bá, bả
bō ㄅㄛ, bǒ ㄅㄛˇ, bò ㄅㄛˋ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gieo ra, vung ra
2. làm lan rộng
3. trốn
4. đuổi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gieo, vãi. ◎ Như: "bá chủng" gieo hạt giống.
2. (Động) Ban bố, tuyên dương. ◇ Ngụy Trưng : "Nhân giả bá kì huệ, tín giả hiệu kì trung" , (Luận thì chánh sơ ) Người nhân nghĩa ban lòng thương yêu, người tín nghĩa hết sức tỏ lòng trung thành.
3. (Động) Truyền rộng ra. ◎ Như: "bá âm" truyền thanh, "bá cáo" bảo cho khắp mọi người đều biết.
4. (Động) Chia ra, phân khai, phân tán. ◇ Thư Kinh : "Hựu bắc bá vi cửu Hà" (Vũ cống ) Phía bắc lại chia làm chín nhánh sông Hoàng Hà.
5. (Động) Dời đi, đi trốn. ◎ Như: "bá thiên" dời đi ở chỗ khác. ◇ Hậu Hán Thư : "Hiến sanh bất thần, thân bá quốc truân" , (Hiếu Hiến đế kỉ ) Hiến sinh không hợp thời, thân phải bôn đào, nước bị gian nan.
6. (Động) Dao động. ◎ Như: "bả đãng" lay động. ◇ Trang Tử : "Cổ sách bá tinh, túc dĩ thực thập nhân" , (Nhân gian thế ) Khua sàng giũ gạo, đủ để nuôi mười người.

Từ điển Thiều Chửu

① Gieo ra, vung ra, như bá chủng gieo hạt giống.
② Làm lan rộng, như bá cáo bảo cho khắp mọi người đều biết.
③ Trốn, như bá thiên trốn đi ở chỗ khác.
④ Ðuổi.
⑤ Một âm là bả. Lay động.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gieo, rải, tung, vung ra: Gieo hàng; Gieo hốc;
② Làm lan rộng, truyền, truyền đi: Truyền bá; Phát thanh; Đài phát thanh;
③ (văn) Trốn: Trốn đi nơi khác;
④ (văn) Đuổi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gieo hạt giống — Gieo rắc khắp nơi — Chia ra — Bỏ đi không dùng nữa.

Từ ghép 24

bả

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gieo, vãi. ◎ Như: "bá chủng" gieo hạt giống.
2. (Động) Ban bố, tuyên dương. ◇ Ngụy Trưng : "Nhân giả bá kì huệ, tín giả hiệu kì trung" , (Luận thì chánh sơ ) Người nhân nghĩa ban lòng thương yêu, người tín nghĩa hết sức tỏ lòng trung thành.
3. (Động) Truyền rộng ra. ◎ Như: "bá âm" truyền thanh, "bá cáo" bảo cho khắp mọi người đều biết.
4. (Động) Chia ra, phân khai, phân tán. ◇ Thư Kinh : "Hựu bắc bá vi cửu Hà" (Vũ cống ) Phía bắc lại chia làm chín nhánh sông Hoàng Hà.
5. (Động) Dời đi, đi trốn. ◎ Như: "bá thiên" dời đi ở chỗ khác. ◇ Hậu Hán Thư : "Hiến sanh bất thần, thân bá quốc truân" , (Hiếu Hiến đế kỉ ) Hiến sinh không hợp thời, thân phải bôn đào, nước bị gian nan.
6. (Động) Dao động. ◎ Như: "bả đãng" lay động. ◇ Trang Tử : "Cổ sách bá tinh, túc dĩ thực thập nhân" , (Nhân gian thế ) Khua sàng giũ gạo, đủ để nuôi mười người.

Từ điển Thiều Chửu

① Gieo ra, vung ra, như bá chủng gieo hạt giống.
② Làm lan rộng, như bá cáo bảo cho khắp mọi người đều biết.
③ Trốn, như bá thiên trốn đi ở chỗ khác.
④ Ðuổi.
⑤ Một âm là bả. Lay động.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lắc qua lắc lại. Dao động — Một âm khác là Bá.
sa, tha
chuài ㄔㄨㄞˋ, cuō ㄘㄨㄛ

sa

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lỡ thời, lần lữa. ◎ Như: "tha đà" lần lữa. ◇ Nguyễn Du : "Tha đà lão tự kinh" (Quế Lâm công quán ) Lần lữa thấy cảnh già giật mình kinh sợ.
2. (Động) Đi qua, vượt qua. ◇ Hứa Hồn : "Hành tận thanh khê nhật dĩ tha, Vân dong san ảnh thủy tha nga" , (Tương độ cố thành hồ ) Đến tận khe xanh ngày đã qua, Dáng mây bóng núi nước cao xa.
3. (Động) Sai lầm. ◇ Dương Hùng : "Nhật nguyệt sảng tha" (Tịnh châu châm ) Ngày tháng lầm lỡ.
4. (Động) Vấp ngã. ◎ Như: "tha điệt" vấp ngã.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là "sa".

Từ điển Thiều Chửu

① Sai lầm.
② Tha đà lần lữa. Xem lại chữ đà .
③ Tha điệt vấp ngã. Ta quen đọc là chữ sa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Sai lầm;
② Lần lữa (thời gian). 【】 sa đà [cuotuó] Để (thời gian) trôi qua, bỏ phí mất (thời gian): Ngày tháng trôi qua; Bỏ phí mất nửa đời người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sảy chân. Trợt chân — Sai lầm — Cũng đọc Tha.

Từ ghép 2

tha

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sai lầm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lỡ thời, lần lữa. ◎ Như: "tha đà" lần lữa. ◇ Nguyễn Du : "Tha đà lão tự kinh" (Quế Lâm công quán ) Lần lữa thấy cảnh già giật mình kinh sợ.
2. (Động) Đi qua, vượt qua. ◇ Hứa Hồn : "Hành tận thanh khê nhật dĩ tha, Vân dong san ảnh thủy tha nga" , (Tương độ cố thành hồ ) Đến tận khe xanh ngày đã qua, Dáng mây bóng núi nước cao xa.
3. (Động) Sai lầm. ◇ Dương Hùng : "Nhật nguyệt sảng tha" (Tịnh châu châm ) Ngày tháng lầm lỡ.
4. (Động) Vấp ngã. ◎ Như: "tha điệt" vấp ngã.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là "sa".

Từ điển Thiều Chửu

① Sai lầm.
② Tha đà lần lữa. Xem lại chữ đà .
③ Tha điệt vấp ngã. Ta quen đọc là chữ sa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Sai lầm;
② Lần lữa (thời gian). 【】 sa đà [cuotuó] Để (thời gian) trôi qua, bỏ phí mất (thời gian): Ngày tháng trôi qua; Bỏ phí mất nửa đời người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trượt chân — Sai lầm, lầm lỡ.

Từ ghép 1

huy, thư, tuy
huī ㄏㄨㄟ, suī ㄙㄨㄟ

huy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trợn ngược mắt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính "Tuy tuy" dáng lườm mắt, nghênh mắt nhìn.
2. (Danh) Sông "Tuy".
3. (Danh) Tên huyện của một châu thời xưa.
4. (Danh) Họ "Tuy".

Từ điển Thiều Chửu

① Tư tuy lườm hoài.
② Sông Tuy.
③ Một âm là huy. Trợn mắt, ngước mắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Trợn mắt, ngước mắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngước mặt lên mà nhìn — Một âm là Tuy.

thư

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Một loài chim nước. 【】thư cưu [jujiu] Chim thư cưu: Quan quan cái con thư cưu, con sống con mái cùng nhau bãi ngoài (Thi Kinh);
② (văn) Do dự, ngập ngừng, tránh xa.

Từ ghép 1

tuy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Tuy

Từ điển trích dẫn

1. (Tính "Tuy tuy" dáng lườm mắt, nghênh mắt nhìn.
2. (Danh) Sông "Tuy".
3. (Danh) Tên huyện của một châu thời xưa.
4. (Danh) Họ "Tuy".

Từ điển Thiều Chửu

① Tư tuy lườm hoài.
② Sông Tuy.
③ Một âm là huy. Trợn mắt, ngước mắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lườm mắt;
② [Sui] Sông Tuy;
③ [Sui] (Họ) Tuy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Tuy thủy, thuộc tỉnh Hà Nam Trung Hoa — Một âm là Huy, có nghĩa là nhìn lên, đưa mắt nhìn.

Từ ghép 1

do, du, dứu
yóu ㄧㄡˊ

do

giản thể

Từ điển phổ thông

1. con do (giống khỉ)
2. vẫn còn

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ "do" .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ do .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Con do (một loài giống như khỉ, tính hay ngờ vực);
② Như, cũng như, giống như: Chết mà như vẫn sống; Dân theo về với điều nhân, cũng giống như nước chảy xuống chỗ trũng vậy (Mạnh tử).【】do như [yóurú] Như, cũng như, giống như: Cũng như ban ngày;【】do nhược [yóuruò] Như ;【】do chi hồ [yóuzhihu] Như, cũng như: Người không thể rời khỏi đất, cũng như cá không thể rời khỏi nước;
③ Còn, mà còn, vẫn còn: Lời nói vẫn còn bên tai; Còn nhớ rõ ràng; Tùng cúc vẫn còn đó (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); Lúc thần trẻ tuổi, còn chẳng bằng người, nay đã già rồi, không thể làm được gì (Tả truyện).【】do hoặc [yóuhuò] Như ;【】do thả [yóu qiâ] Vẫn, vẫn còn, vẫn là: Quả nhân vẫn còn vui chơi phóng túng không biết dừng, oán tội chồng chất lên trăm họ (Án tử Xuân thu); 【】do thượng [yóu shàng] Vẫn, vẫn còn: ? Quả nhân có ba điều sai lầm lớn, như thế mà vẫn còn trị nước được ư? (Quản tử);
④ Chỉ (biểu thị sự giới hạn): Văn chương kém cỏi không đáng được khắc in, chỉ có thể gởi cho bạn bè xem (Kiếm Nam thi cảo);
⑤ Nếu, nếu như: Nếu có quỷ thần, nhất định sẽ gia tội cho họ (Tả truyện: Tương công thập niên);
⑥ Ngõ hầu;
⑦ Mưu tính (dùng như , bộ );
⑧ Càn bậy (dùng như , bộ );
⑨ Do, bởi (dùng như , bộ );
⑩ Trách, quở trách: Cùng nhau hòa hợp, không quở trách nhau (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tư can);
⑪ Lúc lắc, đung đưa: Ngâm vịnh thì đung đưa, đung đưa thì nhảy múa (Lễ kí: Đàn cung hạ);
⑫ [Yóu] (Họ) Do.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 2

du

giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Du .

dứu

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ "do" .
2. Giản thể của chữ .
diễm, viêm, đàm
tán ㄊㄢˊ, yán ㄧㄢˊ, yàn ㄧㄢˋ

diễm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ánh lửa bốc lên. ◇ Thuyết văn giải tự : "Viêm, hỏa quang thượng dã" , .
2. (Động) Đốt, cháy. ◇ Thư Kinh : "Hỏa viêm Côn cương, ngọc thạch câu phần" , (Dận chinh ) Lửa cháy ở sườn núi Côn, ngọc thạch đều bị thiêu đốt.
3. (Tính) Nóng, nực. ◎ Như: "viêm nhiệt" nóng nực, "viêm hạ" mùa nực.
4. (Danh) Chỉ tình trạng do mắc bệnh mà phát nóng, sưng, đau. ◎ Như: "phát viêm" bệnh phát nóng, "phế viêm" bệnh sưng phổi.
5. (Danh) "Viêm phương" phương nam.
6. Một âm là "đàm". (Phó) Nóng dữ dội. ◇ Thi Kinh : "Hạn kí thái thậm, Tắc bất khả trở, Hách hách đàm đàm, Vân ngã vô sở" , , , (Đại nhã , Vân Hán ) Nắng hạn đã quá lắm rồi, Mà không ngăn được, Khô khan nóng nực, Nói: Ta không còn chỗ trú.
7. Lại một âm nữa là "diễm". § Cùng nghĩa với chữ "diễm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bốc cháy, ngọn lửa.
② Nóng, mùa hè gọi là mùa viêm nhiệt .
③ Phương nam gọi là viêm phương .
④ Một âm là đàm. Rực rỡ.
⑤ Lại một âm nữa là diễm. Cùng nghĩa với chữ diễm .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lửa cháy sáng — Một âm là Viêm.

viêm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bốc cháy
2. nóng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ánh lửa bốc lên. ◇ Thuyết văn giải tự : "Viêm, hỏa quang thượng dã" , .
2. (Động) Đốt, cháy. ◇ Thư Kinh : "Hỏa viêm Côn cương, ngọc thạch câu phần" , (Dận chinh ) Lửa cháy ở sườn núi Côn, ngọc thạch đều bị thiêu đốt.
3. (Tính) Nóng, nực. ◎ Như: "viêm nhiệt" nóng nực, "viêm hạ" mùa nực.
4. (Danh) Chỉ tình trạng do mắc bệnh mà phát nóng, sưng, đau. ◎ Như: "phát viêm" bệnh phát nóng, "phế viêm" bệnh sưng phổi.
5. (Danh) "Viêm phương" phương nam.
6. Một âm là "đàm". (Phó) Nóng dữ dội. ◇ Thi Kinh : "Hạn kí thái thậm, Tắc bất khả trở, Hách hách đàm đàm, Vân ngã vô sở" , , , (Đại nhã , Vân Hán ) Nắng hạn đã quá lắm rồi, Mà không ngăn được, Khô khan nóng nực, Nói: Ta không còn chỗ trú.
7. Lại một âm nữa là "diễm". § Cùng nghĩa với chữ "diễm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bốc cháy, ngọn lửa.
② Nóng, mùa hè gọi là mùa viêm nhiệt .
③ Phương nam gọi là viêm phương .
④ Một âm là đàm. Rực rỡ.
⑤ Lại một âm nữa là diễm. Cùng nghĩa với chữ diễm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nóng, nực, viêm nhiệt: Mùa hè nóng nực, mùa viêm nhiệt;
② Viêm, sưng, đau: Sưng phổi; Viêm ruột; Đau ruột thừa;
③ (văn) Đốt cháy;
④ 【】viêm phương [yánfang] (văn) Phương nam.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơi lửa bốc lên — Nóng như lửa. Đốt cho cháy.

Từ ghép 18

đàm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ánh lửa bốc lên. ◇ Thuyết văn giải tự : "Viêm, hỏa quang thượng dã" , .
2. (Động) Đốt, cháy. ◇ Thư Kinh : "Hỏa viêm Côn cương, ngọc thạch câu phần" , (Dận chinh ) Lửa cháy ở sườn núi Côn, ngọc thạch đều bị thiêu đốt.
3. (Tính) Nóng, nực. ◎ Như: "viêm nhiệt" nóng nực, "viêm hạ" mùa nực.
4. (Danh) Chỉ tình trạng do mắc bệnh mà phát nóng, sưng, đau. ◎ Như: "phát viêm" bệnh phát nóng, "phế viêm" bệnh sưng phổi.
5. (Danh) "Viêm phương" phương nam.
6. Một âm là "đàm". (Phó) Nóng dữ dội. ◇ Thi Kinh : "Hạn kí thái thậm, Tắc bất khả trở, Hách hách đàm đàm, Vân ngã vô sở" , , , (Đại nhã , Vân Hán ) Nắng hạn đã quá lắm rồi, Mà không ngăn được, Khô khan nóng nực, Nói: Ta không còn chỗ trú.
7. Lại một âm nữa là "diễm". § Cùng nghĩa với chữ "diễm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bốc cháy, ngọn lửa.
② Nóng, mùa hè gọi là mùa viêm nhiệt .
③ Phương nam gọi là viêm phương .
④ Một âm là đàm. Rực rỡ.
⑤ Lại một âm nữa là diễm. Cùng nghĩa với chữ diễm .
nhạ
yà ㄧㄚˋ

nhạ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đón rước
2. đi mời

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đón rước, mời đón. ◇ Tô Mạn Thù : "Di thị tức xuất nhạ dư mẫu" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Dì liền ra đón mẹ tôi.
2. (Động) Nghênh đánh, chống trả. ◇ Thư Kinh : "Phất nhạ khắc bôn" (Mục thệ ) Chẳng đánh lại được thì thua chạy.
3. § Thông "nhạ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Đón rước, đi mời. Cũng dùng như chữ nhạ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đón tiếp, đón rước, đi mời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đón tiếp nhau —Tên người, tức Cao Bá Nhạ, danh sĩ đời Nguyễn, con của Cao Bá Đạt, cháu gọi Cao Bá Quát bằng chú ruột, sau khi Cao Bá Quát bị chém vào năm 1854, ông trốn tới ẩn náo tại vùng Mĩ đức, Hà đông, như năm 1862 thì bị phát giác, bị giam rồi mất tích luôn. Trong lúc bị giam, ông làm Tự tình khúc, gồm 602 câu, theo thể song thất lục bát, giải tỏ tấm lòng mình.
thê, tê
qī ㄑㄧ, xī ㄒㄧ

thê

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nghỉ ngơi
2. đậu (chim)
3. cái giường

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đậu (chim). ◇ Thi Kinh : "Kê tê vu thì, Nhật chi tịch hĩ" , (Vương phong , Quân tử vu dịch ) Gà đậu trên ổ, Ngày đã tối rồi.
2. (Động) Nghỉ, dừng lại, lưu lại. ◎ Như: "tê trì" nghỉ ngơi. ◇ Nguyễn Trãi : "Hoạch lạc tri hà dụng, Tê trì lượng hữu dư" , (Tặng hữu nhân ) Rỗng tuếch (như hai ta) thì biết dùng làm gì, Nhưng nghỉ ở không thì chắc hẳn có thừa.
3. (Danh) Chỗ để nghỉ.
4. (Danh) Cái giường. ◇ Mạnh Tử : "Nhị tẩu sử trị trẫm tê" 使 (Vạn Chương thượng ) Hai chị dâu khiến sửa giường ta.
5. (Trạng thanh) "Tê tê" rầm rập, dộn dịp, hấp tấp.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thê" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðậu, nghỉ, tê trì nghỉ ngơi, chỗ để nghỉ cũng gọi là tê.
② Cái giường, như nhị tẩu sử trị trẫm tê 使 hai chị dâu khiến sửa giường ta.
③ Tê tê rầm rập, rộn rịp, hấp tấp, tả cái dáng xem tập xe ngựa hấp tấp. Ta quen đọc là chữ thê cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở tạm. Ở trọ — Đậu lên ( nói về chim ) — Ngừng nghĩ — Cái giường.

Từ ghép 4

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nghỉ ngơi
2. đậu (chim)
3. cái giường

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đậu (chim). ◇ Thi Kinh : "Kê tê vu thì, Nhật chi tịch hĩ" , (Vương phong , Quân tử vu dịch ) Gà đậu trên ổ, Ngày đã tối rồi.
2. (Động) Nghỉ, dừng lại, lưu lại. ◎ Như: "tê trì" nghỉ ngơi. ◇ Nguyễn Trãi : "Hoạch lạc tri hà dụng, Tê trì lượng hữu dư" , (Tặng hữu nhân ) Rỗng tuếch (như hai ta) thì biết dùng làm gì, Nhưng nghỉ ở không thì chắc hẳn có thừa.
3. (Danh) Chỗ để nghỉ.
4. (Danh) Cái giường. ◇ Mạnh Tử : "Nhị tẩu sử trị trẫm tê" 使 (Vạn Chương thượng ) Hai chị dâu khiến sửa giường ta.
5. (Trạng thanh) "Tê tê" rầm rập, dộn dịp, hấp tấp.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thê" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðậu, nghỉ, tê trì nghỉ ngơi, chỗ để nghỉ cũng gọi là tê.
② Cái giường, như nhị tẩu sử trị trẫm tê 使 hai chị dâu khiến sửa giường ta.
③ Tê tê rầm rập, rộn rịp, hấp tấp, tả cái dáng xem tập xe ngựa hấp tấp. Ta quen đọc là chữ thê cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển trích dẫn

1. § Kinh Thi về "Trịnh Phong" có bài thơ "Tang trung" chê kẻ dâm bôn. Vì thế kẻ dâm bôn gọi là "tang trung chi ước" , hay "tang bộc" , ta dịch là "trên bộc trong dâu", đều là chê thói dâm đãng cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trong ruộng dâu, chỉ việc hẹn hò giữa trai gái.

ái tích

phồn thể

Từ điển phổ thông

yêu mến, yêu thương

Từ điển trích dẫn

1. Thương yêu quý mến. ◇ Sơ khắc phách án kinh: "Ngã môn chỉ thị ái tích nương tử nhân tài, bất cát xả đắc nhĩ cật khổ, sở dĩ khuyến nhĩ" , , (Quyển nhị).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yêu mến và tiếc cho.

Từ điển trích dẫn

1. Thuốc uống vào làm cho người ta thần chí thất thường. ◇ Ngụy thư : "Hựu hợp cuồng dược, lệnh nhân phục chi, phụ tử huynh đệ bất tương tri thức, duy dĩ sát hại vi sự" , , , (Kinh Triệu Vương Tử Thôi truyện ).
2. Rượu. ◇ Tấn Thư : "Túc hạ ẩm nhân cuồng dược, trách nhân chánh lễ, bất diệc quai hồ" , , (Bùi Tú truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ rượu.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.