phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Buồm. ◎ Như: "trương bồng" 張篷 giương buồm, "lạc bồng" 落篷 cuốn buồm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Na bồng đọa lạc hạ thủy, kì thuyền tiện hoành" 那篷墮落下水, 其船便橫 (Đệ tứ thập cửu hồi) Cánh buồm đó rơi xuống sông, chiếc thuyền liền quay ngang.
3. (Danh) Phiếm chỉ thuyền. ◇ Bì Nhật Hưu 皮日休: "Nhất bồng xung tuyết phùng Hoa Dương" 一篷衝雪逢華陽 (Kí Hoài Nam Dương Nhuận Khanh 寄懷南陽潤卿) Một thuyền xông tuyết đến Hoa Dương.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Buồm: 扯篷 Kéo buồm; 張篷 Gương buồm; 落篷 Cuốn buồm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 當復如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ.
③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不顯哉文王謀 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 323
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 當復如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ.
③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不顯哉文王謀 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "phầu". (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu" 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
3. Một âm là "phủ". (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như "phủ" 否.
4. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như "phủ" 否. ◎ Như: "tha lai phủ" 他來不 anh ấy có đến hay không?
5. Một âm là "phi". (Tính) Lớn. § Thông "phi" 丕. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phi hiển tai Văn Vương mô" 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
6. Một âm là "phu". (Danh) Cuống hoa. § Dùng như "phu" 柎. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ" 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là phầu. Là lời nói lưỡng lự chưa quyết hẳn, như đương phục như thử phầu 當復如此不 sẽ lại như thế chăng? Cũng đọc là chữ phủ.
③ Một âm là phi. Lớn, như phi hiển tai văn vương mô 不顯哉文王謀 cả rõ rệt thay mưu vua Văn Vương.
Từ điển Trần Văn Chánh
② [fôu] (Họ) Phủ.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thu lại, gộp lại
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đốc trách, xem xét. ◎ Như: "củ sát" 糾察 coi xét, kiểm soát. ◇ Chu Lễ 周禮: "Dĩ củ vạn dân" 以糾萬民 (Thiên quan 天官, Đại tể 大宰) Để đốc trách xem xét muôn dân.
3. (Động) Sửa chữa lỗi lầm. ◎ Như: "thằng khiên củ mậu" 繩愆糾謬 sửa chữa chỗ lầm lạc. ◇ Tả truyện 左傳: "Chánh khoan tắc dân mạn, mạn tắc củ chi dĩ mãnh" 政寬則民慢, 慢則糾之以猛 (Chiêu Công nhị thập niên 昭公二十年) Chính sách khoan hòa thì dân nhờn, nhờn thì sửa lại lấy sức mạnh (mà nghiêm trị).
4. (Động) Tụ tập, họp lại. ◇ Tam Quốc diễn nghĩa 三國演義: "Củ hợp nghĩa binh" 糾合義兵 (Đệ ngũ hồi) Tập họp nghĩa binh.
5. (Tính) Vội, gấp.
6. Một âm là "kiểu". (Tính) § Xem "yểu kiểu" 窈糾.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðốc trách, như củ sát 糾察 coi xét. Phàm kiểu chính lại sự lầm lỗi cũng đều gọi là củ, như thằng khiên củ mậu 繩愆糾謬 kiểu chính chỗ lầm lạc, vì thế hặc bẻ lỗi người cũng gọi là củ cử 糾舉.
③ Thu lại, họp lại.
④ Vội, gấp.
⑤ Một âm là kiểu. Yểu kiểu 窈糾 tả cái vẻ thư thái.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tập hợp, kết hợp lại, tụ họp: 糾衆 Tập hợp mọi người;
③ Uốn nắn, sửa chữa: 糾偏 Sửa sai; 繩愆糾繆 Uốn nắn sai lầm;
④ (văn) Vội, gấp;
⑤ (văn) Sợi dây thừng;
⑥ (văn) Xem xét, trông coi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đốc trách, xem xét. ◎ Như: "củ sát" 糾察 coi xét, kiểm soát. ◇ Chu Lễ 周禮: "Dĩ củ vạn dân" 以糾萬民 (Thiên quan 天官, Đại tể 大宰) Để đốc trách xem xét muôn dân.
3. (Động) Sửa chữa lỗi lầm. ◎ Như: "thằng khiên củ mậu" 繩愆糾謬 sửa chữa chỗ lầm lạc. ◇ Tả truyện 左傳: "Chánh khoan tắc dân mạn, mạn tắc củ chi dĩ mãnh" 政寬則民慢, 慢則糾之以猛 (Chiêu Công nhị thập niên 昭公二十年) Chính sách khoan hòa thì dân nhờn, nhờn thì sửa lại lấy sức mạnh (mà nghiêm trị).
4. (Động) Tụ tập, họp lại. ◇ Tam Quốc diễn nghĩa 三國演義: "Củ hợp nghĩa binh" 糾合義兵 (Đệ ngũ hồi) Tập họp nghĩa binh.
5. (Tính) Vội, gấp.
6. Một âm là "kiểu". (Tính) § Xem "yểu kiểu" 窈糾.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðốc trách, như củ sát 糾察 coi xét. Phàm kiểu chính lại sự lầm lỗi cũng đều gọi là củ, như thằng khiên củ mậu 繩愆糾謬 kiểu chính chỗ lầm lạc, vì thế hặc bẻ lỗi người cũng gọi là củ cử 糾舉.
③ Thu lại, họp lại.
④ Vội, gấp.
⑤ Một âm là kiểu. Yểu kiểu 窈糾 tả cái vẻ thư thái.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ngày
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ban ngày. § Đối lại với "dạ" 夜 ban đêm. ◎ Như: "nhật dĩ kế dạ" 日以繼夜 ban ngày lại tiếp đến ban đêm.
3. (Danh) Thời gian trái đất quay một vòng quanh chính nó.
4. (Danh) Mỗi ngày, hằng ngày. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tăng Tử viết: Ngô nhật tam tỉnh ngô thân: Vị nhân mưu nhi bất trung hồ? Dữ bằng hữu giao nhi bất tín hồ? Truyền bất tập hồ?" 曾子曰: 吾日三省吾身: 為人謀而不忠乎? 與朋友交而不信乎? 傳不習乎? (Học nhi 學而) Mỗi ngày tôi tự xét ba việc: Làm việc gì cho ai, có hết lòng không? Giao thiệp với bạn bè, có thành tín không? Thầy dạy cho điều gì, có học tập đủ không?
5. (Danh) Một ngày chỉ định riêng biệt. ◎ Như: "quốc khánh nhật" 國慶日 ngày quốc khánh, "sanh nhật" 生日 ngày kỉ niệm sinh nhật.
6. (Danh) Mùa, tiết. ◎ Như: "xuân nhật" 春日 mùa xuân, "đông nhật" 冬日 tiết đông, mùa đông. ◇ Thi Kinh 詩經: "Xuân nhật tái dương, Hữu minh thương canh" 春日載陽, 有鳴倉庚 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Mùa xuân bắt đầu ấm áp, Có chim hoàng oanh kêu.
7. (Danh) Thời gian. ◎ Như: "lai nhật" 來日 những ngày (thời gian) sắp tới, "vãng nhật" 往日 những ngày (thời gian) đã qua.
8. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian bằng 24 giờ. ◎ Như: "gia vô tam nhật lương" 家無三日糧 nhà không đủ lương thực cho ba ngày.
9. (Danh) Ngày trước, trước đây. ◇ Tả truyện 左傳: "Nhật Vệ bất mục, cố thủ kì địa, kim dĩ mục hĩ, khả dĩ quy chi" 日衛不睦, 故取其地, 今已睦矣, 可以歸之 (Văn Công thất niên 文公七年) Ngày trước nước Vệ không hòa thuận (với ta), nên ta lấy đất của Vệ, nay đã hòa thuận rồi, thì có thể trả lại.
10. (Danh) Nước "Nhật Bản" 日本 gọi tắt là nước "Nhật" 日.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngày, một ngày một đêm gọi là nhất nhật 一日.
③ Ban ngày, như nhật dĩ kế dạ 日以繼夜 ban ngày lại tiếp đến ban đêm, vãng nhật 往日 ngày hôm qua, lai nhật 來日 ngày mai, v.v.
④ Nước Nhật, nước Nhật Bản 日本 thường gọi tắt là nước Nhật.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ban ngày: 日班 Ca ngày; 夜以繼日 Suốt ngày đêm;
③ Ngày, hôm: 一日三餐 Một ngày ba bữa; 今日 Hôm nay.【日者】 nhật giả [rìzhâ] (văn) Ngày trước, lúc trước: 日者秦楚戰于藍田 Ngày trước Tần và Sở đánh nhau ở Lam Điền (Chiến quốc sách);
④ Chỉ chung thời giờ: 來日 Những ngày sắp tới; 往日 Những ngày đã qua; 春日 Ngày xuân;
⑤ (văn) Ngày càng: 獨夫之心日益驕固 Lòng của tên vua vô đạo (Tần Thủy Hoàng) ngày càng thêm kiêu căng, ngoan cố (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); 則家日益,身日安,名日榮 Thì nhà ngày càng hưng vượng, thân ngày càng yên ổn, danh ngày càng hiển hách (Mặc tử).【日見】 nhật kiến [rìjiàn] Ngày càng: 日見衰敗 Ngày càng suy bại;【日漸】nhật tiệm [rìjiàn] Ngày càng, dần dần: 日漸強壯 Ngày càng khỏe mạnh;【日益】nhật ích [rìyì] Ngày càng, càng ngày càng, ngày một... thêm (như 日, nghĩa ⑤): 日益加劇 Ngày càng căng thẳng; 日益尖銳化 Ngày càng gay gắt; 日益強大 Ngày càng lớn mạnh; 日益發展 Càng ngày càng phát triển; 王立爲太子,日益驕溢,諫之不復聽 Vua lập làm thái tử, ngày càng thêm kiêu ngạo tự mãn, can gián không còn chịu nghe nữa (Hán thư: Cung Toại truyện);
⑥ (văn) Mỗi ngày, ngày ngày: 百姓日用而不知 Trăm họ dùng đến mỗi ngày mà không biết (Chu Dịch: Hệ từ); 一尺之捶,日取其半,萬世不竭 Cây gậy gỗ dài một thước, mỗi ngày chặt lấy một nửa thì chặt đến muôn đời cũng không bao giờ hết (Trang tử: Thiên hạ);
⑦ (văn) Ngày trước, trước đây: 日衛不睦,故取其地,今已睦矣,可以歸之 Trước đây nước Vệ không thuận thảo với ta nên ta mới lấy đất của Vệ, nay đã thuận thảo rồi thì có thể trả lại (Tả truyện: Văn công thất niên);
⑧ [Rì] Nước Nhật Bản (nói tắt).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 135
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ban ngày. § Đối lại với "dạ" 夜 ban đêm. ◎ Như: "nhật dĩ kế dạ" 日以繼夜 ban ngày lại tiếp đến ban đêm.
3. (Danh) Thời gian trái đất quay một vòng quanh chính nó.
4. (Danh) Mỗi ngày, hằng ngày. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tăng Tử viết: Ngô nhật tam tỉnh ngô thân: Vị nhân mưu nhi bất trung hồ? Dữ bằng hữu giao nhi bất tín hồ? Truyền bất tập hồ?" 曾子曰: 吾日三省吾身: 為人謀而不忠乎? 與朋友交而不信乎? 傳不習乎? (Học nhi 學而) Mỗi ngày tôi tự xét ba việc: Làm việc gì cho ai, có hết lòng không? Giao thiệp với bạn bè, có thành tín không? Thầy dạy cho điều gì, có học tập đủ không?
5. (Danh) Một ngày chỉ định riêng biệt. ◎ Như: "quốc khánh nhật" 國慶日 ngày quốc khánh, "sanh nhật" 生日 ngày kỉ niệm sinh nhật.
6. (Danh) Mùa, tiết. ◎ Như: "xuân nhật" 春日 mùa xuân, "đông nhật" 冬日 tiết đông, mùa đông. ◇ Thi Kinh 詩經: "Xuân nhật tái dương, Hữu minh thương canh" 春日載陽, 有鳴倉庚 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Mùa xuân bắt đầu ấm áp, Có chim hoàng oanh kêu.
7. (Danh) Thời gian. ◎ Như: "lai nhật" 來日 những ngày (thời gian) sắp tới, "vãng nhật" 往日 những ngày (thời gian) đã qua.
8. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian bằng 24 giờ. ◎ Như: "gia vô tam nhật lương" 家無三日糧 nhà không đủ lương thực cho ba ngày.
9. (Danh) Ngày trước, trước đây. ◇ Tả truyện 左傳: "Nhật Vệ bất mục, cố thủ kì địa, kim dĩ mục hĩ, khả dĩ quy chi" 日衛不睦, 故取其地, 今已睦矣, 可以歸之 (Văn Công thất niên 文公七年) Ngày trước nước Vệ không hòa thuận (với ta), nên ta lấy đất của Vệ, nay đã hòa thuận rồi, thì có thể trả lại.
10. (Danh) Nước "Nhật Bản" 日本 gọi tắt là nước "Nhật" 日.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ánh sáng trăng đầu tháng chưa hoàn toàn. § Thông "phách" 霸. ◎ Như: mặt trăng ngày mồng một gọi là "tử phách" 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là "sinh phách" 生魄.
3. (Danh) Ánh sáng trăng. ◇ Lô Đồng 盧仝: "Tiệm thổ mãn luân phách" 漸吐滿輪魄 (Nguyệt thực 月蝕) Từ từ nhả ra một vầng sáng trăng tròn đầy.
4. (Danh) Cặn bã. § Thông "phách" 粕. ◇ Trang Tử 莊子: "Nhiên tắc quân chi sở độc giả, cổ nhân chi tao phách dĩ phù" 然則君之所讀者, 古人之糟魄已夫 (Thiên đạo 天道) Cái mà nhà vua đọc, là cặn bã của người xưa mà thôi.
5. Một âm là "bạc". (Tính) "Bàng bạc" 旁魄 rộng mông mênh.
6. Một âm là "thác". § Xem "lạc thác" 落魄.
Từ điển Thiều Chửu
② Chỗ không có ánh sáng. Vì thế mặt trăng ngày mồng một gọi là tử phách 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là sinh phách 生魄.
③ Một âm là thác. Lạc thác 落魄 bơ vơ, người thất nghiệp không nơi nương tựa vậy.
④ Một âm là bạc. Bàng bạc 旁魄 rộng mông mênh.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vía (hồn vía)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ánh sáng trăng đầu tháng chưa hoàn toàn. § Thông "phách" 霸. ◎ Như: mặt trăng ngày mồng một gọi là "tử phách" 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là "sinh phách" 生魄.
3. (Danh) Ánh sáng trăng. ◇ Lô Đồng 盧仝: "Tiệm thổ mãn luân phách" 漸吐滿輪魄 (Nguyệt thực 月蝕) Từ từ nhả ra một vầng sáng trăng tròn đầy.
4. (Danh) Cặn bã. § Thông "phách" 粕. ◇ Trang Tử 莊子: "Nhiên tắc quân chi sở độc giả, cổ nhân chi tao phách dĩ phù" 然則君之所讀者, 古人之糟魄已夫 (Thiên đạo 天道) Cái mà nhà vua đọc, là cặn bã của người xưa mà thôi.
5. Một âm là "bạc". (Tính) "Bàng bạc" 旁魄 rộng mông mênh.
6. Một âm là "thác". § Xem "lạc thác" 落魄.
Từ điển Thiều Chửu
② Chỗ không có ánh sáng. Vì thế mặt trăng ngày mồng một gọi là tử phách 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là sinh phách 生魄.
③ Một âm là thác. Lạc thác 落魄 bơ vơ, người thất nghiệp không nơi nương tựa vậy.
④ Một âm là bạc. Bàng bạc 旁魄 rộng mông mênh.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ánh sáng trăng đầu tháng chưa hoàn toàn. § Thông "phách" 霸. ◎ Như: mặt trăng ngày mồng một gọi là "tử phách" 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là "sinh phách" 生魄.
3. (Danh) Ánh sáng trăng. ◇ Lô Đồng 盧仝: "Tiệm thổ mãn luân phách" 漸吐滿輪魄 (Nguyệt thực 月蝕) Từ từ nhả ra một vầng sáng trăng tròn đầy.
4. (Danh) Cặn bã. § Thông "phách" 粕. ◇ Trang Tử 莊子: "Nhiên tắc quân chi sở độc giả, cổ nhân chi tao phách dĩ phù" 然則君之所讀者, 古人之糟魄已夫 (Thiên đạo 天道) Cái mà nhà vua đọc, là cặn bã của người xưa mà thôi.
5. Một âm là "bạc". (Tính) "Bàng bạc" 旁魄 rộng mông mênh.
6. Một âm là "thác". § Xem "lạc thác" 落魄.
Từ điển Thiều Chửu
② Chỗ không có ánh sáng. Vì thế mặt trăng ngày mồng một gọi là tử phách 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là sinh phách 生魄.
③ Một âm là thác. Lạc thác 落魄 bơ vơ, người thất nghiệp không nơi nương tựa vậy.
④ Một âm là bạc. Bàng bạc 旁魄 rộng mông mênh.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 1
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tên một thiên trong kinh Thi, "Vương phong" 王風. Nội dung miêu tả nhà Chu suy vi, nhân dân lưu tán thống khổ. Sau "cát lũy" 葛藟 mượn chỉ thơ ai oán của người lưu lạc đất khách quê người.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chí đồng đạo hợp. ◇ Lí Đức Dụ 李德裕: "Quân bất kiến tích thì đồng tâm nhân, hóa tác uyên ương điểu" 君不見昔時同心人, 化作鴛鴦鳥 (Uyên ương thiên 鴛鴦篇).
3. Tri kỉ. ◇ Vương Duy 王維: "Trí tửu Trường An đạo, Đồng tâm dữ ngã vi" 置酒長安道, 同心與我違 (Tống Kì Vô Tiềm lạc đệ hoàn hương 送綦毋潛落第還鄉) Đặt tiệc rượu trên đường Trường An, (Người) tri kỉ cùng tôi chia lìa.
4. Có cùng lí tưởng, tâm nguyện.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Có không. § Biểu thị suy đoán, dò hỏi. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Gia Cát Khổng Minh giả, ngọa long dã, tướng quân khởi nguyện kiến chi hồ?" 諸葛孔明者, 臥龍也, 將軍豈願見之乎 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Gia Cát Khổng Minh, đó là con rồng nằm, tướng quân có muốn gặp ông ta không?
3. (Phó) Xin, mong, hãy. § Biểu thị kì vọng hay mệnh lệnh. Dùng như "kì" 其. ◇ Quốc ngữ 國語: "Thiên Vương khởi nhục tài chi" 天王豈辱裁之 (Ngô ngữ 吳語) Thiên Vương xin ngài xét định việc đó.
4. Một âm là "khải". (Danh) Ca khúc thắng trận trở về. § Thông "khải" 愷, 凱.
5. (Tính) Vui vẻ, vui hòa. § Thông "khải" 愷, 凱. ◇ Thi Kinh 詩經: "Khải lạc ẩm tửu" 豈樂飲酒 (Tiểu nhã 小雅, Ngư tảo 魚藻) Vui vẻ uống rượu.
Từ điển Thiều Chửu
② Thửa, cũng như chữ kì 其.
③ Một âm là khải, cùng nghĩa với chữ 愷.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển Trần Văn Chánh
② Có không (để hỏi): 將軍豈願見之乎? Tướng quân có muốn gặp ông ta không? (Tam quốc chí).
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Có không. § Biểu thị suy đoán, dò hỏi. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Gia Cát Khổng Minh giả, ngọa long dã, tướng quân khởi nguyện kiến chi hồ?" 諸葛孔明者, 臥龍也, 將軍豈願見之乎 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Gia Cát Khổng Minh, đó là con rồng nằm, tướng quân có muốn gặp ông ta không?
3. (Phó) Xin, mong, hãy. § Biểu thị kì vọng hay mệnh lệnh. Dùng như "kì" 其. ◇ Quốc ngữ 國語: "Thiên Vương khởi nhục tài chi" 天王豈辱裁之 (Ngô ngữ 吳語) Thiên Vương xin ngài xét định việc đó.
4. Một âm là "khải". (Danh) Ca khúc thắng trận trở về. § Thông "khải" 愷, 凱.
5. (Tính) Vui vẻ, vui hòa. § Thông "khải" 愷, 凱. ◇ Thi Kinh 詩經: "Khải lạc ẩm tửu" 豈樂飲酒 (Tiểu nhã 小雅, Ngư tảo 魚藻) Vui vẻ uống rượu.
Từ điển Thiều Chửu
② Thửa, cũng như chữ kì 其.
③ Một âm là khải, cùng nghĩa với chữ 愷.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Có không (để hỏi): 將軍豈願見之乎? Tướng quân có muốn gặp ông ta không? (Tam quốc chí).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Không ngăn trở được, dứt khoát không lưu luyến. ◇ Ôn Đình Quân 溫庭筠: "Hoang thú lạc hoàng diệp, Hạo nhiên li cố quan" 荒戍落黃葉, 浩然離故關 (Tống nhân đông du 送人東遊).
3. "Hạo nhiên chi khí" 浩然之氣 (viết gọn). ◇ Văn Thiên Tường 文天祥: "Thiên địa hữu chánh khí, tạp nhiên phú lưu hình: Hạ tắc vi hà nhạc, thượng tắc vi nhật tinh, ư nhân viết hạo nhiên, phái hồ tắc thương minh" 天地有正氣, 雜然賦流形: 下則為河嶽, 上則為日星, 於人曰浩然, 沛乎塞蒼冥 (Chánh khí ca 正氣歌).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.