Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Lập ra pháp độ. ◇ Hán Thư 漢書: "Thần nguyện vị dân chế độ dĩ phòng kì dâm" 臣願為民制度以防其淫 (Nghiêm An truyện 嚴安傳) Thần nguyện vì dân lập ra pháp độ để ngăn ngừa tham lạm.
3. Quy định. ◇ Tục tư trị thông giám 續資治通鑒: 尚書省奏: "Thượng thư tỉnh tấu: Vĩnh Cố tự chấp chánh vi Chân Định duẫn, kì tản cái đương dụng hà chế độ? Kim chủ viết: Dụng chấp chánh chế độ" 永固自執政為真定尹, 其繖蓋當用何制度? 金主曰: 用執政制度 (Tống Hiếu Tông Long Hưng nguyên niên 宋孝宗隆興元年).
4. Chế tác, tạo dựng. ◇ Triệu Nguyên Nhất 趙元一: "Thần vọng Phụng Thiên hữu thiên tử khí, nghi chế độ vi lũy, dĩ bị phi thường" 臣望奉天有天子氣, 宜制度為壘, 以備非常 (Phụng Thiên lục 奉天錄, Quyển nhất).
5. Phương pháp chế tạo. ◇ Chu Úc 朱彧: "Đông Pha tại Hoàng Châu, thủ tác thái canh, hiệu vi Đông Pha canh, tự tự kì chế độ" 東坡在黃州, 手作菜羹, 號為東坡羹, 自敘其制度 (Bình Châu khả đàm 萍洲可談, Quyển nhị).
6. Quy mô, dạng thức. ◇ Hàn Thái Hoa 韓泰華: "Thử linh kim chất kiên luyện, chế độ hồn phác" 此鈴金質堅鍊, 制度渾樸 (Vô sự vi phúc trai tùy bút 無事為福齋隨筆, Quyển thượng) Chuông này bằng chất kim rèn đúc chắc chắn, dạng thức thì mộc mạc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Khoanh tay ngồi nhìn, bỏ mặc. § Thường dùng đối với sự tình phát sinh hoặc tiến triển không như mong muốn. ◇ Đinh Linh 丁玲: "Tha hoành thụ thị tự tác tự thụ (...) ngã bất năng nhãn khán tha thụ khổ" 他橫豎是自作自受(...)我不能眼看他受苦 (Đoàn tụ 團聚).
3. Lập tức, liền bây giờ, vụt chốc. § Cũng như "mã thượng" 馬上. ◎ Như: "nhãn khán tựu yếu hạ vũ liễu" 眼看就要下雨了 trời sắp mưa liền bây giờ. ◇ Lục Du 陸游: "Lạc sự nhãn khan thành tạc mộng, Quyện du tâm phục tác suy ông" 樂事眼看成昨夢, 倦游心伏作衰翁 (Ngôn hoài 言懷).
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ bị khổ nạn hoặc người gặp khổ nạn. ◇ Tăng Củng 曾鞏: "Cái tư bì lung chi dân, dĩ xuất hạn tai chi hậu, thất gia điêu tệ, lư lí sầu ta" 蓋茲疲癃之民, 已出旱菑之後, 室家凋獘, 閭里愁嗟 (Hồng Châu chư tự quan kì tình văn 洪州諸寺觀祈晴文).
3. Ngày xưa gọi người đàn ông thành niên cao không đầy sáu thước (xích) là "bì lung" 疲癃. ◇ Viên Mai 袁枚: "Kim dĩ tàn bệnh vi bì lung ngộ dã. Phục Kiền viết: Trượng phu cao bất mãn lục xích nhị thốn giả vi bì lung" 今以殘病為疲癃誤也. 服虔曰: 丈夫高不滿六尺二寸者為疲癃 (Tùy viên tùy bút 隨園隨筆, Bì lung chi ngoa 疲癃之訛).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Cẩu thả, bừa bãi.
3. Lẫn lộn, hỗn loạn.
4. ☆ Tương tự: "mê hồ" 迷糊, "hàm hồ" 含糊, "hàm hỗn" 含混, "ẩn hối" 隱晦.
5. ★ Tương phản: "minh xác" 明確, "minh tích" 明晰, "phân minh" 分明, "tinh xác" 精確, "thanh tích" 清晰, "thanh tỉnh" 清醒, "thanh sở" 清楚, "hiểu sướng" 曉暢, "tiên minh" 鮮明.
Từ điển trích dẫn
2. Huyên náo, om sòm. ◇ Dương Châu bình thoại 揚州評話: "Tha giá nhất dạ tổng vô pháp nhập thụy, mang trước định kế sách mưu, tạm bất tỏa toái" 他這一夜總無法入睡, 忙著定計策謀, 暫不瑣碎 (Hỏa thiêu bác vọng pha 火燒博望坡, Tam).
3. Quở trách. ◇ Tây Hồ giai thoại 西湖佳話: "Tô Tiểu Tiểu bị Giả Di chỉ quản tỏa toái, chỉ đắc tiếu tiếu tẩu khởi thân lai" 蘇小小被賈姨只管瑣碎, 只得笑笑走起身來 (Tây linh vận tích 西泠韻跡).
4. Phiền não, quấy phá. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Na tu hành đích nhân tu đáo na tương thứ đắc đạo đích thì hậu, thiên trạng bách thái, bất tri hữu đa thiểu ma đầu xuất lai tỏa toái, nhĩ chỉ thị yếu minh tâm kiến tính (...) chỉ kiên nhẫn liễu bất yếu lí tha, giá tựu thị đắc đạo đích căn khí" 那修行的人修到那將次得道的時候, 千狀百態, 不知有多少魔頭出來瑣碎, 你只是要明心見性(...)只堅忍了不要理他, 這就是得道的根器 (Đệ tam nhị hồi).
5. Keo kiệt, bủn xỉn. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: "(Ngũ tri huyện) bả mỗi nguyệt giá kỉ văn xú tiền, dã nang quát liễu, khước khiếu trù tử khứ thu, nã lai để liễu phạn tiền, giá bất thị đại tiếu thoại ma? Ngã đạo: Na hữu giá đẳng tỏa toái đích nhân, chân thị vô kì bất hữu liễu" (伍知縣)把每月這幾文臭錢, 也囊括了, 卻叫廚子去收, 拿來抵了飯錢, 這不是大笑話麼? 我道: 那有這等瑣碎的人, 真是無奇不有了 (Đệ tứ lục hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.