá ăn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) (Chim) hải âu, cò biển.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài chim sống trên mặt nước bắt tôm cá.

Từ ghép 4

thúc nhiên

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Áy náy xấu hổ, bối rối không yên. ◇ Trang Tử : "Tử Sản thúc nhiên cải dong canh mạo viết: Tử vô nãi xưng" : (Đức sung phù ) Tử Sản áy náy xấu hổ, thay đổi sắc mặt, bảo: Ngươi đừng nói chuyện ấy nữa.
2. § Cũng đọc là "xúc nhiên". Kính cẩn, cung kính. ◇ Lễ Kí : "Khổng Tử xúc nhiên tích tịch nhi đối viết: "Nhân nhân bất quá hồ vật, ..."" : , ... (Ai Công vấn ).

xúc nhiên

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Áy náy xấu hổ, bối rối không yên. ◇ Trang Tử : "Tử Sản thúc nhiên cải dong canh mạo viết: Tử vô nãi xưng" : (Đức sung phù ) Tử Sản áy náy xấu hổ, thay đổi sắc mặt, bảo: Ngươi đừng nói chuyện ấy nữa.
2. § Cũng đọc là "xúc nhiên". Kính cẩn, cung kính. ◇ Lễ Kí : "Khổng Tử xúc nhiên tích tịch nhi đối viết: "Nhân nhân bất quá hồ vật, ..."" : , ... (Ai Công vấn ).

ngự sử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quan ngự sử (kề cận bên vua lo việc văn thư)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chức quan can ngăn vua khi vua làm sai — Ngự sử: Một chức quan ở Kinh và các đạo, coi việc giám sát chính trị. » Chẳng hay là đất Trung Châu, nhà quan ngự sử là Châu Bá Phù « ( Nhị độ mai ).

Từ điển trích dẫn

1. Tương truyền "Đỗ Tuyên" được mời ăn tiệc, thấy trong chén rượu có bóng con rắn, nhưng không dám không uống. Tiệc xong, cảm thấy trong bụng cực kì đau đớn, chữa trị không thuyên giảm. Sau biết, bóng rắn trong chén chính là hình cái cung treo tường phản chiếu, lập tức khỏi bệnh. Nghĩa bóng: Chỉ sự đau bệnh vì lo tưởng hão huyền. § Cũng viết "bôi để phùng xà" , "bôi trung xà ảnh" , "cung ảnh bôi xà" , "cung ảnh phù bôi" , hoặc "ảnh trung xà" .
2. ☆ Tương tự: "phong thanh hạc lệ" , "thảo mộc giai binh" .
3. ★ Tương phản: "xử chi thái nhiên" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bóng cái cung trong chén rượu. Nhạc Quảng đời Tấn có một người bạn tới uống rượu, người bạn thấy trong chén rượu có bóng của chiếc cung treo trên tường nhà, tưởng trong chén rượu có con rắn, sợ rắn. Về sau thành ngữ này chỉ sự lo sợ nghi ngờ hão huyền.
thán
tàn ㄊㄢˋ

thán

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. kêu, than thở
2. tấm tắc khen
3. ngân dài giọng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Than, thở dài. ◎ Như: "thán tức" than thở. ◇ Nguyễn Trãi : "Sầu lai đốt đốt mạn thư không, Thiên địa vô cùng thán chuyển bồng" , (Họa hương nhân tiên sinh vận giản chư đồng chí ) Sầu đến, viết mấy chữ "đốt đốt" lên không, Trời đất vô cùng, than cho cỏ bồng xoay chuyển. § "Ân Hạo" nhà Tấn bị cách chức, ngày ngày giơ tay viết lên không mấy chữ "đốt đốt quái sự" như người mất trí, biểu hiệu nỗi kinh hãi.
2. (Động) Ngâm. ◎ Như: "thán tụng" ngâm tụng.
3. (Động) Khen ngợi. § Thông "thán" . ◇ Phù sanh lục kí : "Khánh vân kiến ư tây phương, (...) quan giả mạc bất thán vị kì thụy" 西, (...) (Trung san kỉ lịch ).

Từ điển Thiều Chửu

① Than, thở dài.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Than thở: Thở dài một cái;
② Khen: Khen ngợi. Xem (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Than thở. Td: Oán thán.

Từ ghép 11

phiếm
fán ㄈㄢˊ, fàn ㄈㄢˋ, fěng ㄈㄥˇ

phiếm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giàn giụa, mênh mông

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giàn giụa, tràn đầy.
2. (Động) Trôi nổi, bồng bềnh. § Thông "phiếm" .
3. (Phó) Rộng khắp, phổ biến. § Thông "phiếm" .
4. (Phó) Phổ thông, bình thường.
5. (Tính) Ố, bẩn, ô nhiễm. ◇ Lệ Thích : "Phù du trần ai chi ngoại, tước yên phiếm nhi bất tục" , (Hán bác lăng thái thú Khổng Bưu bi ).
6. (Danh) Tên đất thời Xuân Thu, ấp phong của nước Trịnh .
7. (Danh) Họ "Phiếm".

Từ điển Thiều Chửu

① Giàn giụa.
② Rộng khắp, lênh đênh.
③ Sông Phiếm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ràn rụa;
② Rộng khắp;
③ Lênh đênh (Như );
④ [Fán] Sông Phiếm;
⑤ [Fán] (Họ) Phiếm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước tràn mênh mông — Rộng lớn — Lay động — Nước nhơ bẩn.

Từ ghép 4

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.