hích
xí ㄒㄧˊ

hích

phồn thể

Từ điển phổ thông

thầy cúng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thầy cúng, ông đồng. ◇ Thuyết văn giải tự : "Năng trai túc sự thần minh giả, tại nam viết hích, tại nữ viết vu" , , Biết giữ mình trong sạch thờ cúng thần minh, đàn ông gọi là "hích", đàn bà gọi là "vu".

Từ điển Thiều Chửu

① Thầy cúng, ông đồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Thầy cúng, thầy phù thủy, đồng cậu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông đồng bóng, người đàn ông làm nghề thầy cúng, có thể liên lạc được với ma quỷ.

khảm kha

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Đất không bằng phẳng. ☆ Tương tự: "khi khu" . ★ Tương phản: "bình chỉnh" .
2. Trắc trở, không thuận lợi, không thỏa chí. § Ta quen đọc là "khảm kha". ◇ Đặng Trần Côn : "Để sự đáo kim thành khảm kha" (Chinh Phụ ngâm ) Việc gì đến nay thành trắc trở. Đoàn Thị Điểm dịch thơ: Trách trời sao để lỡ làng. ◇ Liêu trai chí dị : "Di tọa tựu tháp, cáo tố khảm kha, từ chỉ bi trắc" , , (Trần Vân Tê ) Đến ngồi bên giường, kể lể cảnh ngộ long đong, lời lẽ xót xa bùi ngùi. § Cũng viết là "khảm kha" . ☆ Tương tự: "lao đảo" . "lạc phách" , "sá sế" . ★ Tương phản: "thuận lợi" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trắc trở, vất vả. Bản dịch bài tựa Truyện Kiều của Mộng Liên Đường Chủ nhân có câu: » Trong trời đất đã có người tài tình tuyệt thế, tất thế nào cũng có việc khảm kha bất bình «.

khảm khả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gập ghềnh

Từ điển trích dẫn

1. Đất không bằng phẳng. ☆ Tương tự: "khi khu" . ★ Tương phản: "bình chỉnh" .
2. Trắc trở, không thuận lợi, không thỏa chí. § Ta quen đọc là "khảm kha". ◇ Đặng Trần Côn : "Để sự đáo kim thành khảm kha" (Chinh Phụ ngâm ) Việc gì đến nay thành trắc trở. Đoàn Thị Điểm dịch thơ: Trách trời sao để lỡ làng. ◇ Liêu trai chí dị : "Di tọa tựu tháp, cáo tố khảm kha, từ chỉ bi trắc" , , (Trần Vân Tê ) Đến ngồi bên giường, kể lể cảnh ngộ long đong, lời lẽ xót xa bùi ngùi. § Cũng viết là "khảm kha" . ☆ Tương tự: "lao đảo" . "lạc phách" , "sá sế" . ★ Tương phản: "thuận lợi" .

đoàn kết

phồn thể

Từ điển phổ thông

đoàn kết, kết hợp với nhau

Từ điển trích dẫn

1. Kết hợp tổ chức thành một khối, một đoàn thể.
2. ☆ Tương tự: "liên kết", "câu kết", "kết hợp".
3. ★ Tương phản: "phân liệt" , "phân khai" , "phân tán" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tụ họp ràng buộc nhau lại mà sinh hoạt.
trừng
dèng ㄉㄥˋ

trừng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giương mắt, trợn mắt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trợn mắt nhìn (vì giận dữ hoặc không vừa ý). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Phu trừng mục đại hát viết: Nhữ phi ngô quân, ngô phi nhữ thần, hà phản chi hữu?" : , , (Đệ tứ hồi) (Ngũ) Phu trợn mắt quát lớn: Ngươi không phải vua của ta, ta không phải tôi của ngươi, làm sao có chuyện phản nghịch được?
2. (Động) Giương to tròng mắt nhìn. ◇ Nguyễn Du : "Song nhãn trừng trừng không tưởng tượng, Khả liên đối diện bất tương tri" , (Long Thành cầm giả ca ) Hai mắt trừng trừng luống tưởng tượng, Thương ôi, đối mặt chẳng hay nhau.

Từ điển Thiều Chửu

① Trơ mắt, nhìn đờ mắt. Song nhãn trừng trừng không tưởng tượng, Khả liên đối diện bất tương tri (Nguyễn Du ) hai mắt trừng trừng luống tưởng tượng, đáng thương đối mặt chẳng hay nhau.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giương mắt, trừng mắt, trợn mắt, trơ mắt, trố mắt: Anh ta giương đôi mắt tròn xoe;
② Lườm, nhìn chòng chọc: Tôi lườm nó một cái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giương mắt nhìn giận dữ. Cũng nói: Trừng trừng.

giả trang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giả trang

Từ điển trích dẫn

1. Giả bộ, làm ra vẻ. § Cố ý làm động tác, biểu hiện bề ngoài để che giấu chân tướng hoặc ý đồ thật. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tần Chung sấn thử hòa Hương Liên tễ mi lộng nhãn, đệ ám hiệu nhi, nhị nhân giả trang xuất tiểu cung, tẩu đáo hậu viện thuyết tư kỉ thoại" , , , (Đệ cửu hồi) Tần Chung thừa dịp liền đầu mày khóe mắt với Hương Liên. Hai người ra hiệu với nhau giả cách đi tiểu, chạy ra sau nhà trò chuyện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay đổi cách ăn mặc để thành người khác.
vẫn
wěn ㄨㄣˇ

vẫn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. môi, mép
2. hôn, thơm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mép, môi, miệng. ◇ Liêu trai chí dị : "Khất nhân khách đàm thóa doanh bả, cử hướng Trần vẫn viết: thực chi" , : (Họa bì ) Người ăn mày khạc đờm dãi đầy vốc tay, đưa vào miệng Trần thị, bảo: ăn đi.
2. (Động) Hôn. ◎ Như: "vẫn kiểm giáp" hôn lên má.
3. (Danh) "Khẩu vẫn" giọng nói. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Thính nhĩ thuyết thoại, phân minh thị kinh đô khẩu vẫn" , (Đệ ngũ hồi) Nghe mi nói, rõ ràng là giọng kinh đô.
4. (Tính) "Vẫn hợp" ăn khớp, hợp với nhau. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhân thí tiền lí, phì sấu vẫn hợp, nãi hỉ" , , (Liên Hương ) Nhân thử giày bữa trước, chân chỗ nào cũng vừa khớp, mừng quá.

Từ điển Thiều Chửu

① Mép.
② Khẩu vẫn giọng nói.
③ Vẫn hợp giống in. Sự vật gì giống in như nhau gọi là vẫn hợp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Môi;
② Hôn, nụ hôn: Hôn nhau;
③ Giọng nói: Giọng nói.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hai bên mép — Cặp môi — Cái mõm loài vật.

Từ ghép 2

nha, nhạ
rě ㄖㄜˇ

nha

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rối loạn. Dao động.

nhạ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. xảy ra, sinh chuyện
2. chọc vào, dây vào
3. khiến cho, làm cho

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gây ra, rước lấy. ◎ Như: "nhạ hận" rước lấy sự ân hận, "miễn nhạ sự đoan" đừng để bị rắc rối.
2. (Động) Khiến cho. ◎ Như: "nhạ nhân chú ý" khiến người ta chú ý.
3. (Động) Nhiễm, thấm. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Ngã tựu thị "dương nhục bất tằng khiết, không nhạ nhất thân thiên"" ", " (Đệ ngũ thập nhị hồi).
4. (Động) Đụng chạm, xúc phạm, châm chọc, trêu. ◎ Như: "giá cá hài tử tì khí đại, biệt nhạ tha" , thằng bé này khó tính lắm, đừng trêu nó. ◇ Thanh bình san đường thoại bổn : "A mỗ, ngã hựu bất nhạ nhĩ" (Khoái chủy Lí Thúy Liên) Chị ơi, em không trêu chọc chị nữa đâu.

Từ điển Thiều Chửu

① Rước lấy, như nhạ hận rước lấy sự ân hận.
② Tục gọi sự khêu lên gợi lên một sự gì là nhạ.
③ Xảy ra.
④ Dắt dẫn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gây ra, chuốc lấy, rước lấy: Không nên gây chuyện; Rước lấy điều ân hận;
② Khêu lên, gợi lên;
③ Xảy ra;
④ Khiến cho: Khiến mọi người chú ý;
⑤ Trêu, trêu ghẹo, châm chọc: Thằng bé này khó tính lắm, đừng trêu nó
⑥ Dắt dẫn.

Từ điển trích dẫn

1. Tên huyện, ở tỉnh Hồ Nam, chỗ hai sông "Tương" và "Liên" gặp nhau.

Từ điển trích dẫn

1. Tàn khốc vô đạo. ◇ Hàn Thi ngoại truyện : "Lục vô cô, lao dân lực, oan khốc chi lệnh" , , (Quyển ngũ ) Giết người vô tội, nhọc sức dân, mệnh lệnh tàn khốc vô đạo.
2. Không có tội mà bị hình phạt giết. ◇ Tam quốc chí : "Tích Tần dân liên Bạch Khởi chi vô tội, Ngô nhân thương Tử Tư chi oan khốc, giai vi lập từ" , , (Đặng Ngải truyện ) Xưa dân nước Tần xót Bạch Khởi vô tội, người nước Ngô thương Tử Tư bị giết oan, đều lập đền thờ cho họ.
3. Án kiện oan ức, sự ủy khuất, việc oan khuất. ◇ Chu Thư : "Nhược đắc nhất tuyết oan khốc, vạn tử vô hận" , (Văn Đế kỉ thượng ) Nếu được rửa sạch oan khuất thì có phải chết cũng không mang hận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Oan khổ . Đoạn trường tân thanh có câu: » Búa rìu bao quản thân tàn, nỡ đày đọa trẻ càng oan khốc già «.
uế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một sắc dân thiểu số Trung Hoa, cư ngụ tại vùng Liên ninh.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.