Từ điển trích dẫn

1. Cùng nhau tiến lên. ◇ Chung Hội : "Trấn tây chư quân, ngũ quân tịnh tiến" 西, (Hịch Thục văn ).
2. Chèn ép, tranh đua thế lực, địa vị... với nhau. ◇ Đông Phương Sóc : "Phụ bật chi thần ngõa giải, nhi tà siểm chi nhân tịnh tiến" , (Phi hữu tiên sanh luận ) Những bề tôi phụ tá giúp vua đều thất bại đổ vỡ, mà bọn gian tà nịnh nọt thì đua nhau giành giựt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng nhau tới phía trước.

Từ điển trích dẫn

1. Phù hợp. ◇ Vương Tây Ngạn 西: "Ngã đích luận điệu bất thích hợp nhĩ đích tì vị" 調 (Cổ ốc , Đệ nhất bộ nhị).
2. Thích nghi. ◎ Như: "thử địa khí hậu thích hợp" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vừa đúng với.

Từ điển trích dẫn

1. Học sinh, môn đồ. ☆ Tương tự: "môn sanh" , "học sanh" .
2. Phiếm chỉ người tuổi nhỏ. ◇ Luận Ngữ : "Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ" , (Học nhi ) Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (với cha mẹ), ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).
3. Tiếng hòa thượng, đạo sĩ tự xưng. ◇ Tây du kí 西: "Đệ tử nãi Đông Thổ Đại Giá hạ sai lai, thướng Tây Thiên bái hoạt Phật cầu kinh đích" , 西 (Đệ tam thập lục hồi) Đệ tử ở Đông Thổ được vua nước Đại Đường sai đi đến Tây Thiên bái Phật thỉnh kinh.
4. Kĩ nữ. ◇ Dụ thế minh ngôn : "Am nội ni cô, tính Vương danh Thủ Trưởng, tha nguyên thị cá thu tâm đích đệ tử" , , (Nhàn Vân am Nguyễn Tam Thường oan trái ) Ni cô trong am, họ Vương tên Thủ Trưởng, vốn là kĩ nữ hoàn lương.
5. Tiếng tự xưng của tín đồ tông giáo. ◎ Như: "đệ tử Lí Đại Minh tại thử khấu đầu thướng hương, kì cầu toàn gia đại tiểu bình an" , đệ tử là Lí Đại Minh tại đây cúi đầu lạy dâng hương, cầu xin cho cả nhà lớn nhỏ được bình an.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người học trò — Con em, chỉ người nhỏ tuổi.

Từ điển trích dẫn

1. Sửa cho đúng, cứu giúp. ◇ Vương Sung : "Khuông tế bạc tục, khu dân sử chi quy thật thành" , 使 (Luận hành , Đối tác ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứu giúp.

thiết tha

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khắc và mài bóng (ý nói cố gắng)

Từ điển trích dẫn

1. Cắt và mài xương, sừng, ngọc, đá... để chế thành đồ vật.
2. Tỉ dụ giùi mài, nghiên cứu, thảo luận, bàn bạc kĩ lưỡng.
3. Tỉ dụ đau thương cùng cực. ◇ Sở Từ : "Bi tai vu ta hề, tâm nội thiết tha" , (Vương Dật , Cửu hoài) Buồn thay than ôi, trong lòng đau thương biết bao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt và mài — Chỉ sự đau khổ ( như lòng dạ bị cắt bị mài ). Cung oán ngâm khúc : » Khóc vì nỗi thiết tha sự thế «.

động đãng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. rung động, chấn động
2. bồn chồn, băn khoăn

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là .
2. Làm cho dao động, không bình tĩnh. ◇ Sử Kí : "Cố âm nhạc giả, sở dĩ động đãng huyết mạch, thông lưu tinh thần nhi hòa chánh tâm" , , (Nhạc thư luận ).
3. Không yên ổn, không an định. ◎ Như "mục tiền thì cục động đãng, đáo xứ nhân tâm hoàng hoàng" , .

binh nhung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vũ khí

Từ điển trích dẫn

1. Chiến tranh, chiến loạn. ◇ Tào Phi : "Kim binh nhung thủy tức, vũ nội sơ định" , (Cấm phục tư cừu chiếu ) Nay chiến tranh vừa ngừng, thiên hạ mới được yên ổn.
2. Quân lính, quân đội. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Luyện binh nhung, cẩn thành bích" , (Thôi ủy thần hạ luận ) Huấn luyện quân đội, thận trọng (phòng bị) thành trì.
3. Tỉ dụ tranh chấp.
4. Chỉ binh khí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Binh nhu — Như Binh cách — Lính tráng.

Từ điển trích dẫn

1. Suốt đêm. ◇ Luận Ngữ : "Ngô thường chung nhật bất thực, chung dạ bất tẩm, dĩ tư, vô ích, bất như học dã" , , , , (Vệ Linh Công ) Ta có lần suốt ngày không ăn, trọn đêm không ngủ, để suy nghĩ, nhưng vô ích, chẳng bằng học.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suốt đêm.

Từ điển trích dẫn

1. Chấm dứt, kết thúc. ◎ Như: "biện luận chung kết" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ chấm dứt. Chỗ cuối cùng.

Từ điển trích dẫn

1. Suốt ngày. ◇ Luận Ngữ : "Bão thực chung nhật, vô sở dụng tâm, nan hĩ tai! Bất hữu bác dịch giả hồ? Vi chi do hiền hồ dĩ" , , ! ? (Dương Hóa ) Ăn no suốt ngày, chẳng hết lòng hết sức vào việc gì, thật là khó chịu! Sao không đánh cờ đi? Đánh cờ còn hơn là (ở không) như thế.
2. Hồi lâu. ◇ Sử Kí : "Chung nhật, Biển Thước ngưỡng thiên thán viết: Phu tử chi vi phương dã, nhược dĩ quản khuy thiên, dĩ khích thị văn" , : , , (Biển Thước Thương Công truyện ) Một hồi lâu, Biển Thước ngẩng mặt lên trời than: Phương pháp của ông, cũng như lấy ống tre dòm trời, qua kẽ hở xem đồ hình hoa văn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suốt ngày. Cả ngày.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.