bí, bôn, phần, phẩn, phẫn
bēn ㄅㄣ, bì ㄅㄧˋ, féi ㄈㄟˊ, fén ㄈㄣˊ, fèn ㄈㄣˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

rực rỡ, sáng sủa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trang sức. ◇ Dịch Kinh : "Bạch bí, vô cữu" , (Bí quái ) Trang sức đơn sơ, không có lỗi. § Ghi chú: "Bạch" trắng, chỉ sự tố phác, không màu mè.
2. (Tính) Hoa lệ, rực rỡ, sáng sủa. ◇ Dịch Kinh : "Bí như nhu như, vĩnh trinh cát" , (Bí quái ) Rực rỡ đằm thắm, hễ giữ vững chính đạo thì tốt.
3. (Phó) Hình dung khách quý hạ cố đến thăm. ◎ Như: "bí lâm" hân hạnh được khách quý hạ cố tới thăm viếng, mà tự thấy được rạng rỡ thêm (thường dùng trong thư từ). ◇ Tô Mạn Thù : "Thỉnh đại sư bí lâm thư trai tiện phạn" 便 (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Kính mời Đại sư rời gót sang thư trai dùng cơm.
4. Một âm là "phần". (Tính) To lớn. ◎ Như: "dụng hoành tư phần" dùng càng rộng lớn.
5. Lại một âm là "bôn". (Tính) Mạnh bạo. ◎ Như: "bôn sĩ" dũng sĩ.
6. (Danh) Họ "Bôn".

Từ điển Thiều Chửu

① Rực rỡ, sáng sủa, như trong thơ từ thường dùng chữ bí lâm nghĩa là ngài hạ cố tới nhà tôi thì nhà tôi được rạng rỡ thêm.
② Một âm là phần. To lớn, như dụng hoành tư phần dùng càng rộng lớn.
③ Lại một âm là bôn. Dũng sĩ, như hổ bôn đạo quân hùng tráng của vua.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tô điểm, trang điểm;
② Sáng sủa, rực rỡ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một quẻ trong kinh Dịch, gồm quẻ Cấn ở trên quẻ Li ở dưới, biểu thị sự văn vẻ rực rỡ.

bôn

phồn thể

Từ điển phổ thông

dũng sĩ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trang sức. ◇ Dịch Kinh : "Bạch bí, vô cữu" , (Bí quái ) Trang sức đơn sơ, không có lỗi. § Ghi chú: "Bạch" trắng, chỉ sự tố phác, không màu mè.
2. (Tính) Hoa lệ, rực rỡ, sáng sủa. ◇ Dịch Kinh : "Bí như nhu như, vĩnh trinh cát" , (Bí quái ) Rực rỡ đằm thắm, hễ giữ vững chính đạo thì tốt.
3. (Phó) Hình dung khách quý hạ cố đến thăm. ◎ Như: "bí lâm" hân hạnh được khách quý hạ cố tới thăm viếng, mà tự thấy được rạng rỡ thêm (thường dùng trong thư từ). ◇ Tô Mạn Thù : "Thỉnh đại sư bí lâm thư trai tiện phạn" 便 (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Kính mời Đại sư rời gót sang thư trai dùng cơm.
4. Một âm là "phần". (Tính) To lớn. ◎ Như: "dụng hoành tư phần" dùng càng rộng lớn.
5. Lại một âm là "bôn". (Tính) Mạnh bạo. ◎ Như: "bôn sĩ" dũng sĩ.
6. (Danh) Họ "Bôn".

Từ điển Thiều Chửu

① Rực rỡ, sáng sủa, như trong thơ từ thường dùng chữ bí lâm nghĩa là ngài hạ cố tới nhà tôi thì nhà tôi được rạng rỡ thêm.
② Một âm là phần. To lớn, như dụng hoành tư phần dùng càng rộng lớn.
③ Lại một âm là bôn. Dũng sĩ, như hổ bôn đạo quân hùng tráng của vua.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dẫn đầu;
② Mạnh mẽ, hăm hở;
③ Dũng sĩ: Đạo quân hùng tráng của vua;
④ [Ben] (Họ) Bôn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn, mạnh mẽ — Người dũng sĩ.

Từ ghép 1

phần

phồn thể

Từ điển phổ thông

to lớn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trang sức. ◇ Dịch Kinh : "Bạch bí, vô cữu" , (Bí quái ) Trang sức đơn sơ, không có lỗi. § Ghi chú: "Bạch" trắng, chỉ sự tố phác, không màu mè.
2. (Tính) Hoa lệ, rực rỡ, sáng sủa. ◇ Dịch Kinh : "Bí như nhu như, vĩnh trinh cát" , (Bí quái ) Rực rỡ đằm thắm, hễ giữ vững chính đạo thì tốt.
3. (Phó) Hình dung khách quý hạ cố đến thăm. ◎ Như: "bí lâm" hân hạnh được khách quý hạ cố tới thăm viếng, mà tự thấy được rạng rỡ thêm (thường dùng trong thư từ). ◇ Tô Mạn Thù : "Thỉnh đại sư bí lâm thư trai tiện phạn" 便 (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Kính mời Đại sư rời gót sang thư trai dùng cơm.
4. Một âm là "phần". (Tính) To lớn. ◎ Như: "dụng hoành tư phần" dùng càng rộng lớn.
5. Lại một âm là "bôn". (Tính) Mạnh bạo. ◎ Như: "bôn sĩ" dũng sĩ.
6. (Danh) Họ "Bôn".

Từ điển Thiều Chửu

① Rực rỡ, sáng sủa, như trong thơ từ thường dùng chữ bí lâm nghĩa là ngài hạ cố tới nhà tôi thì nhà tôi được rạng rỡ thêm.
② Một âm là phần. To lớn, như dụng hoành tư phần dùng càng rộng lớn.
③ Lại một âm là bôn. Dũng sĩ, như hổ bôn đạo quân hùng tráng của vua.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) To lớn: Dùng càng rộng lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn — Loại rùa có ba chân — các âm khác là Bí, Bôn, Phẩn, Phẫn. Xem các âm này.

phẩn

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phẩn quân : Đám lính thua trận — Các âm khác là Bí, Bôn, Phần, Phẫn. Xem các âm này.

phẫn

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giận. Nổi giận. Dùng như chữ Phẫn — Sủi bọt lên. Sôi lên — Các âm khác là Bí, Bôn, Phần, Phan. Xem các âm này.
trinh
zhēn ㄓㄣ

trinh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trong trắng, tiết hạnh
2. trung thành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Việc bói toán. ◇ Chu Lễ : "Phàm quốc đại trinh, bốc lập quân, bốc đại phong" , , (Xuân quan , Đại bốc ) Thường việc xem bói quan trọng trong nước, có: bói lập vua, bói lễ phong lớn (ban phát đất đai, chức tước).
2. (Danh) Tiết hạnh (của con gái không thất thân, của đàn bà không chịu lấy chồng khác). ◇ Lưu Xoa : "Quân mạc hiềm xú phụ, Xú phụ tử thủ trinh" , (Cổ oán ) Chàng chớ nên chán ghét vợ xấu, Vợ xấu thà chết mà giữ tiết hạnh.
3. (Tính) Chính đính, ngay thẳng, trung thành, khảng khái. ◎ Như: "trinh sĩ" kẻ sĩ ngay thẳng, "trinh thần" tôi trung.
4. (Tính) Cứng, chắc, tốt. ◎ Như: "trinh thạch" đá cứng, đá quý, "trinh mộc" gỗ chắc, gỗ tốt. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ" , , , , , 退 (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
5. (Động) Bói xem, bốc vấn. ◇ Chu Lễ : "Quý đông, trần ngọc, dĩ trinh lai tuế chi mĩ ác" , , (Xuân quan , Thiên phủ ) Cuối mùa đông, bày ngọc, để bói xem năm tới tốt hay xấu.

Từ điển Thiều Chửu

① Trinh, chính đính, giữ được tấm lòng chính đính thủy chung không ai làm lay động được gọi là trinh, như trung trinh , kiên trinh , v.v... Đàn bà không thất tiết (không yêu ai, chỉ yêu một chồng) gọi là trinh phụ . Con gái chính đính (không theo trai) gọi là trinh nữ .
② Bói xem, bói hỏi sự chính đính gọi là trinh, như trinh cát chính đính tốt.
③ Tinh thành.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tiết, khí tiết, trong sạch, chính đính, liêm khiết, ngay thẳng, khảng khái: Giữ vững khí tiết, kiên trinh; Khảng khái không khuất phục; Trung thành liêm khiết;
② Trinh, trinh tiết: Trinh nữ, gái còn tân; Trinh phụ, người đàn bà tiết hạnh;
③ Tinh thành;
④ Sự hiến dâng;
⑤ (văn) Bói: Bói, bói toán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem bói. Bói toán. Ngay thẳng, không dời đổi. Hát nói của Nguyễn Khuyến: » Mảnh gương trăng vằng quyết không nhơ « — Sự trong trắng của con gái. Đoạn trường tân thanh : » Chữ trinh đáng giá nghìn vàng « — Lòng trong sạch ngay thẳng của đàn bà con gái. Đoạn trường tân thanh: » Chữ trinh còn một chút này «.

Từ ghép 13

miệt
miè ㄇㄧㄝˋ

miệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

máu bẩn

Từ điển phổ thông

tất (đi vào chân)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khinh thường. ◎ Như: "miệt thị" coi rẻ, khinh thường, "vũ miệt" khinh nhờn, khinh mạn.
2. (Động) Dối lừa, hãm hại. ◎ Như: "vu miệt" lừa dối, hãm hại.
3. (Động) Bỏ, vứt bỏ. ◇ Quốc ngữ : "Bất miệt dân công" (Chu ngữ trung ) Không vứt bỏ công lao của dân.
4. (Tính) Nhỏ bé, tinh vi. ◎ Như: "vi miệt" nhỏ li ti.
5. (Phó) Không, không có. ◎ Như: "miệt dĩ phục gia" không thêm được nữa, "miệt bất hữu thành" không gì mà không thành.

Từ điển Thiều Chửu

① Không. Như miệt dĩ gia thử không gì hơn thế nữa.
② Khinh thường. Như miệt thị coi rẻ, khinh miệt.
③ Dối lừa. Như vũ miệt khinh nhờn lừa gạt.
④ Nhỏ.
⑤ Tinh vi.
⑥ Bỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khinh thường, coi khinh, khinh dể (rẻ): Coi khinh;
② Không, không có: Không có gì hơn được nữa; ! Ta có chết thì thôi, chứ không theo (Tấn ngữ);
③ Nói xấu, bôi nhọ: Nói xấu, vu khống, bôi nhọ;
④ Nhỏ;
⑤ (văn) Tinh vi;
⑥ (văn) Bỏ đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt mệt mỏi, hoa lên, nhìn không rõ — Không có gì — Bỏ đi — Nhỏ bé — Coi rẻ, coi khinh. Td: Khinh miệt.

Từ ghép 2

nhĩ
ěr ㄦˇ, réng ㄖㄥˊ

nhĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái tai
2. cái quai cầm
3. vậy, thôi (tiếng dứt câu)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tai (dùng để nghe).
2. (Danh) Phàm cái gì có quai có vấu ở hai bên như hai tai người đều gọi là "nhĩ". ◎ Như: "đỉnh nhĩ" cái quai vạc, "nhĩ môn" cửa nách. ◇ Thủy hử truyện : "Lưỡng biên đô thị nhĩ phòng" (Đệ thập nhất hồi) Hai bên đều có phòng xép.
3. (Tính) Hàng chắt của chắt mình là "nhĩ tôn" tức là cháu xa tám đời.
4. (Động) Nghe. ◎ Như: "cửu nhĩ đại danh" nghe tiếng cả đã lâu, "nhĩ thực" nghe lỏm.
5. (Trợ) Dùng ở cuối câu: thôi vậy, vậy, mà thôi. ◇ Tô Mạn Thù : "Đãn tri kì vi tể quan nhĩ" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Chỉ biết rằng ông ấy là một vị tể quan mà thôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Tai, dùng để nghe.
② Nghe, như cửu nhĩ đại danh nghe tiếng cả đã lâu, nhĩ thực nghe lỏm.
③ Hàng chắt của chắt mình là nhĩ tôn tức là cháu xa tám đời.
④ Phàm cái gì có quai có vấu ở hai bên như hai tai người đều gọi là nhĩ, như đỉnh nhĩ cái quai vạc.
⑤ Nhĩ môn cửa nách.
⑥ Thôi vậy, vậy. Tiếng nói dứt lời.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tai: Điếc tai;
② Vật có hình dáng như tai, quai: Mộc nhĩ, nấm mèo; Cái quai vạc;
③ Ở hai bên, ở bên cạnh: Cửa ở bên, cửa nách;
④ (văn) Mà thôi (trợ từ cuối câu, biểu thị sự hạn chỉ): Cách đây chỉ năm dặm thôi; Chỉ có văn chương của ông là còn lại mà thôi (Sử kí); Đó chỉ là cặn bã của thánh nhân mà thôi (Hoài Nam tử). 【】nhĩ hĩ [âryê] (văn) Mà thôi (trợ từ liên dụng ở cuối câu, biểu thị sự hạn chỉ với ý nhấn mạnh): Ta vốn có cái đó, chỉ tại không nghĩ về nó mà thôi (Mạnh tử);【】 nhĩ tai [ârzai] (văn) Thôi ư? (trợ từ liên dụng, biểu thị sự phản vấn với ý nhấn mạnh): ! Cho nên các đấng tiên vương phải làm cho lệnh lạc được rõ ràng, há có thể chỉ công khai thôi ư! (Tuân tử);
⑤ (văn) Trợ từ, biểu thị sự xác định: Kẻ sĩ đương lúc nguy khổ thì thường đổi đức (Sử kí); Vả lại kẻ tráng sĩ không chết thì thôi, đã chết thì phải lưu lại tiếng tốt (Sử kí);
⑥ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị ý cầu khiến: ! Khẩn thiết mong các vị chịu thương cho tôi! (Hậu Hán thư);
⑦ (văn) Trợ từ cuối câu biểu thị sự phản vấn hoặc suy đoán: Những người trên thuyền đều đứng bên nói: Chỗ này vốn không có núi, coi chừng là loài thủy quái (Lí Triều Uy: Liễu Nghị truyện);
⑧ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự đình đốn để nêu ra ở đoạn sau: ? Vua Sở cả giận nói: Quả nhân tuy thiếu đức độ, sao có thể vì cớ nó là con của Đào Chu Công mà ra ân cho nó! (Sử kí);
⑨ (văn) Nghe: Nghe tiếng tăm đã lâu;
⑩ [Âr] (Họ) Nhĩ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tai ( cơ quan để nghe ) — Phần phụ vào hai bên của vật, giống như hai cái tai. Td: Đỉnh nhĩ ( cái tai đỉnh, chỗ để cầm mà nhấc cát đỉnh lên ) —Trợ ngữ từ cuối câu, không có nghĩa gì — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Nhĩ.

Từ ghép 31

Từ điển trích dẫn

1. Tình ý, tình vị. ◇ Triều Bổ Chi : "Mạc đạo tôn tiền tình điệu giảm, suy nhan đắc tửu năng hồng" 調, (Lâm giang tiên , Trình tổ vũ thập lục thúc , Từ chi nhị ).
2. Cách điệu biểu hiện tư tưởng cảm tình. ◇ Diệp Thánh Đào : "Hoài Chỉ thuyết thoại hựu đê hựu mạn, chánh hợp tố thuyết ai oán đích tình điệu, sử Trần Quân thính liễu, dã cảm đáo bất hoan" , 調, 使, (Quy túc 宿).
3. Tính chất các thứ cảm tình khác nhau sẵn có trong sự vật. ◇ Mao Thuẫn : "Nhân sanh như triêu lộ! Giá chi khúc tựu biểu hiện liễu giá chủng tình điệu" ! 調 (Tí dạ , Thất).
ái, ải
ǎi ㄚㄧˇ

ái

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khí mây
2. ngùn ngụt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khí mây, mây khói, sương mù. ◎ Như: "yên ái" khí mây mù như khói. ◇ Trần Nhân Tông : "Cổ tự thê lương thu ái ngoại" (Lạng Châu vãn cảnh ) Chùa cổ lạnh lẽo trong khí mây mùa thu.
2. (Động) Bao phủ, che trùm.
3. (Động) Bao quanh, vây quanh. ◇ Nguyên Chẩn : "Văn thanh ái song hộ, Huỳnh hỏa nhiễu ốc lương" , (Lạc nguyệt ).
4. (Tính) U ám. ◇ Lưu Trường Khanh : "Ái nhiên không thủy hợp, Mục cực bình giang mộ" , (Vãn thứ hồ khẩu hữu hoài ).
5. (Tính) Nồng nàn. ◇ Đào Tằng Hựu : "Duy "Trần tình" nhất biểu, nhân hiếu chi ý ái như" , (Trung Quốc văn học chi khái luận ).
6. (Phó) Hòa ái. § Thông "ái" . ◇ Tô Mạn Thù : "Mạch thị thiểu tư, ái nhiên ngôn viết: như thị diệc thiện, ngô duy khủng tự trung khổ nhĩ" , : , (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Ông Mạch suy nghĩ chút ít, rồi hòa ái bảo rằng: Như vậy cũng tốt, bác chỉ sợ rằng đời sống khắc khổ trong chùa cháu không kham nổi.

Từ điển Thiều Chửu

① Khí mây. Như yên ái khí mây mù như khói.
② Ngùn ngụt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mây, sương mù;
② Ngùn ngụt;
③ [Ăi] (Họ) Ái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mây đen — Dáng mây đen kéo tới.

Từ ghép 1

ải

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khí mây
2. ngùn ngụt
chuẩn, thuần, truy, tuyền, đồn
chún ㄔㄨㄣˊ, quán ㄑㄩㄢˊ, tún ㄊㄨㄣˊ, zhūn ㄓㄨㄣ, zhǔn ㄓㄨㄣˇ, zī ㄗ

chuẩn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tơ. ◇ Luận Ngữ : "Ma miện, lễ dã. Kim dã thuần kiệm, ngô tòng chúng" , . , (Tử Hãn ) Đội mũ gai là theo lễ (xưa). Nay đội mũ tơ để tiết kiệm, ta theo số đông.
2. (Tính) Chất phác, thành thực, không dối trá. ◎ Như: "thuần phác" chất phác, "thuần khiết" trong sạch, "thuần hậu" thành thật.
3. (Tính) Ròng, nguyên chất, không lẫn lộn. ◎ Như: "thuần kim" vàng ròng, "thuần túy" không pha trộn.
4. (Phó) Toàn, rặt, đều. ◎ Như: "thuần bạch" trắng tinh. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ" , , , , , 退 (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
5. (Phó) Thành thạo, thông thạo. ◎ Như: "kĩ thuật thuần thục" kĩ thuật thành thạo.
6. Một âm là "chuẩn". (Danh) Viền, mép áo.
7. Lại một âm là "đồn". (Danh) Lượng từ: bó, xấp, khúc (vải, lụa).
8. (Động) Bọc, bao, gói lại. ◇ Thi Kinh : "Dã hữu tử lộc, Bạch mao đồn thúc" 鹿, (Thiệu nam , Dã hữu tử quân ) Ngoài đồng có con hươu chết, (Lấy) cỏ tranh trắng bọc lại.
9. Lại một âm là nữa là "truy". § Thông "truy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thành thực, như thuần hiếu người hiếu thực.
② Thuần, không lẫn lộn gì, như thuần túy .
③ Toàn, như thuần bạch trắng tuyền.
④ Ðều.
⑤ Lớn.
⑥ Một âm là chuẩn. Ven, vệ, mép áo dày viền màu khác để cho đẹp đều gọi là chuẩn.
⑦ Lại một âm là đồn. Bó, buộc, một xếp vải hay lụa cũng gọi là đồn.
⑧ Lại một âm là nữa là truy. Cùng nghĩa với chữ truy .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mép viền trên áo hoặc giày.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khổ rộng của vải lụa — Một âm là Thuần. Xem vần Thuần.

thuần

phồn thể

Từ điển phổ thông

thuần túy, không có loại khác

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tơ. ◇ Luận Ngữ : "Ma miện, lễ dã. Kim dã thuần kiệm, ngô tòng chúng" , . , (Tử Hãn ) Đội mũ gai là theo lễ (xưa). Nay đội mũ tơ để tiết kiệm, ta theo số đông.
2. (Tính) Chất phác, thành thực, không dối trá. ◎ Như: "thuần phác" chất phác, "thuần khiết" trong sạch, "thuần hậu" thành thật.
3. (Tính) Ròng, nguyên chất, không lẫn lộn. ◎ Như: "thuần kim" vàng ròng, "thuần túy" không pha trộn.
4. (Phó) Toàn, rặt, đều. ◎ Như: "thuần bạch" trắng tinh. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ" , , , , , 退 (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
5. (Phó) Thành thạo, thông thạo. ◎ Như: "kĩ thuật thuần thục" kĩ thuật thành thạo.
6. Một âm là "chuẩn". (Danh) Viền, mép áo.
7. Lại một âm là "đồn". (Danh) Lượng từ: bó, xấp, khúc (vải, lụa).
8. (Động) Bọc, bao, gói lại. ◇ Thi Kinh : "Dã hữu tử lộc, Bạch mao đồn thúc" 鹿, (Thiệu nam , Dã hữu tử quân ) Ngoài đồng có con hươu chết, (Lấy) cỏ tranh trắng bọc lại.
9. Lại một âm là nữa là "truy". § Thông "truy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thành thực, như thuần hiếu người hiếu thực.
② Thuần, không lẫn lộn gì, như thuần túy .
③ Toàn, như thuần bạch trắng tuyền.
④ Ðều.
⑤ Lớn.
⑥ Một âm là chuẩn. Ven, vệ, mép áo dày viền màu khác để cho đẹp đều gọi là chuẩn.
⑦ Lại một âm là đồn. Bó, buộc, một xếp vải hay lụa cũng gọi là đồn.
⑧ Lại một âm là nữa là truy. Cùng nghĩa với chữ truy .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ròng, thuần túy, nguyên chất, không pha tạp: Vàng ròng; Nước ròng;
② Thuần, đặc, rặt, toàn, đều một loạt: Thuần màu trắng;
③ Thuần thục, thành thạo, thông thạo: Kĩ thuật chưa được thành thạo;
④ (văn) Thành thực;
⑤ (văn) Lớn;
⑥ (văn) Tốt, đẹp;
⑦ (văn) Tơ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi tơ — Chuyên nhất, nguyên vẹn, không pha trộn — Tốt đẹp, thành thật, không trau chuốt — Dùng như chữ Thuần .

Từ ghép 7

truy

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tơ. ◇ Luận Ngữ : "Ma miện, lễ dã. Kim dã thuần kiệm, ngô tòng chúng" , . , (Tử Hãn ) Đội mũ gai là theo lễ (xưa). Nay đội mũ tơ để tiết kiệm, ta theo số đông.
2. (Tính) Chất phác, thành thực, không dối trá. ◎ Như: "thuần phác" chất phác, "thuần khiết" trong sạch, "thuần hậu" thành thật.
3. (Tính) Ròng, nguyên chất, không lẫn lộn. ◎ Như: "thuần kim" vàng ròng, "thuần túy" không pha trộn.
4. (Phó) Toàn, rặt, đều. ◎ Như: "thuần bạch" trắng tinh. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ" , , , , , 退 (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
5. (Phó) Thành thạo, thông thạo. ◎ Như: "kĩ thuật thuần thục" kĩ thuật thành thạo.
6. Một âm là "chuẩn". (Danh) Viền, mép áo.
7. Lại một âm là "đồn". (Danh) Lượng từ: bó, xấp, khúc (vải, lụa).
8. (Động) Bọc, bao, gói lại. ◇ Thi Kinh : "Dã hữu tử lộc, Bạch mao đồn thúc" 鹿, (Thiệu nam , Dã hữu tử quân ) Ngoài đồng có con hươu chết, (Lấy) cỏ tranh trắng bọc lại.
9. Lại một âm là nữa là "truy". § Thông "truy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thành thực, như thuần hiếu người hiếu thực.
② Thuần, không lẫn lộn gì, như thuần túy .
③ Toàn, như thuần bạch trắng tuyền.
④ Ðều.
⑤ Lớn.
⑥ Một âm là chuẩn. Ven, vệ, mép áo dày viền màu khác để cho đẹp đều gọi là chuẩn.
⑦ Lại một âm là đồn. Bó, buộc, một xếp vải hay lụa cũng gọi là đồn.
⑧ Lại một âm là nữa là truy. Cùng nghĩa với chữ truy .

tuyền

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Toàn — Các âm khác là Đồn, Chuẩn, Thuần. Xem các âm này.

đồn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tơ. ◇ Luận Ngữ : "Ma miện, lễ dã. Kim dã thuần kiệm, ngô tòng chúng" , . , (Tử Hãn ) Đội mũ gai là theo lễ (xưa). Nay đội mũ tơ để tiết kiệm, ta theo số đông.
2. (Tính) Chất phác, thành thực, không dối trá. ◎ Như: "thuần phác" chất phác, "thuần khiết" trong sạch, "thuần hậu" thành thật.
3. (Tính) Ròng, nguyên chất, không lẫn lộn. ◎ Như: "thuần kim" vàng ròng, "thuần túy" không pha trộn.
4. (Phó) Toàn, rặt, đều. ◎ Như: "thuần bạch" trắng tinh. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ" , , , , , 退 (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.
5. (Phó) Thành thạo, thông thạo. ◎ Như: "kĩ thuật thuần thục" kĩ thuật thành thạo.
6. Một âm là "chuẩn". (Danh) Viền, mép áo.
7. Lại một âm là "đồn". (Danh) Lượng từ: bó, xấp, khúc (vải, lụa).
8. (Động) Bọc, bao, gói lại. ◇ Thi Kinh : "Dã hữu tử lộc, Bạch mao đồn thúc" 鹿, (Thiệu nam , Dã hữu tử quân ) Ngoài đồng có con hươu chết, (Lấy) cỏ tranh trắng bọc lại.
9. Lại một âm là nữa là "truy". § Thông "truy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thành thực, như thuần hiếu người hiếu thực.
② Thuần, không lẫn lộn gì, như thuần túy .
③ Toàn, như thuần bạch trắng tuyền.
④ Ðều.
⑤ Lớn.
⑥ Một âm là chuẩn. Ven, vệ, mép áo dày viền màu khác để cho đẹp đều gọi là chuẩn.
⑦ Lại một âm là đồn. Bó, buộc, một xếp vải hay lụa cũng gọi là đồn.
⑧ Lại một âm là nữa là truy. Cùng nghĩa với chữ truy .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cột, bao, bọc: 鹿 Ngoài đồng có con nai chết, cỏ tranh trắng bọc lấy thây nó (Thi Kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gói lại, gom lại — Một sấp ( vải, lụa ) — Các âm khác là Chuẩn, Tuyền, Thuần. Xem các âm này.
di, sá, xà
chí ㄔˊ, shé ㄕㄜˊ, tuó ㄊㄨㄛˊ, yí ㄧˊ

di

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con rắn. ◇ Nguyễn Trãi : "Mộ ảnh nan lưu phó hác xà" (Mạn hứng ) Bóng chiều khó giữ lại, như con rắn trườn xuống hố.
2. (Danh) Tỉ dụ kẻ ác độc thâm hiểm. ◎ Như: "Phật khẩu xà tâm" miệng Phật tâm xà, "phong thỉ trường xà" lợn lớn rắn dài (chỉ kẻ hung ác).
3. Một âm là "di". (Tính) "Di di" vẻ khoe khoang, tự cao tự đại.

Từ điển Thiều Chửu

① Con rắn. Một năm lột xác một lần gọi là xà thoái 退.
② Dùng để tỉ dụ kẻ độc ngầm. Như Phật khẩu xà tâm miệng Phật tâm xà, kẻ hung ác gọi là phong thỉ trường xà lợn lớn rắn dài.
③ Một âm là di. Ủy di ủy khúc mà vẫn tự đắc, thong dong.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [weiyí]. Xem [shé].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thoải mái vui vẻ, chẳng nghĩ ngợi xa xôi gì — Một âm là Xà. Xem âm Xà.

Từ ghép 1

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Con sứa.

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con rắn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con rắn. ◇ Nguyễn Trãi : "Mộ ảnh nan lưu phó hác xà" (Mạn hứng ) Bóng chiều khó giữ lại, như con rắn trườn xuống hố.
2. (Danh) Tỉ dụ kẻ ác độc thâm hiểm. ◎ Như: "Phật khẩu xà tâm" miệng Phật tâm xà, "phong thỉ trường xà" lợn lớn rắn dài (chỉ kẻ hung ác).
3. Một âm là "di". (Tính) "Di di" vẻ khoe khoang, tự cao tự đại.

Từ điển Thiều Chửu

① Con rắn. Một năm lột xác một lần gọi là xà thoái 退.
② Dùng để tỉ dụ kẻ độc ngầm. Như Phật khẩu xà tâm miệng Phật tâm xà, kẻ hung ác gọi là phong thỉ trường xà lợn lớn rắn dài.
③ Một âm là di. Ủy di ủy khúc mà vẫn tự đắc, thong dong.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Con rắn: Rắn hổ mang;
② (Ngb) Độc ác, nham hiểm: Khẩu Phật tâm xà; Lợn lớn rắn dài, (Ngb) Kẻ hung ác. Xem [yí].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con rắn. Loài rắn. Truyện Hoàng Trừu: » Miệng xà sớm đã hiện hình trổ ra «.

Từ ghép 19

diên, duyên
yán ㄧㄢˊ

diên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. kéo dài
2. chậm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dài, xa. ◇ Tả Tư : "Diên tụ tượng phi cách" (Kiều nữ ) Tay áo dài giống như lông cánh chim bay.
2. (Động) Kéo dài. ◎ Như: "diên niên" thêm tuổi, "diên thọ" thêm thọ.
3. (Động) Lan tràn, lan rộng. ◎ Như: "hỏa thế mạn diên" thế lửa lan rộng.
4. (Động) Kéo dài thời gian. ◎ Như: "diên đãng" trì hoãn, "diên kì" hoãn kì hạn.
5. (Động) Tiến nạp, tiền cử, dẫn vào. ◎ Như: "diên nhập" dẫn vào.
6. (Động) Mời vào, rước tới. ◎ Như: "diên sư" rước thầy, "diên khách" mời khách. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na tri Giả mẫu giá bệnh nhật trọng nhất nhật, diên y điều trị bất hiệu" , 調 (Đệ nhất ○ cửu hồi) Không ngờ bệnh Giả mẫu càng ngày càng nặng, mời thầy chữa chạy đều không công hiệu.
7. (Động) Dây dưa, dắt tới. ◎ Như: "họa diên tử tôn" vạ lây tới con cháu.
8. (Danh) Họ "Diên".
9. (Phó) Trì hoãn. ◎ Như: "diên hoãn" hoãn chậm lại, "diên ngộ" lỡ (vì chậm trễ mà hỏng việc).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kéo dài. 【】diên trường [yáncháng] Kéo dài: Hội nghị kéo dài thêm ba hôm; (nhạc) Dấu dãn nhịp (pause);
② Kéo dài thời gian, trì hoãn, hoãn lại: Trì hoãn;
③ Mời: Mời khách; Mời thầy giáo; Mời thầy thuốc;
④ (văn) Kịp khi;
⑤ [Yán] (Họ) Diên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi xa — Dài. Kéo dài — Mời đón — Tới. Kịp tới.

Từ ghép 17

duyên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. kéo dài
2. chậm

Từ điển Thiều Chửu

① Kéo dài, như duyên niên thêm tuổi, duyên thọ thêm thọ, v.v.
② Kéo dài con đường tiến đi, khiến cho không tới được đúng kì gọi là duyên. Như duyên hoãn , duyên đãng kéo dài cho chậm tiến. Rụt lùi lại gọi là thiên duyên (lần lữa), quanh co, không tiến gọi là uyển duyên .
③ Xa, như duyên mậu vạn dư lí dài suốt hơn muôn dặm.
④ Tiến nạp, mời vào, rước tới. Như duyên sư rước thầy, duyên khách mời khách, v.v.
⑤ Kịp, sự gì dắt dây tới gọi là duyên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kéo dài. 【】diên trường [yáncháng] Kéo dài: Hội nghị kéo dài thêm ba hôm; (nhạc) Dấu dãn nhịp (pause);
② Kéo dài thời gian, trì hoãn, hoãn lại: Trì hoãn;
③ Mời: Mời khách; Mời thầy giáo; Mời thầy thuốc;
④ (văn) Kịp khi;
⑤ [Yán] (Họ) Diên.

Từ ghép 10

tí, tích, tý, tỳ
bì ㄅㄧˋ, zì ㄗˋ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thịt thối rữa. Phiếm chỉ xác người chết. ◇ Lễ Kí : "Yểm cách mai tí" (Nguyệt lệnh ) Lấp xương khô vùi xác rữa.
2. (Danh) Xác chết cầm thú. ◇ Trương Hiệp : "Lan mạn lang tạ, khuynh trăn đảo hác, vẫn tí quải san, cương phấu yểm trạch" , , , (Thất mệnh ) Lan tràn bừa bãi, cây cối nghiêng ngả hang hốc sụp đổ, xác chim chóc thú vật treo trên núi, chết cứng che lấp ao chằm.
3. (Danh) Cây cối mục nát.
4. (Động) Chết, tử vong. ◇ Đại Đái Lễ Kí : "Luy xú dĩ tí giả" (Thiên thặng ) Gầy gò xấu xí mà chết.
5. (Động) Giết hại. ◇ Tân Đường Thư : "Cừu tí dĩ sính" (Địch Nhân Kiệt Hác Xử Tuấn đẳng truyện tán ) Thù địch giết hại buông tuồng.
6. Một âm là "tích". (Tính) Gầy, yếu. § Thông "tích" .

tích

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thịt thối rữa. Phiếm chỉ xác người chết. ◇ Lễ Kí : "Yểm cách mai tí" (Nguyệt lệnh ) Lấp xương khô vùi xác rữa.
2. (Danh) Xác chết cầm thú. ◇ Trương Hiệp : "Lan mạn lang tạ, khuynh trăn đảo hác, vẫn tí quải san, cương phấu yểm trạch" , , , (Thất mệnh ) Lan tràn bừa bãi, cây cối nghiêng ngả hang hốc sụp đổ, xác chim chóc thú vật treo trên núi, chết cứng che lấp ao chằm.
3. (Danh) Cây cối mục nát.
4. (Động) Chết, tử vong. ◇ Đại Đái Lễ Kí : "Luy xú dĩ tí giả" (Thiên thặng ) Gầy gò xấu xí mà chết.
5. (Động) Giết hại. ◇ Tân Đường Thư : "Cừu tí dĩ sính" (Địch Nhân Kiệt Hác Xử Tuấn đẳng truyện tán ) Thù địch giết hại buông tuồng.
6. Một âm là "tích". (Tính) Gầy, yếu. § Thông "tích" .

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thịt thiu thối

Từ điển Thiều Chửu

① Thịt thiu thối.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thum thủm.

tỳ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xương có dính thịt.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.