biểu, biễu, phu
fú ㄈㄨˊ, piǎo ㄆㄧㄠˇ

biểu

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết đói. Như chữ Biểu — Một âm khác là Phu.

biễu

phồn thể

Từ điển phổ thông

chết đói

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loại cỏ, lá hình kim, mùa thu mọc tua như lúa, xanh lục nhạt.
2. (Danh) Màng mỏng bao ngoài thân cây lau. § Vì màng cây lau mỏng mà lại ở trong thân, nên đời sau gọi họ xa là "gia phu" . ◇ Liêu trai chí dị : "Nương tử chu môn tú hộ, thiếp tố vô gia phu thân, lự trí ki hiềm" , , (Phong Tam nương ) Nhà cô gác tía lầu son, tôi vốn không phải bà con họ hàng chi, e sợ (người ta) tị hiềm.
3. Một âm là "biễu". (Danh) Người chết đói. § Thông "biễu" . ◇ Nguyễn Du : "Nhãn kiến cơ biễu tử đương đạo" (Trở binh hành ) Tận mắt thấy người chết đói trên đường.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chết đói (như , bộ ).

phu

phồn thể

Từ điển phổ thông

màng bao ngoài ở các cây mới nảy mầm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loại cỏ, lá hình kim, mùa thu mọc tua như lúa, xanh lục nhạt.
2. (Danh) Màng mỏng bao ngoài thân cây lau. § Vì màng cây lau mỏng mà lại ở trong thân, nên đời sau gọi họ xa là "gia phu" . ◇ Liêu trai chí dị : "Nương tử chu môn tú hộ, thiếp tố vô gia phu thân, lự trí ki hiềm" , , (Phong Tam nương ) Nhà cô gác tía lầu son, tôi vốn không phải bà con họ hàng chi, e sợ (người ta) tị hiềm.
3. Một âm là "biễu". (Danh) Người chết đói. § Thông "biễu" . ◇ Nguyễn Du : "Nhãn kiến cơ biễu tử đương đạo" (Trở binh hành ) Tận mắt thấy người chết đói trên đường.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái màng bao ngoài cái mầm các giống thực vật mới nở.
Gia phu cái mạng mỏng trong thân cây lau, người ta thường bóc ra để làm mạng sáo. Vì nó mỏng mà lại ở trong thân cây, nên đời sau gọi họ xa là gia phu.
③ Một âm là biễu. Cùng nghĩa với chữ biễu chết đói.

Từ điển Trần Văn Chánh

Màng bao ngoài các cây mầm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cỏ dại — Một âm là Biểu. Xem Biểu.

Từ điển trích dẫn

1. Thêm hoặc bớt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chí ư na khởi hạ nhân tiểu nhân chi ngôn, vị miễn kiến ngã tố tích trì gia thái nghiêm, bối địa gia giảm ta thoại dã thị thường tình" , (Đệ lục thập bát hồi) Những bọn tôi tớ tiểu nhân, thấy chị ngày thường trông nom việc nhà nghiêm ngặt, mới đặt điều nói thêm bớt sau lưng. Đó cũng là chuyện thường.
2. Châm chước, liệu lường, khảo lự. ◇ Kim Bình Mai : "Vọng khất lão tiên sanh lưu thần gia giảm nhất nhị, túc kiến hậu tình" , (Đệ thất thập lục hồi).
3. Một trò chơi đánh bạc thời xưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thêm và bớt, ý nói sẽ xích sao cho đúng mức.

Từ điển trích dẫn

1. Chữ viết. § Cũng như "tự tích" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Trình Dục trám đắc Từ mẫu bút tích, nãi phỏng kì tự thể, trá tu gia thư nhất phong" , , (Đệ tam thập lục hồi) Trình Dục lừa biết được chữ viết của mẹ Từ Thứ , liền bắt chước theo dạng chữ viết của bà, giả viết một lá thư về nhà (Từ Thứ).
2. Chỉ tác phẩm thư họa. ◇ Tân Đường Thư : "Trẫm thường ư Phật miếu kiến khanh bút tích, tư chi cửu hĩ" , (Liễu Công Quyền truyện ) Trẫm thường xem thư họa của khanh ở miếu Phật, nghĩ đến đã lâu rồi.
3. Chỉ kĩ thuật bút pháp về thư họa. ◇ Tống Linh Ô : "Tính đốc học, vưu hảo văn tảo, thiện bút tích" , , (Nguyên trạm mộ chí ) Tính chăm học, rất có tài văn chương, giỏi bút pháp thư họa.

sinh hoạt

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Sống, sinh tồn. ◇ Mạnh Tử : "Dân phi thủy hỏa bất sanh hoạt" (Tận tâm thượng ).
2. Phiếm chỉ tình huống, cảnh ngộ ăn uống, chỗ ở, v.v. ◇ Ngũ đại sử bình thoại : "Trượng phu nhật cần canh giá, phụ nữ dạ sự tích chức, tư cộng sanh hoạt, ứng đương quan ti dao dịch" , , , (Chu sử , Quyển thượng).
3. Vật phẩm, đồ dùng. ◇ Ngô Tăng : "(Đồng Quán) phụng chỉ sai vãng Giang nam đẳng lộ, kế trí Cảnh Linh Cung tài liệu; tục sai vãng Hàng Châu, chế tạo ngự tiền sanh hoạt" (), ; , (Năng cải trai mạn lục , Kí sự nhất ).
4. Sinh kế, làm ăn. ◇ Thái Bình Quảng Kí : "Kì gia huynh đệ tứ nhân. Đại huynh tiểu đệ giai cần sự sanh nghiệp. Kì nhị đệ danh Thiên, giao du ác hữu, bất sự sanh hoạt" . . , , (Pháp uyển châu lâm , Nghi thành dân ).
5. Công việc, công tác. ◇ Thủy hử truyện : "Sư phụ ổn tiện. Tiểu nhân cản sấn ta sanh hoạt, bất cập tương bồi" 便. , (Đệ tứ hồi) Xin sư phụ cứ tự nhiên. Tôi còn công việc phải làm gấp cho xong, không tiếp rượu với sư phụ được.
6. Sinh trưởng. ◇ Đỗ Mục : "Thư quyết kì căn hĩ, miêu khứ kì tú hĩ, bất xâm bất đố, sanh hoạt tự như" , , , (Tế thành hoàng thần kì vũ văn , Chi nhị ).
7. Tốn kém, tiêu dùng cho đời sống. ◎ Như: "sanh hoạt thái cao" .
8. Một tên chỉ cái bút. ◇ Lê Sĩ Hoành : "Cam Châu nhân vị bút viết sanh hoạt" (Nhân thứ đường bút kí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sống ( trái với chết ) — Làm việc để sống.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ nhà của người hiền tài. ◇ Khổng Tử gia ngữ : "Dữ thiện nhân cư, như nhập chi lan chi thất" , (Lục bổn ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà có cây chi, chỉ nơi ở của người quân tử. Cũng nói Chi lan thất ( nhà có cây chi cây lan ), vào đó thì được thơm lây, ví như ở gần người quân tử.
bặc, phấu
bó ㄅㄛˊ, pòu ㄆㄡˋ

bặc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngã, té
2. ngã chết giữa đường

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngã, té. ◎ Như: "phấu địa bất khởi" té xuống đất không dậy, "lũ phấu lũ khởi" bao nhiêu lần vấp ngã vẫn đứng dậy, không sờn lòng nản chí. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Hào hô nhi chuyển tỉ, ngạ khát nhi đốn phấu" , (Bộ xà giả thuyết ) Kêu gào mà bỏ đi, đói khát khốn đốn.
2. (Động) Ngã chết.
3. (Động) Bêu xác. ◇ Chu Lễ : "Phàm sát nhân giả phấu chư thị, tứ chi tam nhật" , (Thu quan , Chưởng lục ) Phàm kẻ giết người, bêu xác ngoài chợ triền ba ngày.
4. (Động) Sụp đổ, tiêu diệt, bại vong. ◇ Tả truyện : "Phấu kì quốc gia" (Tương Công thập nhất niên ) Suy sụp nước nhà.
5. § Cũng đọc là "bặc".

Từ điển Thiều Chửu

① Ngã, té. Như Phấu địa bất khởi té xuống đất không dậy.
② Ngã chết giữa đường gọi là phấu. Cũng đọc là chữ bặc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngã, té: Trăm phen vấp váp không sờn;
② (văn) Ngã chết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết cứng, chết khô, bị phơi thây ra. Cũng đọc là Phẫu — Trượt chân ngã xuống.

phấu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngã, té. ◎ Như: "phấu địa bất khởi" té xuống đất không dậy, "lũ phấu lũ khởi" bao nhiêu lần vấp ngã vẫn đứng dậy, không sờn lòng nản chí. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Hào hô nhi chuyển tỉ, ngạ khát nhi đốn phấu" , (Bộ xà giả thuyết ) Kêu gào mà bỏ đi, đói khát khốn đốn.
2. (Động) Ngã chết.
3. (Động) Bêu xác. ◇ Chu Lễ : "Phàm sát nhân giả phấu chư thị, tứ chi tam nhật" , (Thu quan , Chưởng lục ) Phàm kẻ giết người, bêu xác ngoài chợ triền ba ngày.
4. (Động) Sụp đổ, tiêu diệt, bại vong. ◇ Tả truyện : "Phấu kì quốc gia" (Tương Công thập nhất niên ) Suy sụp nước nhà.
5. § Cũng đọc là "bặc".

Từ điển Thiều Chửu

① Ngã, té. Như Phấu địa bất khởi té xuống đất không dậy.
② Ngã chết giữa đường gọi là phấu. Cũng đọc là chữ bặc.

Từ điển trích dẫn

1. Sạch sẽ, thanh khiết. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na thị mại đích yên chi đô bất can tịnh, nhan sắc dã bạc" , (Đệ tứ thập tứ hồi) Sáp bán ở hiệu không sạch, màu lại chóng bay.
2. Hết sạch, không có dư thừa. ◎ Như: "tha ngạ đắc tương sở hữu đích thái đô cật can tịnh liễu" .
3. Hoàn toàn, cả. ◇ Tây du kí 西: "Nhược chuyên dĩ tương mạo thủ nhân, can tịnh thác liễu" , (Đệ nhất bát hồi).
4. Xong, cho rồi, liễu kết. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Yếu tượng chỉ quản giá dạng náo, ngã hoàn phạ tử ni, đảo bất như tử liễu can tịnh" , , (Đệ nhị thập hồi) Cứ rắc rối mãi thế này, tôi lại sợ chết à? Thà chết đi cho xong chuyện.
5. Hình dung giải quyết xong xuôi, hoàn hảo.◇ Hồng Lâu Mộng : "Cánh bất như Bảo nhị da ứng liễu, đại gia vô sự, thả trừ liễu giá kỉ cá nhân, giai bất đắc tri đạo, giá sự hà đẳng đích can tịnh" , , , , (Đệ lục thập nhất hồi) Không bằng để cậu Bảo ứng nhận, chẳng ai vướng bận gì cả. Vả lại trừ mấy người này ra, không còn ai biết, như thế thì có phải tốt đẹp hoàn hảo không nào.
6. Xinh đẹp, thanh tú (tướng mạo). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha sanh đích đảo dã can tịnh, chủy nhi dã đảo quai giác" , (Đệ ngũ thập lục hồi) Trông hắn cũng xinh xắn, ăn nói cũng lém lỉnh đấy.
7. Trong sạch (quan hệ nam nữ). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thùy gia một phong lưu sự? Biệt thảo ngã thuyết xuất lai, liên na biên đại lão da giá ma lợi hại, Liễn thúc hoàn hòa na tiểu di nương bất can tịnh ni" ? , , (Đệ lục thập tam hồi) Nhà nào mà chẳng có chuyện phong lưu? Đừng để tôi phải nói ra. Ngay ông Cả phủ bên kia cũng là tay đáo để, thế mà chú Liễn dám tằng tịu với dì bé đấy!
8. Tỉnh táo. ◇ Thẩm Đoan Tiết : "Muộn tửu cô châm, bán huân hoàn tỉnh, can tịnh bất như bất túy" , , (Hỉ oanh thiên , Từ ).

kiền tịnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sạch sẽ gọn gàng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bài hát dạy người trong nhà, tên một tác phẩm Nôm của Nguyễn Trãi đời Lê, viết theo thể Lục bát cổ, gồm 6 bài là Dạy vợ con, Dạy con ở cho có đức, Dạy con gái, Vợ khuyên chồng, Dạy học trò ở cho có đạo, và khuyên học trò chăm học. Xem tiểu truyện tác giả ở vần Trãi.

Từ điển trích dẫn

1. Giao vãng, qua lại. ☆ Tương tự: "hàn huyên" , "giao tế" , "thù tạc" . ◇ Lục Du : "Lão lai vạn sự lãn, Bất độc phế ứng thù" , (Vãn thu nông gia thi ) Già đến muôn sự đều biếng nhác, Chảng phải chỉ riêng việc thôi không muốn giao vãng thù tạc nữa đâu.
2. Ứng tiếp. ◇ Trương Đạo Hiệp : "Ứng thù đô bất hạ, Nhất lĩnh thị mai hoa" , (Lĩnh mai ).
3. Miễn cưỡng ứng phó. ◇ Lão Xá : "Thụy Phong độc tự hồi đáo gia trung, ứng thù công sự tự đích hướng tổ phụ hòa mẫu thân vấn liễu an" , (Tứ thế đồng đường , Tam nhị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đáp lại việc mời mọc, đối đãi của người khác.

bất thì

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Không đúng thời, không hợp thời. ◇ La Ẩn : "Cố phong vũ bất thì, tắc tuế hữu cơ cận, tuyết sương bất thì, tắc nhân hữu tật bệnh" , , , (Phong vũ đối ) Cho nên gió mưa không hợp thời, thì năm có đói kém, tuyết sương không đúng thời, thì người bị bệnh tật.
2. Thình lình, không tính trước, hốt nhiên. ◇ Thủy hử truyện : "Bất thì kiến nhất cá nhân ảnh lai, tri đạo hữu ám toán đích nhân" , (Đệ lục hồi) Bỗng thấy một bóng người, biết là có kẻ đánh trộm.
3. Thỉnh thoảng, đôi khi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thám Xuân nhân gia vụ nhũng tạp, thả bất thì Triệu di nương dữ Giả Hoàn lai tào quát, thậm bất phương tiện" , , 便 (Đệ ngũ thập bát hồi) Thám Xuân thì việc nhà bận rộn, thỉnh thoảng dì Triệu cùng Giả Hoàn lại cứ đến quấy rầy, rất là khó chịu.
4. Không kịp.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.