Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên tự của Nguyễn Trung Ngạn, văn gia đời Trần. Việt Nam. Xem vần Ngạn.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "phát tích" .
2. Hưng khởi, nổi dậy. ◇ Sử Kí : "Tần thất kì chánh, nhi Trần Thiệp phát tích" , (Thái sử công tự tự ).
3. Quá trình hưng khởi.
4. Từ chỗ hèn kém mà đắc chí hiển đạt, hoặc từ nghèo khó trở nên giàu có. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Tư Mã Tương Như bổn thị Thành Đô Phủ nhất cá cùng nho, chỉ vi nhất thiên văn tự thượng đầu liễu chí tôn chi ý, nhất triêu phát tích" , , (Du trọng cử đề thi ngộ thượng hoàng ).
5. Phát tài. ◇ Liêu trai chí dị : "Phụ ngôn thiên tứ hoàng kim, kim tứ đổ không không, khởi huấn độc sở năng phát tích da?" , , (Trần Tích Cửu ) Cha nói trời cho nhiều tiền lắm, nay thì nhà trơ bốn bức vách, chẳng lẽ dạy học mà phát tài được sao?
6. Lên đường, khởi hành. ◇ Dương Quýnh : "Phát tích lai nam hải, Trường minh hướng bắc châu" , (Tử lưu mã ).

Từ điển trích dẫn

1. Đẹp đôi, tốt đôi. ◇ Thi kinh : "Yểu điệu thục nữ, Quân tử hảo cầu" , (Chu nam , Quan thư ) Thục nữ u nhàn, (Cùng với) quân tử đẹp đôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẹp đôi, tốt đôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

tên một cuốn sách khảo cứu, viết bằng chữ Hán của Lê Qu‎ý Đôn, học giả đời Lê mạt, nội dung nói về lịch sử, địa dư, chính trị, phong tục tại Thuận hóa và Quảng nam, trong thời gian ông giữ chức Hiệp đồng Kinh lí quân sự tại hai vùng này. Bài tựa viết năm 1767.

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung ngạo mạn, tự cao tự đại, coi thường hết thảy. ◇ Hồ đồ thế giới : "Bất đáo thập niên, tiến thăng Vân Nam phủ đài, kim hựu thăng liễu Tứ Xuyên chế đài, tự nhiên thị nhãn không tứ hải" , , , (Quyển thập).

Từ điển trích dẫn

1. Sắp đặt, trù tính, an bài. ◇ Hoài Nam Tử : ""Tề tục" giả, (...) thông cổ kim chi luận, quán vạn vật chi lí, tài chế lễ nghĩa chi nghi, phách hoạch nhân sự chi chung thủy giả dã" , (...) , , , (Yếu lược ).
2. Chỉ mưu lược, kế hoạch. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Uông Tú Tài nhãn khán ái cơ thất khứ, nan đạo tựu thị giá dạng bãi liễu! Tha thị cá hữu phách hoạch đích nhân, tức mang trước nhân tứ lộ trảo thính, thị tỉnh phủ châu huyện náo nhiệt thị trấn khứ xứ, tức thiếp liễu bảng văn" , ! , , , (Quyển nhị thất).

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ nắng không chiếu tới. ◇ Vương Kiến : "Duy hữu giáo phường nam thảo lục, Cổ đài âm địa lãnh thê thê" , (Xuân nhật ngũ môn tây vọng 西).
2. Mồ mả, mộ địa. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Hựu thác tha dữ Giả Thành Chi tầm âm địa, tạo phần an táng, sở phí thậm đa" , , (Quyển nhị thập).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ đất có bóng mát, không nắng — Cũng chỉ bãi tha ma, nơi coi như đất của cõi âm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông lớn nhất ở bắc phần Việt Nam ( Fleuve Rouge ).

cung chức

phồn thể

Từ điển phổ thông

giữ chức, nắm chức

Từ điển trích dẫn

1. Đảm nhiệm chức vụ. ☆ Tương tự: "nhậm chức" , "nhậm sự" . ◇ Quan thoại chỉ nam : "Tại Hàn lâm viện cung chức" (Quyển tứ, Quan thoại vấn đáp ) Đảm nhiệm chức vụ ở Hàn lâm viện.

Từ điển trích dẫn

1. Thước đo mặt ngang và dây rọi đo chiều thẳng đứng. ◇ Hoài Nam Tử : "Phi chuẩn thằng bất năng chánh khúc trực" (Thuyết lâm huấn ) Không có thước ngang và dây rọi thì không thể sửa cong ngay.
2. Tỉ dụ nguyên tắc, pháp độ, tiêu chuẩn.
3. Coi sóc, giám sát, đốc thúc. § Thường chỉ nghiêm chỉnh thi hành pháp lệnh. ◇ Lương Thư : "Lĩnh Thượng thư tả thừa, chuẩn thằng bất tị quý thích" , (Đáo Hiệp truyện ) Lĩnh chức Thượng thư tả thừa, giám sát thi hành pháp lệnh không kiêng dè người có địa vị hoặc thân thích.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thước đo mặt ngang và ci dây rọi đo chiều thẳng đứng của người thợ mộc, thợ nề. Chỉ phép tắc phải theo.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.