đề
dì ㄉㄧˋ, tí ㄊㄧˊ

đề

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

móng, vó (ngựa)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Móng chân giống thú. ◎ Như: " đề" móng ngựa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nê hãm đề, bất năng tiền tiến" , (Đệ ngũ thập hồi) Bùn ngập vó ngựa, không đi tới trước được.
2. (Danh) Đồ để bắt thú vật thời xưa. ◎ Như: "thuyên đề" nơm và lưới.
3. (Danh) "Đề tử" : (1) Giò heo. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Quỹ thai thượng bàn tử lí thịnh trước cổn nhiệt đích đề tử, hải sâm, tao áp, tiên ngư" , , , (Đệ thập tứ hồi) Trên mâm bàn đầy giò heo nóng hổi, hải sâm, vịt ngâm rượu, cá tươi. (2) Tiếng để mắng đàn bà con gái: con ranh... ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tình Văn tiếu đạo: Dã bất dụng ngã hổ khứ, giá tiểu đề tử dĩ kinh tự kinh tự quái đích liễu" : , (Đệ ngũ thập nhất hồi) Tình Văn cười nói: Tôi không cần phải dọa, con ranh ấy đã sợ run lên rồi.
4. (Động) Đá. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Lư bất thăng nộ, đề chi" , (Tam giới , Kiềm chi lư ) Lừa tức giận hết sức, đá cho một cái.

Từ điển Thiều Chửu

① Móng chân giống thú. Như đề vó ngựa.
② Cái lưới đánh thỏ.
③ Hai chân sát vào nhau.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Móng, chân loài vật: Chân giò (heo); Vó ngựa;
② (văn) Lưới đánh thỏ;
③ (văn) Chập chân sát vào nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đề — Móng chân loài vật — Cái móng ngựa. Ví dụ như Đề hình từ thiết ( Sắt nam châm hình móng ngựa ).

Từ ghép 3

mǎ ㄇㄚˇ

phồn thể

Từ điển phổ thông

con ngựa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa. ◇ Nguyễn Du : "Thùy gia lão khí thành âm" (Thành hạ khí ) Con ngựa già nhà ai bỏ dưới bóng thành.
2. (Danh) Cái thẻ ghi số đếm. § Thông "" . Ghi chú: Chữ cổ viết là "" , là cái thẻ ngày xưa dùng ghi số trong trò chơi "đầu hồ" . Ngày nay, "" chỉ kí hiệu ghi số. ◎ Như: "hiệu " số hiệu.
3. (Danh) Kị binh. ◇ Bắc Tề Thư : "Thì (Thần Vũ quân) bất mãn nhị thiên, bộ binh bất chí tam vạn, chúng quả bất địch" ()滿, (Thần Vũ đế kỉ thượng ).
4. (Danh) Việc binh, vũ sự. ◇ Chu Lễ : "Hạ quan tư " (Hạ quan , Tự quan ).
5. (Danh) Họ "".
6. (Động) Đóng ngựa. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhất xuất môn, cừu quá thế gia yên" , (Xúc chức ) Mỗi khi ra ngoài, mặc áo cừu đóng xe ngựa (sang trọng) còn hơn cả bậc thế gia.
7. (Động) Đè ép, áp chế (phương ngôn). ◇ Lí Cật Nhân : "Nã xuất thoại lai bả chúng nhân trụ" (Tử thủy vi lan , Đệ ngũ bộ phân thập tứ ).
8. (Động) Nhắm, nhìn chăm chú (phương ngôn).
9. (Phó) Hình dung tỏ vẻ nghiêm khắc, giận dữ... (kéo dài mặt ra như mặt ngựa). ◇ Sa Đinh : "(Lão bà) thán khẩu khí thuyết: Khán nhĩ khởi trương kiểm" (): (Giảm tô ).
10. (Tính) To, lớn. ◎ Như: " phong" ong vẽ, " đậu" đậu to.

Từ điển Thiều Chửu

① Con ngựa. Xem tướng ngựa phải xem răng trước, vì thế nên nói nhún số tuổi của mình cũng kêu là xỉ .
② Cái thẻ ghi số đếm.
③ Họ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Ngựa: Ngựa cái; Ngựa đực, ngựa giống. 【 loa [măluó] Con la;
② To, lớn: Ong vẽ, ong bắp cày;
③ (văn) Thẻ ghi số đếm;
④ [Mă] (Họ) .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ngựa. Loài ngựa — Tên gọi đồng bạc của Đức quốc trước năm 2002, tức đồng — Tên một trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ ghép 69

á lạp ba 亞拉巴馬a lạp ba 阿拉巴馬an 鞍馬áo khắc lạp hà 奧克拉荷馬ba nã 巴拿馬ba nã vận hà 巴拿馬運河ban 斑馬ban 班馬bàn loan cung 盤馬彎弓binh 兵馬cạnh trường 競馬場cẩu 狗馬cẩu chi tâm 狗馬之心chỉ lộc vi 指鹿為馬cừu 裘馬 野馬dịch 驛馬đặc lạc y mộc 特洛伊木馬đằng 騰馬đọa 墮馬hạ 下馬 河馬hãn 汗馬khấu 叩馬khấu nhi gián 扣馬而諫khoái 快馬khuyển 犬馬kị 騎馬la 羅馬 bằng 馬棚 cách 馬革 dũng 馬桶 đề 馬蹄 điệt 馬蛭 hổ 馬虎 huyền 馬蚿 khắc 馬克 lai 馬來 lặc 馬勒 lộ 馬路 lực 馬力 ngưu 馬牛 phu 馬夫 thủ dục đông 馬首欲東 thượng 馬上 tiên 馬鞭 tiếu 馬哨 vĩ 馬尾 xa 馬車mẫu 母馬ngưu đầu diện 牛頭馬面nhân 人馬ô 烏馬phác 樸馬phì 肥馬phiến 扇馬phụ 駙馬quận 郡馬quận phò 郡駙馬song 雙馬tái ông thất 塞翁失馬tản 散馬tẩu 走馬thượng 上馬trại 賽馬tuấn 駿馬xa 車馬 倚馬ý 意馬
mǎ ㄇㄚˇ

giản thể

Từ điển phổ thông

con ngựa

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Ngựa: Ngựa cái; Ngựa đực, ngựa giống. 【 loa [măluó] Con la;
② To, lớn: Ong vẽ, ong bắp cày;
③ (văn) Thẻ ghi số đếm;
④ [Mă] (Họ) .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 11

trì, trĩ, đề, đệ
chí ㄔˊ, dì ㄉㄧˋ, tí ㄊㄧˊ, zhì ㄓˋ

trì

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đá. ◇ Trang Tử : "Nộ tắc phân bối tương đệ" ( đề ) Giận thì quay lưng đá nhau.
2. (Động) Giẫm, đạp. ◇ Lục Quy Mông : "Phong trá diệp nhi tiên tận, Oanh đệ chi nhi dị lạc" , (Thải dược phú ) Ong cắn lá mà chết trước, Chim oanh đạp cành nên dễ rớt.
3. Một âm là "trĩ". (Tính) Hết lòng hết sức, gắng gỏi. ◇ Trang Tử : "Biệt tiết vị nhân, trĩ kì vị nghĩa" , ( đề ) Tận tâm tận lực vì đức nhân, hết lòng hết sức vì việc nghĩa.
4. Một âm là "trì". (Động) Chạy nhanh. § Thông "trì" . ◇ Hán Thư : "Bôn trì nhi trí thiên lí" (Vũ Đế kỉ ) Giong ruổi mà đi hàng nghìn dặm.

trĩ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đá. ◇ Trang Tử : "Nộ tắc phân bối tương đệ" ( đề ) Giận thì quay lưng đá nhau.
2. (Động) Giẫm, đạp. ◇ Lục Quy Mông : "Phong trá diệp nhi tiên tận, Oanh đệ chi nhi dị lạc" , (Thải dược phú ) Ong cắn lá mà chết trước, Chim oanh đạp cành nên dễ rớt.
3. Một âm là "trĩ". (Tính) Hết lòng hết sức, gắng gỏi. ◇ Trang Tử : "Biệt tiết vị nhân, trĩ kì vị nghĩa" , ( đề ) Tận tâm tận lực vì đức nhân, hết lòng hết sức vì việc nghĩa.
4. Một âm là "trì". (Động) Chạy nhanh. § Thông "trì" . ◇ Hán Thư : "Bôn trì nhi trí thiên lí" (Vũ Đế kỉ ) Giong ruổi mà đi hàng nghìn dặm.

đề

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Xéo, đi.
② Một âm là đề. Chân giống thú.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chân của loài vật — Một âm là Đệ. Xem Đệ.

đệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đi
2. đá

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đá. ◇ Trang Tử : "Nộ tắc phân bối tương đệ" ( đề ) Giận thì quay lưng đá nhau.
2. (Động) Giẫm, đạp. ◇ Lục Quy Mông : "Phong trá diệp nhi tiên tận, Oanh đệ chi nhi dị lạc" , (Thải dược phú ) Ong cắn lá mà chết trước, Chim oanh đạp cành nên dễ rớt.
3. Một âm là "trĩ". (Tính) Hết lòng hết sức, gắng gỏi. ◇ Trang Tử : "Biệt tiết vị nhân, trĩ kì vị nghĩa" , ( đề ) Tận tâm tận lực vì đức nhân, hết lòng hết sức vì việc nghĩa.
4. Một âm là "trì". (Động) Chạy nhanh. § Thông "trì" . ◇ Hán Thư : "Bôn trì nhi trí thiên lí" (Vũ Đế kỉ ) Giong ruổi mà đi hàng nghìn dặm.

Từ điển Thiều Chửu

① Xéo, đi.
② Một âm là đề. Chân giống thú.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy chân mà đá, đạp — Một âm là Đề. Xem Đề.
bột
bí ㄅㄧˊ, bó ㄅㄛˊ

bột

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây đề

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Bột tề" tục gọi là cây " đề" hay là cây "địa lật" , ăn được (Eleocharis dulcis). § Cũng gọi là: "phù tì" , "phù tì" , "ô dụ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bột tề tục gọi là cây đề hay là cây địa lật , ăn được.

Từ điển Trần Văn Chánh

】bột tề [bíqí] thầy, đề, địa lật, củ năn: Bột thầy, bột củ năn.

đề

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây đề

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Móng ngựa. » Kìa đề muôn dặm ruổi rong « ( Thơ cổ ).

đề

giản thể

Từ điển phổ thông

cây đề

phù dĩ

phồn thể

Từ điển phổ thông

cỏ phù dĩ, cây đề, cây xa tiền

Từ điển trích dẫn

1. Tức là cây bông đề. § Còn gọi là cây "xa tiền" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây dùng làm vị thuốc.
phù
fóu ㄈㄡˊ, fǒu ㄈㄡˇ, fū ㄈㄨ, fú ㄈㄨˊ

phù

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: phù dĩ )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "phù dĩ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Phù dĩ cỏ phù dĩ. Ngày xưa bảo tức là cây bông đề. Còn gọi là cây xa tiền .

Từ điển Trần Văn Chánh

】phù dĩ [fóuyê] (thực) Cây phù dĩ, cây đề, cây xa tiền: Đi hái trái phù dĩ (Thi Kinh). Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phù dĩ : Tên một thứ cây, dùng làm vị thuốc bắc, còn gọi la Xa tiền.

Từ ghép 2

thiền, đạn
chán ㄔㄢˊ, dàn ㄉㄢˋ, zhān ㄓㄢ

thiền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sông Thiền
2. nước chảy lững lờ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nước đứng yên.
2. (Danh) "Thiền Uyên" , đất ở Hồ Bắc, sông "Thiền" thời xưa chảy qua đó nên có tên.
3. Một âm là "đạn". (Tính) "Đạn mạn" : (1) Phóng túng. ◇ Trang Tử : "Đạn mạn vi nhạc, trích tích vi lễ" , ( đề ) Phóng túng lan man làm nhạc, khúm núm câu nệ làm lễ. (2) Dài, rộng, xa. ◇ Đỗ Phủ : "Đạn mạn San Đông nhất bách châu" (Thừa văn Hà Bắc ) Dài rộng Sơn Đông một trăm châu. (3) Tràn lan. ◇ Vi Ứng Vật : "Do thị y quảng đạn mạn, bằng cao tranh vanh" , (Băng phú ) Do đó cậy rộng tràn lan, dựa cao chót vót.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Thiền.
② Một âm là đạn. Ðạn mạn phóng túng, xa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) (Nước chảy) lững lờ, lặng lẽ;
② [Chán] Sông Thiền.

đạn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. phóng túng, phóng đãng
2. xa, rộng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nước đứng yên.
2. (Danh) "Thiền Uyên" , đất ở Hồ Bắc, sông "Thiền" thời xưa chảy qua đó nên có tên.
3. Một âm là "đạn". (Tính) "Đạn mạn" : (1) Phóng túng. ◇ Trang Tử : "Đạn mạn vi nhạc, trích tích vi lễ" , ( đề ) Phóng túng lan man làm nhạc, khúm núm câu nệ làm lễ. (2) Dài, rộng, xa. ◇ Đỗ Phủ : "Đạn mạn San Đông nhất bách châu" (Thừa văn Hà Bắc ) Dài rộng Sơn Đông một trăm châu. (3) Tràn lan. ◇ Vi Ứng Vật : "Do thị y quảng đạn mạn, bằng cao tranh vanh" , (Băng phú ) Do đó cậy rộng tràn lan, dựa cao chót vót.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Thiền.
② Một âm là đạn. Ðạn mạn phóng túng, xa.

Từ điển Trần Văn Chánh

】đạn mạn [dànmàn]
① (văn) Phóng túng, phóng đãng;
② Xa rộng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.