tu
xū ㄒㄩ

tu

phồn thể

Từ điển phổ thông

râu cằm

Từ điển phổ thông

1. đợi
2. nên làm, cần thiết
3. chậm trễ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Râu má dưới cằm. § Thông "tu" . ◇ Dịch Kinh : "Bí kì tu" (Bí quái ) Trang sức bộ râu.
2. (Danh) Khoảnh khắc, chốc lát, khoảng thời gian rất ngắn. ◇ Lễ Kí : "Đạo dã giả, bất khả tu du li dã" , (Trung Dung ) Đạo ấy là cái không thể rời ra được phút chốc vậy.
3. (Danh) Nhu cầu. § Dùng như chữ "nhu" .
4. (Danh) Họ "Tu".
5. (Động) Chờ đợi. ◎ Như: "tương tu thậm ân" chờ đợi nhau rất tha thiết.
6. (Động) Trì hoãn.
7. (Động) Dừng lại. ◇ Thư Kinh : "Thái Khang thất bang, côn đệ ngũ nhân, tu ư Lạc Nhuế" , , (Ngũ tử chi ca ) Thái Khang mất nước, anh em năm người, dừng ở Lạc Nhuế.
8. (Động) Dùng.
9. (Động) Cần, phải. ◎ Như: "vô tu" không cần. ◇ Tam quốc chí : "Học tu tĩnh" Học cần phải yên tĩnh. ◇ Liêu trai chí dị : "Hữu thạch thất nhị, quang minh triệt chiếu, vô tu đăng chúc" , , (Phiên Phiên ) Có hai căn nhà đá, ánh sáng chói lọi, không cần đèn đuốc.
10. (Phó) Nên, hãy nên. ◎ Như: "thiết tu" rất nên, "cấp tu" kíp nên. ◇ Lí Bạch : "Nhân sanh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt" , 使 (Tương tiến tửu ) Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
11. (Phó) Rốt cục, sau cùng. ◇ Vương Kiến : "Nhất hướng phá trừ sầu bất tận, Bách phương hồi tị lão tu lai" , (Tuế vãn tự cảm ) Một mực giải tỏa nỗi buồn mãi không hết, Trăm phương trốn tránh cái già rốt cuộc đến.
12. (Phó) Thật là. ◇ Nhị khắc phách án kinh: "Ngã tu bất thức tự, tả bất đắc" , (Quyển nhị thập cửu) Tôi thật là không biết chữ, viết không được.

Từ điển Thiều Chửu

① Đợi. Như tương tu thậm ân cùng đợi rất gấp.
② Nên. Phàm cái gì nhờ đó để mà làm không thể thiếu được đều gọi là tu. Vì thế nên sự gì cần phải có ngay gọi là thiết tu , cấp tu kíp nên, v.v. Sự gì không phải cần đến gọi là vô tu (không cần). Dùng như chữ nhu .
③ Tư tu , tu du đều nghĩa là vụt chốc, là chốc lát. Như kinh Lễ kí nói: Lễ nhạc bất khả tư tu khử thân mình không thể rời lễ nhạc được chốc lát. Sách Trung Dung nói: Đạo dã giả bất khả tu du li giã đạo ấy là cái không thể rời ra được phút chốc vậy.
④ Chậm trễ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nên, phải, cần phải, cần: Cần, cần phải; Cần biết; Cần gấp; Không cần; Tôi cần phải làm việc này ngay;
② Có thể;
③ Râu (như , bộ );
④ Lúc, chốc lát: (hay ) Chốc lát; Lễ nhạc không thể rời khỏi thân mình trong chốc lát (Lễ kí); Đạo là cái không thể rời ra phút chốc vậy (Trung dung);
⑤ (văn) Chờ đợi: Chờ đợi nhau rất gấp; Ta chờ bạn ta (Thi Kinh);
⑥ Dừng lại, lưu lại;
⑦ Lại, nhưng lại: Nhưng tôi không cố ý để lừa bịp anh đâu;
⑧ [Xu] (Họ) Tu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lông tơ ở trên mặt — Chờ đợi — Nên. Phải.

Từ ghép 3

thất
shì ㄕˋ

thất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhà
2. huyệt chôn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gian phòng chính. § Ngày xưa phòng ốc trong nhà, phía trước gọi là "đường" , sau "đường" có tường ngăn cách, ở chính giữa phần sau gọi là "thất" , hai bên "thất" phía đông và tây gọi là "phòng" . ◇ Luận Ngữ : "Do dã thăng đường hĩ, vị nhập ư thất dã" , (Tiên tiến ) (Học vấn) của anh Do vào hạng lên đến phòng chính rồi, mà chưa vào nội thất (nghĩa là đã khá lắm, chỉ chưa tinh vi thôi).
2. (Danh) Phòng. ◎ Như: "ngọa thất" phòng ngủ.
3. (Danh) Nhà, gia. ◎ Như: "cự thất" nhà lớn, chỉ gia đình quyền thế.
4. (Danh) Triều đình, triều đại, vương triều. ◎ Như: "vương thất" triều đình.
5. (Danh) Chồng. ◇ Tiêu Cám : "Đồng nữ vô thất, vị hữu phối hợp, không tọa độc túc" , , 宿 (Dịch lâm , Minh di chi nhu ).
6. (Danh) Vợ. ◎ Như: "thụ thất" lấy vợ. ◇ Liêu trai chí dị : "Nương tử vi thùy? Đáp ngôn: Nam thôn Trịnh công tử kế thất" ? : (A Hà ) Nương tử là ai? Trả lời: Chính là vợ kế của Trịnh công tử, ở Nam thôn.
7. (Danh) Gia tư, gia sản.
8. (Danh) Sao "Thất", một ngôi sao trong thập nhị bát tú.
9. (Danh) Huyệt chôn, phần mộ. ◇ Hàn Dũ : "Thị duy Tử Hậu chi thất, kí cố kí an, dĩ lợi kì tự nhân" , , (Liễu Tử Hậu mộ chí minh ) Đây là mộ của Tử Hậu, đã vững lại an, lợi cho con cháu.
10. (Danh) Túi dao. ◇ Chiến quốc sách : "Bạt kiếm, kiếm trường, sảm kì thất" , , (Yên sách tam ) (Vua Tần) tuốt kiếm ra, cây kiếm quá dài, (chỉ) nắm được cái vỏ.
11. (Danh) Đơn vị làm việc trong một tổ chức, cơ quan. ◎ Như: "nhân sự thất" ban nhân viên.
12. (Danh) Tổ chim. ◇ Thi Kinh : "Si hào si hào, Kí thủ ngã tử, Vô hủy ngã thất" , , (Bân phong , Si hào ) Cú vọ, cú vọ, Mày đã bắt chim con của ta rồi, Thì chớ phá cái tổ của ta.
13. (Danh) Lỗ tra trên cán cái mâu.
14. (Danh) Họ "Thất".
15. (Tính) (Con gái) chưa lấy chồng. ◎ Như: "thất nữ" con gái chưa xuất giá.
16. (Động) Lấy vợ, lập gia đình. ◇ Hàn Phi Tử : "Trượng phu nhị thập nhi thất, phụ nữ thập ngũ nhi giá" , (Ngoại trữ thuyết hữu hạ ).
17. (Động) Gả con gái.
18. (Động) Nam nữ ăn nằm với nhau, giao cấu. ◇ Liêu trai chí dị : "(Vương Cửu Tư) vị nữ viết: Ngã bệnh thậm, khủng tương ủy câu hác, hoặc khuyến vật thất dã. Nữ viết: Mệnh đương thọ, thất diệc sanh; bất thọ, vật thất diệc tử dã" (): , , . : , ; , (Đổng Sinh ) (Vương Cửu Tư) nói với cô gái: "Ta bệnh nặng quá, sợ sắp bỏ mạng rồi, có người khuyên nên kiêng giao hợp." Cô gái nói: "Số được thọ thì ăn nằm với đàn bà cũng sống, số không thọ thì không gần đàn bà cũng chết."
19. (Động) Làm tổ. ◇ Lục Quy Mông : "Tả hữu lão mộc, toàn thực sâm củng, la điểu ế vu thượng, kiêu hào thất kì gian" , , , (Dã miếu bi ).

Từ điển Thiều Chửu

① Cái nhà.
② Vợ, con trai lấy vợ gọi là thụ thất , con gái chưa chồng mà trinh khiết gọi là thất nữ .
③ Sao thất, một ngôi sao trong thập nhị bát tú.
④ Huyệt chôn.
⑤ Túi dao.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhà, buồng, phòng: Trong nhà, trong buồng; Ngoài trời; Phòng học, lớp học;
② Phòng (đơn vị trong cơ quan): Phòng nhân sự;
③ (văn) Gia thất, vợ: Lấy vợ; Con gái còn trinh (chưa chồng);
④ (văn) Huyệt chôn người chết;
⑤ (văn) Túi đựng dao;
⑥ Sao Thất (một ngôi sao trong nhị thập bát tú).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà ở. Td: Tư thất ( nhà riêng ).

Từ ghép 46

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa nhà nho gọi các học thuyết, học phái khác là "dị đoan" . ◇ Huyền Tông : "Ta hồ! phu tử một nhi vi ngôn tuyệt, dị đoan khởi nhi đại nghĩa quai" ! , (Hiếu kinh , Tự ).
2. Đứng từ vị trí của người hoặc tổ chức chính thống, gọi những quan điểm học thuyết hoặc giáo nghĩa khác là "dị đoan" . ◇ Tăng Triệu : "Ngoại đạo phân nhiên, dị đoan cạnh khởi, tà biện bức chân, đãi loạn chánh đạo" , , , (Bách luận tự ).
3. Các loại thuyết pháp, không cùng kiến giải. ◇ Kê Khang : "Quảng cầu dị đoan, dĩ minh sự lí" , (Đáp thích nan trạch vô cát hung nhiếp sanh luận ).
4. Ý khác, lòng chia lìa. ◇ Nam Tề Thư : "(Siêu Tông) hiệp phụ gian tà, nghi gián trung liệt, cấu phiến dị đoan, cơ nghị thì chánh" (), , , (Tạ Siêu Tông truyện ).
5. Phân li, chia cách. ◇ Tái sanh duyên : "Nô hợp nhĩ, đồng xử đồng quy bất dị đoan" , (Đệ thập thất hồi).
6. Chỉ sự vật không quan trọng, không khẩn yếu. ◇ Nhan thị gia huấn : "Cổ nhân vân: Đa vi thiểu thiện, bất như chấp nhất. Thạch thử ngũ năng, bất thành kĩ thuật (...) nhược tỉnh kì dị đoan, đương tinh diệu dã" : , . , (...), (Tỉnh sự ).
7. Ngoài ra, hơn nữa. ◇ Vương Vũ Xưng : "Bổn nguyên giai tả lỗ, Dị đoan diệc hàm ta" , (Diêm trì thập bát vận ).
8. Sự đoan ngoài ý liệu. ◇ Kha Đan Khâu : "Kim nhật thú thân hài phụng loan, Bất tri hà cố lai trì hoãn. Mạc phi tha nhân sanh dị đoan, Tu tri nhân loạn pháp bất loạn" , . , (Kinh thoa kí , Thưởng thân ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Niềm tin tưởng khác lạ, chỉ lòng tin không chính đáng.

căn bản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

căn bản, cơ bản

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gốc rễ — Sự vật — Ngày nay có nghĩa là vốn sẵn.

căn bổn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Gốc rễ (thực vật). ◇ Tề Kỉ : "Căn bổn tự mai côi" (Tường vi ) Gốc rễ từ cây hoa hồng.
2. Bổn nguyên, cơ sở. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô lũy thứ đinh ninh cáo giới: Nhai Đình thị ngô căn bổn. Nhữ dĩ toàn gia chi mệnh, lĩnh thử trọng nhậm" : . , (Đệ cửu thập lục hồi) Ta nhiều lần căn dặn ngươi rằng Nhai Đình là cơ sở của ta. Ngươi lấy cả gia đình cam đoan việc ấy, nhận lấy trách nhiệm nặng nề.
3. Cốt yếu, trọng yếu.
4. Tiền vốn. ◇ Nhị khắc phách án kinh: "Nhược hữu nhất lưỡng nhị lưỡng doanh dư, tiện dã lưu trước ta tố cá căn bổn" , 便 (Quyển nhị thập bát) Nếu có kiếm dư ra một hai lạng bạc, thì giữ lại chút ít làm tiền vốn.
cửu
jiǔ ㄐㄧㄡˇ

cửu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lâu
2. chờ đợi

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Lâu. ◎ Như: "cửu mộ" mến đã lâu, "cửu ngưỡng" kính mộ đã lâu, "cửu biệt trùng phùng" xa cách lâu được gặp lại nhau.
2. (Tính) Xưa, cũ. ◎ Như: "cửu hận" thù xưa. ◇ Khổng Tử gia ngữ : "Bất vong cửu đức, bất tư cửu oán" , (Nhan Hồi ) Không quên ơn cũ, không nhớ oán cũ.
3. (Danh) Khoảng thời gian lâu hay mau. ◎ Như: "tha xuất khứ đa cửu liễu?" anh ấy đi bao lâu rồi?
4. (Động) Đợi. ◇ Tả truyện : "Quả quân dĩ vi minh chủ chi cố thị dĩ cửu tử" , (Chiêu Công , Nhị thập tứ niên) Vua chúng tôi vì là minh chủ, nên chờ đợi ông.
5. (Động) Giữ lại, làm chậm trễ. ◇ Mạnh Tử : "Khả dĩ cửu tắc cửu, khả dĩ tốc tắc tốc, Khổng Tử dã" , , (Công Tôn Sửu thượng ) Có thể làm chậm thì chậm, có thể làm nhanh thì nhanh, Khổng Tử như vậy đó.

Từ điển Thiều Chửu

① Lâu, nói thì giờ đã lâu, như cửu mộ mến đã lâu, cửu ngưỡng kính đã lâu.
② Ðợi, như quả quân dĩ vi minh chủ chi cố thị dĩ cửu tử tôi vì làm người chủ thể nên phải chờ đợi anh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lâu: Lâu lắm không gặp; Vùng này vắng lạnh quá, không thể ở lại lâu được (Liễu Tôn Nguyên);
② (văn) Chờ đợi: Vua chúng tôi vì là minh chủ, nên chờ đợi ông (Tả truyện: Chiêu công nhị thập tứ niên);
③ (văn) Che phủ: Khi che phủ thì dùng vải thô để che (Nghi lễ: Sĩ táng lễ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lâu dài. Chẳng hạn Trường cửu, Vĩnh cửu — Chờ đợi.

Từ ghép 17

duyệt, thoát, thuyết, thuế
shuì ㄕㄨㄟˋ, shuō ㄕㄨㄛ, tuō ㄊㄨㄛ, yuè ㄩㄝˋ

duyệt

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nói, giải thích, giảng giải. ◎ Như: "diễn thuyết" nói rộng ý kiến mình cho nhiều người nghe, "thuyết minh" nói rõ cho người khác hiểu.
2. (Động) Đàm luận, thương thuyết. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhị quan mật khiển phúc tâm dữ Tịch quan thuyết, hứa dĩ thiên kim" , (Tịch Phương Bình ) Hai viên qua mật sai người tâm phúc đến điều đình với Tịch, hứa biếu ngàn vàng.
3. (Động) Mắng, quở trách. ◎ Như: "thuyết liễu tha nhất đốn" mắng nó một trận.
4. (Động) Giới thiệu, làm mối. ◎ Như: "thuyết môi" làm mối.
5. (Danh) Ngôn luận, chủ trương. ◎ Như: "học thuyết" quan niệm, lập luận về một vấn đề.
6. Một âm là "duyệt". (Tính) Vui lòng, đẹp lòng. § Thông "duyệt" . ◇ Luận Ngữ : "Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ" , (Học nhi ) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
7. Lại một âm nữa là "thuế". (Động) Dùng lời nói để dẫn dụ người ta theo ý mình. ◎ Như: "du thuế" đi các nơi nói dẫn dụ người.
8. § Ghi chú: Ta quen đọc "thuyết" cả.
9. § Thông "thoát" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nói, lấy lời nói giải thích rõ sự vật gì ra gọi là thuyết. Như diễn thuyết , thuyết minh .
② Ngôn luận.
③ Một âm là duyệt. Cùng nghĩa với chữ . Vui lòng, đẹp lòng. Luận ngữ : Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ (Học nhi ) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
④ Lại một âm nữa là thuế. Lấy lời nói dỗ cho người ta theo mình gọi là thuế. Như du thuế đi các nơi nói dụ người. Ta quen đọc thuyết cả. Cũng có nghĩa như chữ thoát .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vui lòng (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui lòng. Như hai chữ Duyệt , — Một âm là Thuyết. Xem âm Thuyết.

thoát

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Giải thoát (dùng như , bộ ): Lợi cho người bị tù tội, mà thoát khỏi gông cùm (Chu Dịch: Mông quái).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thoát — Xem các âm Duyệt, Thuế, Thuyết.

thuyết

phồn thể

Từ điển phổ thông

nói, giảng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nói, giải thích, giảng giải. ◎ Như: "diễn thuyết" nói rộng ý kiến mình cho nhiều người nghe, "thuyết minh" nói rõ cho người khác hiểu.
2. (Động) Đàm luận, thương thuyết. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhị quan mật khiển phúc tâm dữ Tịch quan thuyết, hứa dĩ thiên kim" , (Tịch Phương Bình ) Hai viên qua mật sai người tâm phúc đến điều đình với Tịch, hứa biếu ngàn vàng.
3. (Động) Mắng, quở trách. ◎ Như: "thuyết liễu tha nhất đốn" mắng nó một trận.
4. (Động) Giới thiệu, làm mối. ◎ Như: "thuyết môi" làm mối.
5. (Danh) Ngôn luận, chủ trương. ◎ Như: "học thuyết" quan niệm, lập luận về một vấn đề.
6. Một âm là "duyệt". (Tính) Vui lòng, đẹp lòng. § Thông "duyệt" . ◇ Luận Ngữ : "Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ" , (Học nhi ) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
7. Lại một âm nữa là "thuế". (Động) Dùng lời nói để dẫn dụ người ta theo ý mình. ◎ Như: "du thuế" đi các nơi nói dẫn dụ người.
8. § Ghi chú: Ta quen đọc "thuyết" cả.
9. § Thông "thoát" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nói, lấy lời nói giải thích rõ sự vật gì ra gọi là thuyết. Như diễn thuyết , thuyết minh .
② Ngôn luận.
③ Một âm là duyệt. Cùng nghĩa với chữ . Vui lòng, đẹp lòng. Luận ngữ : Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ (Học nhi ) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
④ Lại một âm nữa là thuế. Lấy lời nói dỗ cho người ta theo mình gọi là thuế. Như du thuế đi các nơi nói dụ người. Ta quen đọc thuyết cả. Cũng có nghĩa như chữ thoát .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thuyết phục, du thuyết (dùng lời nói khôn khéo đến xin gặp để khuyên người ta theo mình): Du thuyết; Phạm Tăng thuyết phục Hạng Vũ (Sử kí);
② (văn) Như (bộ ) . Xem [shuo], [yuè].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nói, giảng giải, giải thích: Nói thật; Nói ra hết những điều vô hạn ở trong lòng (Bạch Cư Dị: Tì bà hành); Thầy Mặc tử đứng lên lạy hai lạy và nói: Tôi xin giảng giải về việc đó (Mặc tử);
② Giới thiệu (làm) mối: Làm mối;
③ Ngôn luận, chủ trương, thuyết: Học thuyết; Người ta thường nghi ngờ thuyết đó (Tô Thức: Thạch Chung Sơn kí);
④ Mắng: Anh ấy bị mắng;
⑤ (văn) Bài tạp thuyết (tạp kí): Cho nên viết một bài tạp kí về việc đó (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết). Xem [shuì], [yuè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói rõ ra — Lời nói — Một hệ thống tư tưởng. Td: Học thuyết.

Từ ghép 43

thuế

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nói, giải thích, giảng giải. ◎ Như: "diễn thuyết" nói rộng ý kiến mình cho nhiều người nghe, "thuyết minh" nói rõ cho người khác hiểu.
2. (Động) Đàm luận, thương thuyết. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhị quan mật khiển phúc tâm dữ Tịch quan thuyết, hứa dĩ thiên kim" , (Tịch Phương Bình ) Hai viên qua mật sai người tâm phúc đến điều đình với Tịch, hứa biếu ngàn vàng.
3. (Động) Mắng, quở trách. ◎ Như: "thuyết liễu tha nhất đốn" mắng nó một trận.
4. (Động) Giới thiệu, làm mối. ◎ Như: "thuyết môi" làm mối.
5. (Danh) Ngôn luận, chủ trương. ◎ Như: "học thuyết" quan niệm, lập luận về một vấn đề.
6. Một âm là "duyệt". (Tính) Vui lòng, đẹp lòng. § Thông "duyệt" . ◇ Luận Ngữ : "Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ" , (Học nhi ) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
7. Lại một âm nữa là "thuế". (Động) Dùng lời nói để dẫn dụ người ta theo ý mình. ◎ Như: "du thuế" đi các nơi nói dẫn dụ người.
8. § Ghi chú: Ta quen đọc "thuyết" cả.
9. § Thông "thoát" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nói, lấy lời nói giải thích rõ sự vật gì ra gọi là thuyết. Như diễn thuyết , thuyết minh .
② Ngôn luận.
③ Một âm là duyệt. Cùng nghĩa với chữ . Vui lòng, đẹp lòng. Luận ngữ : Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ (Học nhi ) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
④ Lại một âm nữa là thuế. Lấy lời nói dỗ cho người ta theo mình gọi là thuế. Như du thuế đi các nơi nói dụ người. Ta quen đọc thuyết cả. Cũng có nghĩa như chữ thoát .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thuyết phục, du thuyết (dùng lời nói khôn khéo đến xin gặp để khuyên người ta theo mình): Du thuyết; Phạm Tăng thuyết phục Hạng Vũ (Sử kí);
② (văn) Như (bộ ) . Xem [shuo], [yuè].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nói, giảng giải, giải thích: Nói thật; Nói ra hết những điều vô hạn ở trong lòng (Bạch Cư Dị: Tì bà hành); Thầy Mặc tử đứng lên lạy hai lạy và nói: Tôi xin giảng giải về việc đó (Mặc tử);
② Giới thiệu (làm) mối: Làm mối;
③ Ngôn luận, chủ trương, thuyết: Học thuyết; Người ta thường nghi ngờ thuyết đó (Tô Thức: Thạch Chung Sơn kí);
④ Mắng: Anh ấy bị mắng;
⑤ (văn) Bài tạp thuyết (tạp kí): Cho nên viết một bài tạp kí về việc đó (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết). Xem [shuì], [yuè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng lời nói khiến người khác phải nghe theo — Nhà ở — Xem Thuyết.
tủng
sǒng ㄙㄨㄥˇ

tủng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cao thẳng lên, cao vót
2. nhún
3. ghê, rợn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đứng thẳng lên, đứng sừng sững, nhô lên cao. ◎ Như: "tủng kiên" nhún vai. ◇ Đào Uyên Minh : "Lăng sầm tủng dật phong, Diêu chiêm giai kì tuyệt" , (Họa Quách Chủ Bộ ) Gò núi sừng sững đỉnh cao, Xa ngắm đều đẹp vô cùng.
2. (Động) Khen ngợi, khuyến khích, tán dương. ◇ Quốc ngữ : "Nhi vi chi tủng thiện, nhi ức ác yên" , (Sở ngữ thượng ) Để tán dương đức lành, mà đè nén điều xấu vậy.
3. (Động) Sợ hãi, kinh động. ◎ Như: "tủng cụ" kinh sợ, "tủng nhân thính văn" làm cho kinh hoàng sửng sốt. § Cũng viết là . ◇ Tô Thức : "Dư kí tủng nhiên dị chi" (Phương Sơn Tử truyện ) Tôi lấy làm kinh dị.
4. (Tính) Điếc.
5. (Tính) Cao, chót vót. ◇ Giản Văn Đế : "Tủng lâu bài thụ xuất, Khích điệp đái giang thanh" , (Đăng phong hỏa lâu ) Lầu cao bày ra rừng cây, Tường thấp đeo dải sông xanh.

Từ điển Thiều Chửu

① Cao vót.
② Rung động, như tủng cụ nhức sợ. Cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cao vót: Núi cao sừng sững;
② Nhún: Nhún vai một cái;
③ Ghê, rợn: Ghê sợ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điếc. Không nghe được — Cao và thẳng — Tưởng thưởng khuyến khích — Sợ hãi — Kính cẩn.
bật, bột, phất, phật
fó ㄈㄛˊ, fú ㄈㄨˊ

bật

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dịch âm tiếng Phạn "buddha", nói đủ là "Phật đà" , bậc tu đã tới cõi giác ngộ hoàn toàn, lại giáo hóa cho người được hoàn toàn giác ngộ. Tín đồ tôn xưng người sáng lập Phật giáo "Thích Ca Mâu Ni" là "Phật" .
2. (Danh) Theo Phật giáo, chỉ người tu hành viên mãn. ◇ Lâu Thược : "Nhữ kí tố liễu tri huyện, cánh vọng tố Phật da?" , (Khương tử khiêm dĩ thí ấp chung li thỉnh ích ) Ông đã làm tri huyện rồi, còn mong tu làm Phật nữa à?
3. (Danh) Tỉ dụ người từ bi.
4. (Danh) Phật học, Phật giáo.
5. (Danh) Tượng Phật.
6. (Danh) Kinh Phật. ◇ Lâu Thược : "Thối dĩ quán châu tụng Phật" 退 (Khương tử khiêm dĩ thí ấp chung li thỉnh ích ) Lui về lần hạt chuỗi tụng (kinh) Phật.
7. (Danh) "Phật lang" dịch âm chữ "franc", quan tiền Pháp.
8. Một âm là "phất". § Thông "phất" .
9. Một âm là "bột". § Thông "bột" .
10. Một âm là "bật". § Thông "bật" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giúp đỡ. Như chữ Bật — Các âm khác là Bột, Phật. Xem các âm này.

bột

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dịch âm tiếng Phạn "buddha", nói đủ là "Phật đà" , bậc tu đã tới cõi giác ngộ hoàn toàn, lại giáo hóa cho người được hoàn toàn giác ngộ. Tín đồ tôn xưng người sáng lập Phật giáo "Thích Ca Mâu Ni" là "Phật" .
2. (Danh) Theo Phật giáo, chỉ người tu hành viên mãn. ◇ Lâu Thược : "Nhữ kí tố liễu tri huyện, cánh vọng tố Phật da?" , (Khương tử khiêm dĩ thí ấp chung li thỉnh ích ) Ông đã làm tri huyện rồi, còn mong tu làm Phật nữa à?
3. (Danh) Tỉ dụ người từ bi.
4. (Danh) Phật học, Phật giáo.
5. (Danh) Tượng Phật.
6. (Danh) Kinh Phật. ◇ Lâu Thược : "Thối dĩ quán châu tụng Phật" 退 (Khương tử khiêm dĩ thí ấp chung li thỉnh ích ) Lui về lần hạt chuỗi tụng (kinh) Phật.
7. (Danh) "Phật lang" dịch âm chữ "franc", quan tiền Pháp.
8. Một âm là "phất". § Thông "phất" .
9. Một âm là "bột". § Thông "bột" .
10. Một âm là "bật". § Thông "bật" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bột nhiên. Vẻ hứng khởi — Các âm khác là Bật, Phật.

phất

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dịch âm tiếng Phạn "buddha", nói đủ là "Phật đà" , bậc tu đã tới cõi giác ngộ hoàn toàn, lại giáo hóa cho người được hoàn toàn giác ngộ. Tín đồ tôn xưng người sáng lập Phật giáo "Thích Ca Mâu Ni" là "Phật" .
2. (Danh) Theo Phật giáo, chỉ người tu hành viên mãn. ◇ Lâu Thược : "Nhữ kí tố liễu tri huyện, cánh vọng tố Phật da?" , (Khương tử khiêm dĩ thí ấp chung li thỉnh ích ) Ông đã làm tri huyện rồi, còn mong tu làm Phật nữa à?
3. (Danh) Tỉ dụ người từ bi.
4. (Danh) Phật học, Phật giáo.
5. (Danh) Tượng Phật.
6. (Danh) Kinh Phật. ◇ Lâu Thược : "Thối dĩ quán châu tụng Phật" 退 (Khương tử khiêm dĩ thí ấp chung li thỉnh ích ) Lui về lần hạt chuỗi tụng (kinh) Phật.
7. (Danh) "Phật lang" dịch âm chữ "franc", quan tiền Pháp.
8. Một âm là "phất". § Thông "phất" .
9. Một âm là "bột". § Thông "bột" .
10. Một âm là "bật". § Thông "bật" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem 仿 [făngfú]. Xem [fó].

Từ ghép 1

phật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đức Phật
2. đạo Phật, Phật giáo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dịch âm tiếng Phạn "buddha", nói đủ là "Phật đà" , bậc tu đã tới cõi giác ngộ hoàn toàn, lại giáo hóa cho người được hoàn toàn giác ngộ. Tín đồ tôn xưng người sáng lập Phật giáo "Thích Ca Mâu Ni" là "Phật" .
2. (Danh) Theo Phật giáo, chỉ người tu hành viên mãn. ◇ Lâu Thược : "Nhữ kí tố liễu tri huyện, cánh vọng tố Phật da?" , (Khương tử khiêm dĩ thí ấp chung li thỉnh ích ) Ông đã làm tri huyện rồi, còn mong tu làm Phật nữa à?
3. (Danh) Tỉ dụ người từ bi.
4. (Danh) Phật học, Phật giáo.
5. (Danh) Tượng Phật.
6. (Danh) Kinh Phật. ◇ Lâu Thược : "Thối dĩ quán châu tụng Phật" 退 (Khương tử khiêm dĩ thí ấp chung li thỉnh ích ) Lui về lần hạt chuỗi tụng (kinh) Phật.
7. (Danh) "Phật lang" dịch âm chữ "franc", quan tiền Pháp.
8. Một âm là "phất". § Thông "phất" .
9. Một âm là "bột". § Thông "bột" .
10. Một âm là "bật". § Thông "bật" .

Từ điển Thiều Chửu

① Dịch âm tiếng Phạm, nói đủ phải nói là Phật đà , bậc tu đã tới cõi giác ngộ hoàn toàn, lại giáo hóa cho người được hoàn toàn giác ngộ. Như đức Thích ca bỏ hết công danh phú quý, lìa cả gia đình, tu hành khắc khổ, phát minh ra hết chỗ mê lầm của chúng sinh, để tế độ cho chúng sinh, thế là Phật. Vì thế nên những phương pháp ngài nói ra gọi là Phật pháp , giáo lí của ngài gọi là Phật giáo, người tin theo giáo lí của ngài gọi là tín đồ Phật giáo, v.v.
② Phật lăng dịch âm chữ franc, quan tiền Pháp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phật: Nhà Phật; Phật giáo và Đạo giáo;
② Tượng Phật: Tượng Phật bằng đồng. Xem [fú].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phiên âm tiếng Phạn, nói tắt của Phật-đà, ông tổ, tức Thích-ca Mâu-ni, ta cũng gọi là đức Phật. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Khi ca khi tửu khi cắc khi tùng. Không phật, không tiên, không vướng tục « — Tôn giáo do Thích-ca Mâu-ni sáng lập ra, tức đạo Phật — Tiếng chỉ chung những người tu hành đắc đạo — Các âm khác là Bột, Bật. Xem các âm này — Ngoài ra còn mượn dùng như chữ Phất 彿, trong từ ngữ Phảng phất. Xem vần Phảng.

Từ ghép 46

Từ điển trích dẫn

1. Đại cương yếu lĩnh. ◇ Hà Cảnh Minh : "Quân tử chi trị dã, thiết kì cương kỉ, nhi hữu kì mục, dữ dân thủ chi" , , , (Tặng Hướng tiên sanh tự ).
2. Pháp độ, cương thường. ◇ Huyền Trang : "Quốc vô cương kỉ, pháp bất chỉnh túc" , (Đại Đường Tây vực kí 西, A kì ni quốc ).
3. Trị lí, quản lí. ◇ Thi Kinh : "Miễn miễn ngã vương, Cương kỉ tứ phương" , (Đại nhã , Vực bốc ) Gắng gỏi lên đức vua ta, Cai quản sửa trị khắp cả bốn phương.
4. Chỉ chủ bạ công phủ và châu quận (ngày xưa).
5. Người bộc quản lí một nhà. § Cũng gọi là "cương kỉ bộc" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giềng mối, chỉ chung các phép tắc luật lệ.

Từ điển trích dẫn

1. Kéo nước từ dưới lên trên. ◇ Hoàng Thao : "Ngư tiều cấp dẫn, Kinh cức vinh suy" , (Cảnh Dương tỉnh phú ).
2. Lấy nước từ dòng sông. ◇ Quách Phác : "Cấp dẫn Thư Chương" (Giang phú ) Dẫn nước từ sông Thư sông Chương.
3. Thu hút, lôi cuốn. ◇ Trần Điền : "Tây Nhai hoành tài thạc học, cấp dẫn phong lưu, bá chi thanh thi, tuân túc lĩnh tụ nhất thì" 西, , , (Minh thi kỉ sự đinh thiêm , Lí Đông Dương ).
4. Tiến cử, đề bạt nhân tài. ◇ Lạc Tân Vương : "Ủng tuệ lễ hiền, cấp dẫn vong bì, tưởng đề bất quyện" , , (Thượng Cổn Châu thứ sử khải ).
5. Dẫn đạo, khai đạo. ◇ Từ Lăng : "Nguyện sanh thiên Phật, vô phi hiền thánh, cấp dẫn chi nghĩa tuy đồng, tùy cơ chi cảm phi nhất" , , , (Hiếu Nghĩa tự bi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa lên, tiến cử người tài.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.