Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Phụ trách, đảm đương. ◇ Cao Văn Tú 高文秀: "Nhĩ chẩm cảm phát đại ngôn, độc tự bảo chủ công khứ? Thảng hoặc chủ công hữu ta sai thất, thùy nhân thừa nhận?" 你怎敢發大言, 獨自保主公去? 倘或主公有些差失, 誰人承認? (Mẫn Trì hội 澠池會, Đệ nhị chiết).
3. Chấp nhận, công nhận. § Như một quốc gia mới thành lập, phải được các nước trên thế giới "thừa nhận" 承認 mới có được địa vị quốc tế.
Từ điển trích dẫn
2. Đọc, tụng. ◇ Mã Trí Viễn 馬致遠: "Thủ xuất ngã giá bút mặc lai, (...) tả hạ tứ cú thi. Tương tả tựu liễu, ngã biểu bạch nhất biến cha" 取出我這筆墨來, (...)寫下四句詩. 將寫就了, 我表白一遍咱 (Tiến phúc bi 薦福碑, Đệ nhị chiết) Đem bút mực lại đây cho ta, (...) viết xuống bốn câu thơ. Viết xong rồi, ta ngâm đọc một lượt coi nha.
3. Ngày xưa thầy thuốc ghi lên lá cờ vải sở trường chuyên môn của mình gọi là "biểu bạch" 表白. ◇ Bùi Hình 裴鉶: "Đãn lập nhất biểu bạch, viết: Năng trị nghiệp tật" 但立一表白, 曰: 能治業疾 (Trương vô pha 張無頗).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chết dí trong lòng. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Lưu Đường yết khởi dũng cái, hựu đâu liễu bán biều cật, cố ý yếu tha môn khán trước chỉ thị khiếu nhân tử tâm đáp địa" 劉唐揭起桶蓋, 又兜了半瓢吃, 故意要他們看著, 只是叫人死心搭地 (Đệ thập lục hồi) Lưu Đường mở nắp thùng (rượu), lại múc nửa gáo ra, cố ý để cho bọn họ thấy, đó chỉ là (kế đánh lừa) làm họ chết dí trong lòng không biết (rượu đã bị pha thuốc độc).
3. Dốc lòng, quyết tâm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thừa tướng nhược khẳng phóng huynh đệ hồi khứ, thu thập gia hạ thân đinh, hòa thừa tướng đại chiến nhất tràng, na thì cầm đắc, phương tài tử tâm tháp địa nhi hàng" 丞相若肯放兄弟回去, 收拾家下親丁, 和丞相大戰一場, 那時擒得, 方才死心塌地而降 (Đệ bát bát hồi) Nếu thừa tướng lại thả cho anh em về, ta sẽ thu thập quân binh, cùng thừa tướng đấu một trận lớn nữa, đến khi ấy, nếu lại bị bắt, ta mới xin dốc lòng bó thân đầu hàng.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Cô gái, thiếu nữ. § Thường chỉ con gái chưa lấy chồng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhất diện thính đắc nhân thuyết: Lâm cô nương lai liễu! (...) Giả mẫu hựu khiếu: Thỉnh cô nương môn. Kim nhật viễn khách lai liễu, khả dĩ bất tất thượng học khứ" 一面聽得人說: 林姑娘來了. (...) 賈母又叫: 請姑娘們. 今日遠客來了, 可以不必上學去 (Đệ tam hồi) Một mặt nghe có người báo: Cô Lâm (Đại Ngọc) đã đến! (...) Giả mẫu lại bảo: Đi mời các cô. Hôm nay có khách xa đến, nghỉ học cũng được.
3. Đặc chỉ con gái. § Tức là nữ nhi (đứa con phái nữ).
4. Thiếp, vợ bé.
5. Kĩ nữ. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "Tưởng lai thị tương tài xuyến điếm đích giá kỉ cá cô nương nhi, bất nhập nhĩ lão đích nhãn, yếu ngoại khiếu lưỡng cá" 想來是將纔串店的這幾個姑娘兒, 不入你老的眼, 要外叫兩個 (Đệ tứ hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tiêu trưởng, tăng giảm, thịnh suy. ◇ Dịch Kinh 易經: "Nhật trung tắc trắc, nguyệt doanh tắc thực, thiên địa doanh hư, dữ thì tiêu tức, nhi huống ư nhân hồ? huống ư quỷ thần hồ?" 日中則昃, 月盈則食, 天地盈虛, 與時消息, 而況於人乎? 況於鬼神乎? (Phong quái 豐卦) Mặt trời ở chính giữa (bầu trời) thì sẽ xế về tây, trăng đầy thì sẽ khuyết, trời đất lúc đầy lúc trống, cùng với thời gian tiêu vong và sinh trưởng. Huống hồ là người ta? Huống hồ là quỷ thần?
3. Riêng chỉ tăng bổ. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Lí diện hữu bất thị xứ, tiện dữ cải chánh, không khuyết xứ, cánh tiêu tức" 裏面有不是處, 便與改正, 空缺處, 更消息 (Dữ Chu Thị thư 與朱氏書).
4. Biến hóa. ◇ Vương Thao 王韜: "Sự quý nhân thì dĩ biến thông, đạo tại dữ thì nhi tiêu tức" 事貴因時以變通, 道在與時而消息 (Khiển sử 遣使).
5. Nghỉ ngơi, hưu dưỡng. ◇ Ngụy thư 魏書: "Nhân vãn nhi tiến, yến vu cấm trung, chí dạ giai túy, các tựu biệt sở tiêu tức" 人挽而進, 宴于禁中, 至夜皆醉, 各就別所消息 (Bành Thành Vương Hiệp truyện 彭城王勰傳).
6. (Quốc gia) yên nghỉ (sau chiến tranh hoặc biến động) để khôi phục sức lực nguyên khí. ◇ Cựu Đường Thư 舊唐書: "Quốc gia nan tiêu tức giả, duy Thổ Phiền dữ Mặc Xuyết nhĩ" 國家難消息者, 唯吐蕃與默啜耳 (Quách Nguyên Chấn truyện 郭元振傳).
7. Ngừng, đình chỉ. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Tai lệ tiêu tức, phong vũ kí thì, canh chủng kí đắc, thường bình chi túc kí xuất nhi dân hữu thực" 災沴消息, 風雨既時, 耕種既得, 常平之粟既出而民有食 (Đáp Tây Kinh Vương tướng công thư 答西京王相公書).
8. Châm chước, sửa đổi thêm bớt. ◇ Tùy Thư 隋書: "Kim chi ngọc lộ, tham dụng cựu điển, tiêu tức thủ xả, tài kì chiết trung" 今之玉輅, 參用舊典, 消息取捨, 裁其折中 (Nghi chí ngũ 儀志五).
9. Tin tức, âm tín. ◇ Chu Chuẩn 周準: "Trung nguyên tiêu tức đoạn, Hồ địa phong sa hàn" 中原消息斷, 胡地風沙寒 (Minh Phi khúc 明妃曲).
10. Đầu mối, trưng triệu. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Tòng giá tiêu cực đích đả toán thượng, tựu khả dĩ khuy kiến na tiêu tức" 從這消極的打算上, 就可以窺見那消息 (Thả giới đình tạp văn nhị tập 且介亭雜文二集, Tại hiện đại Trung Quốc đích Khổng Phu Tử 在現代中國的孔夫子).
11. Bí mật, quyết khiếu. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tả lai hữu khứ, chỉ tẩu liễu tử lộ, hựu bất hiểu đích bạch dương thụ chuyển loan mạt giác đích tiêu tức" 左來右去, 只走了死路, 又不曉的白楊樹轉灣抹角的消息 (Đệ tứ thất hồi) (Không biết đường) đi quanh co, chỉ đâm vào đường chết, lại biết được bí mật là thấy cây bạch dương thì phải rẽ.
12. Ảo diệu, chân đế. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Hình hài thổ mộc tâm vô nại, Tựu trung tiêu tức thùy năng giải" 形骸土木心無奈, 就中消息誰能解 (Trám Khoái Thông 賺蒯通, Đệ tam chiệp 第三摺).
13. Cơ quan, nút bật, then, chốt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nguyên lai thị tây dương cơ quát, khả dĩ khai hợp, bất ý Lưu lão lão loạn mạc chi gian, kì lực xảo hợp, tiện tràng khai tiêu tức, yểm quá kính tử, lộ xuất môn lai" 原來是西洋機括, 可以開合, 不意劉老老亂摸之間, 其力巧合, 便撞開消息, 掩過鏡子, 露出門來 (Đệ tứ thập nhất hồi) Nguyên là một cái gương máy của tây phương, có thể đóng mở được, không ngờ bà già Lưu trong lúc sờ mó lung tung mà lại đúng ngay chỗ, làm cho cái nút bật mở ra, cái gương gạt sang một bên, hé ra một cái cửa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Nghiêm trọng, nguy ngập. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thậm ma yếu khẩn đích sự! Tiểu hài tử môn niên khinh sàm chủy miêu nhi tự đích, na lí bảo đích trụ ni" 甚麼要緊的事! 小孩子們年輕饞嘴貓兒似的, 哪裏保的住呢 (Đệ tứ thập tứ hồi) Chuyện chẳng hề gì! Bọn trai trẻ chúng nó, (thấy gái) khác nào mèo thấy mỡ, giữ làm sao được?
3. Gấp, vội, cấp thiết. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nguyên lai Tống Giang thị cá hảo hán, chỉ ái học sử thương bổng, ư nữ sắc thượng bất thập phần yếu khẩn" 原來宋江是個好漢, 只愛學使槍棒, 於女色上不十分要緊 (Đệ nhị thập nhất hồi).
Từ điển trích dẫn
2. Mạng sống. ◇ Diệp Tử 葉紫: "Tha ngận bất nguyện ý giá nhược tiểu đích linh hồn cô linh linh địa lưu tại thế giới thượng, khứ lĩnh thụ na ta hung ác đích nhân môn đích tiễn đạp" 她很不願意這弱小的靈魂孤零零地留在世界上, 去領受那些凶惡的人們的踐踏 (Tinh 星, Đệ ngũ chương 第五章).
3. Tâm linh, tinh thần, tư tưởng. ◇ Thu Cẩn 秋瑾: "Bảo đao chi ca tráng can đảm, tử quốc linh hồn hoán khởi đa" 寶刀之歌壯肝膽, 死國靈魂喚起多 (Bảo đao ca 寶刀歌). ◇ Ba Kim 巴金: "Văn học tác phẩm năng sản sanh tiềm di mặc hóa, tố tạo linh hồn đích hiệu quả" 文學作品能產生潛移默化, 塑造靈魂的效果 (Tùy tưởng lục 隨想錄, Văn học đích tác dụng 文學的作用).
4. Chỉ nhân cách, lương tâm.
5. Then chốt, chủ đạo. ◎ Như: "tha thị ban thượng đích linh hồn nhân vật" 他是班上的靈魂人物.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Sự việc quan trọng và bí mật. ◇ Tào Thực 曹植: "Nhập quản cơ mật, triều chánh dĩ trị" 入管機密, 朝政以治 (Vương trọng tuyên lụy 王仲宣誄).
3. Cẩn thận giấu kín, bảo mật. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: "Lão đệ, nhĩ thiên vạn yếu cơ mật, giá thị ngã thiếp thân đích cơ thiếp đô bất tri đạo đích" 老弟, 你千萬要機密, 這是我貼身的姬妾都不知道的 (Đệ ngũ thập tứ hồi).
4. Trọng yếu và bí mật. ◇ Tào Ngu 曹禺: "Giá gian tiểu hoa thính đương niên thị tác vi nhất cá đàm cơ mật thoại đích địa phương" 這間小花廳當年是作為一個談機密話的地方 (Bắc Kinh nhân 北京人, Đệ nhất mạc).
5. Ngày xưa chỉ người trông coi phòng cơ mật ở huyện nha.
6. Đình đương, hoàn tất (phương ngôn). ◇ Hoa Thuần 華純: "Nhân gia Trương Thất thống thập đoạt cơ mật lạp, khán cha môn thậm hội tài năng thập đoạt hoàn lí!" 人家張七統拾奪機密啦, 看咱們甚會才能拾奪完哩! (Đẳng ương ca kịch 等秧歌劇, Đại gia hảo 大家好).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Dạy dỗ nên người. ◇ Lí Chí 李贄: "Sanh lưỡng nhi, trưởng dưỡng thành toàn" 生兩兒, 長養成全 (Phúc Sĩ Long bi nhị mẫu ngâm 覆士龍悲二母吟) Sinh được hai con, nuôi nấng dạy dỗ nên người.
3. Giúp đỡ người khác đạt được mục đích. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Giáo đầu kim nhật kí đáo giá lí, nhất phát thành toàn liễu tha diệc hảo" 教頭今日既到這裏, 一發成全了他亦好 (Đệ nhị hồi) Bây giờ giáo đầu đã đến đây, nhân thể giúp đỡ cho nó thành tài thì cũng tốt lắm.
4. Làm thành, chế thành. ◇ Tôn Lê 孫犁: "Tỉ như tu chỉnh lương mộc, đả tố môn song, thành toàn quan tài, tựu thỉnh tha khứ tố" 比如修整梁木, 打做門窗, 成全棺材, 就請他去做 (Hương lí cựu văn 鄉里舊聞, Nhị 二) Tỉ như sửa sang cột kèo, làm cửa nẻo, đóng quan tài, thì đều hỏi tới ông ta làm cho.
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.