ngu si

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngu si

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dốt nát mê muội, không biết gì. Truyện Trê Cóc có câu: » Trê kia là đứa ngu si, chẳng qua tham dại nghĩ gì nông sâu «.

Từ điển trích dẫn

1. Mười tội nặng do thân, khẩu, ý gây ra. Thân (thân thể) gây ra ba tội ác: 1. sát sanh: giết hại sanh vật; 2. du đạo: trộm cướp; 3. tà dâm: lấy vợ hay chồng người. Khẩu (miệng) gây ra bốn tội ác: 4. vọng ngữ: nói láo; 5. ỷ ngữ: nói nhơ nhớp, tục tĩu; 6. lưỡng thiệt: hai lưỡi, nói đâm thọc; 7. ác khẩu: nói điều ác độc. Ý (tư tưởng) gây ra ba tội ác: 8. tham: tham lam; 9. sân: giận hờn; 10. si: mê muội, tà kiến.
2. Mười tội nặng theo pháp luật Trung Quốc thời xưa: 1. "mưu phản" , 2. "mưu đại nghịch" , 3. "mưu bạn" , 4. "ác nghịch" , 5. "bất đạo" , 6. "đại bất kính" , 7. "bất hiếu" , 8. "bất mục" , 9. "bất nghĩa" , 10. "nội loạn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mười tội nặng. Theo nhà Phật thì Thập ác gồm: Sát sinh, thâu đạo, tà dâm, vọng ngữ, ỷ ngữ, ác khẩu, lưỡng thiệt, tham dục, sân khuể và ngu si.

Từ điển trích dẫn

1. Bụng và tim, đều là khí quan trọng yếu trong thân thể người ta. Cũng tỉ dụ bề tôi hiền tài mưu sách cho vua. ◇ Mạnh Tử : "Quân chi thị thần như thủ túc tắc thần thị quân như phúc tâm" , (Li Lâu hạ ) Vua đãi bầy tôi như chân tay thì bầy tôi là bụng và tim của vua (hết lòng đối với vua).
2. Chỉ thân tín. ◇ Trần Thư : "Cảnh chí khuyết hạ, bất cảm nhập đài, khiển phúc tâm thủ kì nhị tử nhi độn" , , (Cao Tổ kỉ thượng ).
3. Chỉ lòng chí thành. ◇ Sử Kí : "Thần nguyện phi phúc tâm, thâu can đảm, hiệu ngu kế, khủng túc hạ bất năng dụng dã" , , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Tôi xin phơi bày tim ruột (lòng thành), lấy hết mật gan (không sợ hãi), dâng lên cái kế ngu muội của tôi, chỉ sợ túc hạ không biết dùng.
4. Tỉ dụ đất trọng yếu gần trung tâm. ◇ Hàn Dũ : "Hựu kinh sư giả, tứ phương chi phúc tâm, quốc gia chi căn bổn" , , (Luận thiên hạn nhân cơ trạng ).

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng tôn xưng em gái người khác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chỉ em gái của người đối diện.

Từ điển trích dẫn

1. Trang hoàng, sửa sang. ◇ Ba Kim : "Tả biên đích nhất gia thuyết thị nhân vị cổ đông môn náo ý kiến tiện đình nghiệp bả phô tử đính cấp liễu nhất gia mại tạp hóa đích, như kim chánh tại trang tu môn diện" 便, (Hoàn hồn thảo ).
2. Chỉ các thứ bày biện, trang bị trong nhà (cửa vào, cửa sổ, nhà bếp, tường vách...). ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Kim, Ngọc tỉ muội tại đông tây gian phân trụ, ốc lí đích trang tu cách đoạn đô thị nhất dạng" 西, (Đệ nhị cửu hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Tối tăm mờ mịt.

Từ điển trích dẫn

1. Để ý nghe tới. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhân kiến tha tỉ muội môn thuyết tiếu, tiện tự kỉ tẩu chí giai tiền trúc hạ nhàn bộ, oạt tâm sưu đảm, nhĩ bất bàng thính, mục bất biệt thị" , 便, , , (Đệ tứ thập bát hồi) Thấy các chị em đang cười nói, cô ta (Hương Lăng) tự mình ra trước cây trúc dưới thềm dạo bước, dốc cả tâm trí (vào thơ), tai không cần nghe, mắt không cần nhìn đến những sự việc gì khác.
2. Tại hội nghị hoặc pháp đình, đến ngồi để được nghe nhưng không có quyền lên tiếng, gọi là "bàng thính" .
3. Tham dự khóa học nhưng không phải là học sinh chính thức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngồi một bên mà nghe. không được góp ý kiến, không được nhìn nhận là chánh thức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu óc mờ tối, không còn phân biệt được gì.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

U ám tối tăm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ tối tăm, xấu xa.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.