phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Hèn hạ, đê liệt (nói về phẩm cách). ◎ Như: "ti bỉ" 卑鄙 hèn hạ bỉ ổi.
3. (Tính) Suy vi, suy yếu. ◇ Quốc ngữ 國語: "Vương thất kì tương ti hồ?" 王室其將卑乎 (Chu ngữ thượng 周語上) Vương thất sắp suy vi ư?
4. (Tính) Khiêm nhường, cung kính. ◎ Như: "khiêm ti" 謙卑 khiêm cung, "ti cung khuất tất" 卑躬屈膝 quỳ gối khiêm cung.
5. (Tính) Tiếng tự nhún. ◎ Như: "ti nhân" 卑人 người hèn mọn này, "ti chức" 卑職 chức hèn mọn này.
6. (Danh) Chỗ thấp.
7. (Động) Làm thấp xuống, làm cho giản tiện. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ti cung thất nhi tận lực hồ câu hức" 卑宮室而盡力乎溝洫 (Thái Bá 泰伯) Giản tiện cung thất mà hết sức sửa sang ngòi lạch (chỉ việc vua Vũ 禹 trị thủy).
8. (Động) Coi thường, khinh thị. ◇ Quốc ngữ 國語: "Tần, Tấn thất dã, hà dĩ ti ngã?" 秦, 晉匹也, 何以卑我 (Tấn ngữ tứ 晉語四) Nước Tần và nước Tấn ngang nhau, tại sao khinh thường ta?
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hèn kém
Từ điển Thiều Chửu
② Hèn.
③ Tiếng nói nhún nhường với người trên. Như ti nhân 卑人 người hèn mọn này, ti chức 卑職 chức hèn mọn này.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hèn mọn (dùng để khiêm xưng): 卑人 Người hèn mọn này; 卑織 Chức hèn mọn này.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Run sợ. ◇ Trương Hành 張衡: "Tương sạ vãng nhi vị bán, truật điệu lật nhi túng căng" 將乍往而未半, 怵悼慄而慫兢 (Tây kinh phú 西京賦).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Buông tuồng, không biết giữ gìn. ◎ Như: "phóng tứ" 放肆 phóng túng, "phóng đãng" 放蕩 buông tuồng.
3. (Động) Vứt, bỏ. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Nãi đầu qua phóng giáp" 乃投戈放甲 (Khương Duy truyện 姜維傳) Bèn ném mác bỏ áo giáp.
4. (Động) Đuổi, đày. ◎ Như: "phóng lưu" 放流 đuổi đi xa, đem đày ở nơi xa. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Khuất Nguyên phóng trục tại giang Tương chi gian, ưu sầu thán ngâm, nghi dong biến dịch" 屈原放逐在江湘之閒, 憂愁歎吟, 儀容變易 (Sở từ 楚辭, Ngư phủ 漁父) Khuất Nguyên bị đày ở khoảng sông Tương, đau buồn than thở, hình mạo biến đổi.
5. (Động) Phát ra. ◎ Như: "phóng quang" 放光 tỏa ánh sáng ra, "phóng tiễn" 放箭 bắn mũi tên ra xa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kiên thủ tiến, liên phóng lưỡng tiến, giai bị Hoa Hùng đóa quá" 堅取箭, 連放兩箭, 皆被華雄躲過 (Đệ ngũ hồi) Kiên cầm cung, bắn liền hai mũi tên, Hoa Hùng đều tránh được cả.
6. (Động) Mở ra, nới ra. ◎ Như: "bách hoa tề phóng" 百花齊放 trăm hoa đua nở, "khai phóng" 開放 mở rộng.
7. (Động) Đốt. ◎ Như: "phóng pháo" 放炮 đốt pháo.
8. (Động) Tan, nghỉ. ◎ Như: "phóng học" 放學 tan học, "phóng công" 放工 tan việc, nghỉ làm.
9. (Động) Phân phát. ◎ Như: "phóng chẩn" 放賑 phát chẩn, "phóng trái" 放債 phát tiền cho vay lãi.
10. (Động) Nhậm chức, thường chỉ quan ở kinh bổ ra ngoài. ◎ Như: "phóng khuyết" 放缺 bổ ra chỗ khuyết.
11. (Động) Đặt, để. ◎ Như: "an phóng" 安放 xếp đặt cho yên.
12. (Động) Làm cho to ra. ◎ Như: "phóng đại" 放大 làm cho to ra (hình ảnh, âm thanh, năng lực).
13. Một âm là "phỏng". (Động) Bắt chước. § Cùng nghĩa với "phỏng" 倣.
14. (Động) Nương theo, dựa theo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phỏng ư lợi nhi hành, đa oán" 放於利而行, 多怨 (Lí nhân 里仁) Dựa theo lợi mà làm thì gây nhiều oán.
15. (Động) Đến. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phỏng ư Lang Tà" 放於琅邪 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Đến quận Lang Tà.
Từ điển Thiều Chửu
② Phóng túng, buông lỏng, không biết giữ gìn gọi là phóng tứ 放肆 hay phóng đãng 放蕩.
③ Ðuổi, như phóng lưu 放流đuổi xa, đem đày ở nơi xa.
④ Phát ra, như phóng quang 放光 tỏa ánh sáng ra, phóng tiễn 放箭 bắn mũi tên ra xa, v.v.
⑤ Buông ra, nới ra, như hoa phóng 花放 hoa nở, phóng tình 放晴 trời tạnh, phóng thủ 放手 buông tay, khai phóng 開放 nới rộng ra.
⑥ Phát, như phóng chẩn 放賑 phát chẩn, phóng trái 放債 phát tiền cho vay lãi.
⑦ Quan ở kinh bổ ra ngoài gọi là phóng, như phóng khuyết 放缺 bổ ra chỗ khuyết.
⑧ Ðặt, như an phóng 安放 xếp đặt cho yên.
⑨ Phóng đại ra, làm cho to ra.
⑩ Một âm là phỏng. Bắt chước, cùng nghĩa với chữ phỏng 倣.
② Nương theo, như phỏng ư lợi nhi hành 放於利而行 nương theo cái lợi mà làm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tan: 放學 Tan học; 放工 Tan buổi làm, tan tầm;
③ Bỏ mặc: 放任自流 Bỏ mặc buông trôi;
④ Chăn: 放牛 Chăn trâu; 放鴨 Chăn vịt;
⑤ Đày, đuổi đi: 放流 Đi đày;
⑥ Bắn, phóng ra, tỏa ra: 放槍 Bắn súng; 荷花放出陣陣清香 Thoang thoảng hương sen; 放光芒 Tỏa ánh sáng;
⑦ Đốt: 放火 Đốt (nhà); 放爆竹 Đốt pháo;
⑧ Phát ra, cho vay lấy lãi: 放債 Cho vay; 放賬 Phát chẩn;
⑨ Làm to rộng ra, phóng ra, nới ra: 再把衣領放寬一釐米 Nới cổ áo rộng thêm một phân nữa;
⑩ Nở, mở: 百花齊放 Trăm hoa đua nở; 心花怒放 Mở cờ trong bụng;
⑪ Gác lại: 這件事情不要緊,先放一放 Việc này không vội lắm, hãy gác lại đã;
⑫ Đốn, chặt: 上山放樹 Lên núi đốn cây;
⑬ Đặt, để, tung ra: 把書放在桌子上 Để cuốn sách lên bàn; 放之四海而皆準 Tung ra bốn biển đều đúng; 安放 Đặt yên;
⑭ Cho thêm vào: 菜裡多放點醬 油 Cho thêm tí xì dầu vào món ăn;
⑮ Kiềm chế hành động: 腳步放輕些 Hãy bước khẽ một tí;
⑯ (văn) Đi xa, bổ ra, điều đi tỉnh ngoài (nói về quan lại ở kinh): 旣而胡即放寧夏知府 Rồi Hồ lập tức được điều ra làm tri phủ Ninh Hạ (Lương Khải Siêu: Đàm Tự Đồng);
⑰ (văn) Đốt: 放火 Đốt lửa;
⑱ (văn) Phóng túng, buông thả. Xem 放 [fang], [făng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 64
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Buông tuồng, không biết giữ gìn. ◎ Như: "phóng tứ" 放肆 phóng túng, "phóng đãng" 放蕩 buông tuồng.
3. (Động) Vứt, bỏ. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Nãi đầu qua phóng giáp" 乃投戈放甲 (Khương Duy truyện 姜維傳) Bèn ném mác bỏ áo giáp.
4. (Động) Đuổi, đày. ◎ Như: "phóng lưu" 放流 đuổi đi xa, đem đày ở nơi xa. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Khuất Nguyên phóng trục tại giang Tương chi gian, ưu sầu thán ngâm, nghi dong biến dịch" 屈原放逐在江湘之閒, 憂愁歎吟, 儀容變易 (Sở từ 楚辭, Ngư phủ 漁父) Khuất Nguyên bị đày ở khoảng sông Tương, đau buồn than thở, hình mạo biến đổi.
5. (Động) Phát ra. ◎ Như: "phóng quang" 放光 tỏa ánh sáng ra, "phóng tiễn" 放箭 bắn mũi tên ra xa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kiên thủ tiến, liên phóng lưỡng tiến, giai bị Hoa Hùng đóa quá" 堅取箭, 連放兩箭, 皆被華雄躲過 (Đệ ngũ hồi) Kiên cầm cung, bắn liền hai mũi tên, Hoa Hùng đều tránh được cả.
6. (Động) Mở ra, nới ra. ◎ Như: "bách hoa tề phóng" 百花齊放 trăm hoa đua nở, "khai phóng" 開放 mở rộng.
7. (Động) Đốt. ◎ Như: "phóng pháo" 放炮 đốt pháo.
8. (Động) Tan, nghỉ. ◎ Như: "phóng học" 放學 tan học, "phóng công" 放工 tan việc, nghỉ làm.
9. (Động) Phân phát. ◎ Như: "phóng chẩn" 放賑 phát chẩn, "phóng trái" 放債 phát tiền cho vay lãi.
10. (Động) Nhậm chức, thường chỉ quan ở kinh bổ ra ngoài. ◎ Như: "phóng khuyết" 放缺 bổ ra chỗ khuyết.
11. (Động) Đặt, để. ◎ Như: "an phóng" 安放 xếp đặt cho yên.
12. (Động) Làm cho to ra. ◎ Như: "phóng đại" 放大 làm cho to ra (hình ảnh, âm thanh, năng lực).
13. Một âm là "phỏng". (Động) Bắt chước. § Cùng nghĩa với "phỏng" 倣.
14. (Động) Nương theo, dựa theo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phỏng ư lợi nhi hành, đa oán" 放於利而行, 多怨 (Lí nhân 里仁) Dựa theo lợi mà làm thì gây nhiều oán.
15. (Động) Đến. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phỏng ư Lang Tà" 放於琅邪 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Đến quận Lang Tà.
Từ điển Thiều Chửu
② Phóng túng, buông lỏng, không biết giữ gìn gọi là phóng tứ 放肆 hay phóng đãng 放蕩.
③ Ðuổi, như phóng lưu 放流đuổi xa, đem đày ở nơi xa.
④ Phát ra, như phóng quang 放光 tỏa ánh sáng ra, phóng tiễn 放箭 bắn mũi tên ra xa, v.v.
⑤ Buông ra, nới ra, như hoa phóng 花放 hoa nở, phóng tình 放晴 trời tạnh, phóng thủ 放手 buông tay, khai phóng 開放 nới rộng ra.
⑥ Phát, như phóng chẩn 放賑 phát chẩn, phóng trái 放債 phát tiền cho vay lãi.
⑦ Quan ở kinh bổ ra ngoài gọi là phóng, như phóng khuyết 放缺 bổ ra chỗ khuyết.
⑧ Ðặt, như an phóng 安放 xếp đặt cho yên.
⑨ Phóng đại ra, làm cho to ra.
⑩ Một âm là phỏng. Bắt chước, cùng nghĩa với chữ phỏng 倣.
② Nương theo, như phỏng ư lợi nhi hành 放於利而行 nương theo cái lợi mà làm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bắt chước, phỏng theo (dùng như 倣, 仿 bộ 亻): 不如放物 Chẳng bằng phỏng theo sự vật khác (Sử kí);
③ Nương theo, dựa theo, nương dựa: 放於利而行 Nương theo điều lợi mà làm; 民無所放 Dân không có gì để nương dựa (Quốc ngữ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái diềm, cái rèm. ◎ Như: "duy bạc bất tu" 帷薄不修 rèm màn không sửa (quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật).
3. (Danh) Cái né tằm.
4. (Danh) Họ "Bạc".
5. (Tính) Mỏng. ◎ Như: "bạc băng" 薄冰 váng mỏng, "kim bạc" 金薄 vàng dát mỏng.
6. (Tính) Nhạt, sơ sài. ◎ Như: "bạc vị" 薄味 vị nhạt, "bạc trang" 薄粧 trang sức sơ sài.
7. (Tính) Xấu, không phì nhiêu. ◎ Như: "bạc điền" 薄田 ruộng cằn cỗi, ruộng xấu.
8. (Tính) Mỏng mảnh, không may. ◎ Như: "bạc mệnh" 薄命 phận không may, "bạc phúc" 薄福 phúc bạc.
9. (Tính) Thưa. ◎ Như: "bạc vân" 薄雲 mây thưa.
10. (Tính) Kém, ít, mọn. ◎ Như: "bạc lễ" 薄禮 lễ mọn, "bạc kĩ" 薄技 nghề mọn.
11. (Tính) Không tôn trọng. ◎ Như: "khinh bạc" 輕薄.
12. (Tính) Nghiệt, không đôn hậu. ◎ Như: "khắc bạc" 刻薄 khắc nghiệt, "bạc tục" 薄俗 phong tục xấu.
13. (Động) Giảm bớt, giảm tổn. ◇ Tả truyện 左傳: "Cấm dâm thắc, bạc phú liễm, hựu tội lệ" 禁淫慝, 薄賦斂, 宥罪戾 (Thành Công thập bát niên 成公十八年) Ngăn cấm dâm tà, giảm bớt thuế má, khoan thứ tội phạm.
14. (Động) Coi khinh. ◎ Như: "bạc thị" 薄視 coi thường. ◇ Sử Kí 史記: "Kì mẫu tử, Khởi chung bất quy. Tăng Tử bạc chi, nhi dữ Khởi tuyệt" 其母死, 起終不歸. 曾子薄之, 而與起絕 (Tôn Tử Ngô Khởi truyện 孫子吳起傳) Mẹ mình chết, Ngô Khởi cũng không về. Tăng Tử khinh bỉ và tuyệt giao với Khởi.
15. (Động) Gần sát. ◎ Như: "bạc mộ" 薄暮 gần tối, xẩm tối. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Ngô thành bạc mộ thượng phi phi" 梧城薄暮尙霏霏 (Thương Ngô mộ vũ 蒼梧暮雨) Thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.
16. (Động) Xâm nhập.
17. (Động) Dính, bám. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Tinh tao tịnh ngự, phương bất bạc hề" 腥臊並御, 芳不薄兮 (Cửu chương 九章, Thiệp giang 涉江) Mùi tanh hôi đều ngăn, hương thơm không bám hề.
18. (Động) Che lấp.
19. (Động) Họp, góp.
20. (Động) Trang sức.
21. (Động) Hiềm vì.
22. (Trợ) Trợ động từ: hãy, tạm. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bạc ố ngã ti, Bạc cán ngã y" 薄污我私, 薄澣我衣 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hãy giặt áo thường của ta, Hãy gột áo lễ của ta.
23. (Phó) Nhẹ, khoan. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cung tự hậu nhi bạc trách ư nhân" 躬自厚而薄責於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Trách mình thì nặng (nghiêm), trách người thì nhẹ (khoan).
24. Một âm là "bác". (Động) Bức bách.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái diềm, cái rèm. Quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật, gọi là duy bạc bất tu 帷薄不修.
③ Cái né tằm.
④ Mỏng, vật gì mỏng mảnh đều gọi là bạc. Như bạc băng 薄冰 váng mỏng, vàng dát mỏng gọi là kim bạc 金薄.
⑤ Nhạt. Như bạc vị 薄味 vị nhạt, mặc sơ sài gọi là bạc trang 薄粧.
⑥ Mỏng mảnh. Như bạc mệnh 薄命 mệnh bạc, bạc phúc 薄福 phúc bạc, bạc lễ 薄禮 lễ bạc. Lòng người xấu xa gọi là khinh bạc 輕薄, khắc bạc 刻薄. Phong tục xấu gọi là bạc tục 薄俗.
⑦ Coi khinh. Như bạc thị 薄視, bạc đãi 薄待.
⑧ Xâm vào. Như bạc mộ 簿暮 sắp tối, xâm vào lúc tối. Nguyễn Du 阮攸: Ngô thành bạc mộ thượng phi phi 梧城簿暮尙霏霏 (Thương Ngô mộ vũ 蒼梧暮雨) (đến) thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.
⑨ Hãy, tạm. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như bạc ô ngã ti (tư), bạc cán ngã y 薄污我私,薄澣我衣 hãy tạm gột áo lót mình của ta, hãy tạm giặt áo ngoài của ta.
⑩ Ðất xấu.
⑪ Che lấp.
⑫ Họp, góp.
⑬ Dính bám.
⑭ Trang sức.
⑮ Bớt đi.
⑯ Hiềm vì.
⑰ Một âm là bác. Bức bách.
⑱ Kề gần.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhẹ
3. nhạt nhẽo
4. ít, kém
5. xấu, bạc (đất)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái diềm, cái rèm. ◎ Như: "duy bạc bất tu" 帷薄不修 rèm màn không sửa (quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật).
3. (Danh) Cái né tằm.
4. (Danh) Họ "Bạc".
5. (Tính) Mỏng. ◎ Như: "bạc băng" 薄冰 váng mỏng, "kim bạc" 金薄 vàng dát mỏng.
6. (Tính) Nhạt, sơ sài. ◎ Như: "bạc vị" 薄味 vị nhạt, "bạc trang" 薄粧 trang sức sơ sài.
7. (Tính) Xấu, không phì nhiêu. ◎ Như: "bạc điền" 薄田 ruộng cằn cỗi, ruộng xấu.
8. (Tính) Mỏng mảnh, không may. ◎ Như: "bạc mệnh" 薄命 phận không may, "bạc phúc" 薄福 phúc bạc.
9. (Tính) Thưa. ◎ Như: "bạc vân" 薄雲 mây thưa.
10. (Tính) Kém, ít, mọn. ◎ Như: "bạc lễ" 薄禮 lễ mọn, "bạc kĩ" 薄技 nghề mọn.
11. (Tính) Không tôn trọng. ◎ Như: "khinh bạc" 輕薄.
12. (Tính) Nghiệt, không đôn hậu. ◎ Như: "khắc bạc" 刻薄 khắc nghiệt, "bạc tục" 薄俗 phong tục xấu.
13. (Động) Giảm bớt, giảm tổn. ◇ Tả truyện 左傳: "Cấm dâm thắc, bạc phú liễm, hựu tội lệ" 禁淫慝, 薄賦斂, 宥罪戾 (Thành Công thập bát niên 成公十八年) Ngăn cấm dâm tà, giảm bớt thuế má, khoan thứ tội phạm.
14. (Động) Coi khinh. ◎ Như: "bạc thị" 薄視 coi thường. ◇ Sử Kí 史記: "Kì mẫu tử, Khởi chung bất quy. Tăng Tử bạc chi, nhi dữ Khởi tuyệt" 其母死, 起終不歸. 曾子薄之, 而與起絕 (Tôn Tử Ngô Khởi truyện 孫子吳起傳) Mẹ mình chết, Ngô Khởi cũng không về. Tăng Tử khinh bỉ và tuyệt giao với Khởi.
15. (Động) Gần sát. ◎ Như: "bạc mộ" 薄暮 gần tối, xẩm tối. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Ngô thành bạc mộ thượng phi phi" 梧城薄暮尙霏霏 (Thương Ngô mộ vũ 蒼梧暮雨) Thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.
16. (Động) Xâm nhập.
17. (Động) Dính, bám. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Tinh tao tịnh ngự, phương bất bạc hề" 腥臊並御, 芳不薄兮 (Cửu chương 九章, Thiệp giang 涉江) Mùi tanh hôi đều ngăn, hương thơm không bám hề.
18. (Động) Che lấp.
19. (Động) Họp, góp.
20. (Động) Trang sức.
21. (Động) Hiềm vì.
22. (Trợ) Trợ động từ: hãy, tạm. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bạc ố ngã ti, Bạc cán ngã y" 薄污我私, 薄澣我衣 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hãy giặt áo thường của ta, Hãy gột áo lễ của ta.
23. (Phó) Nhẹ, khoan. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cung tự hậu nhi bạc trách ư nhân" 躬自厚而薄責於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Trách mình thì nặng (nghiêm), trách người thì nhẹ (khoan).
24. Một âm là "bác". (Động) Bức bách.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái diềm, cái rèm. Quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật, gọi là duy bạc bất tu 帷薄不修.
③ Cái né tằm.
④ Mỏng, vật gì mỏng mảnh đều gọi là bạc. Như bạc băng 薄冰 váng mỏng, vàng dát mỏng gọi là kim bạc 金薄.
⑤ Nhạt. Như bạc vị 薄味 vị nhạt, mặc sơ sài gọi là bạc trang 薄粧.
⑥ Mỏng mảnh. Như bạc mệnh 薄命 mệnh bạc, bạc phúc 薄福 phúc bạc, bạc lễ 薄禮 lễ bạc. Lòng người xấu xa gọi là khinh bạc 輕薄, khắc bạc 刻薄. Phong tục xấu gọi là bạc tục 薄俗.
⑦ Coi khinh. Như bạc thị 薄視, bạc đãi 薄待.
⑧ Xâm vào. Như bạc mộ 簿暮 sắp tối, xâm vào lúc tối. Nguyễn Du 阮攸: Ngô thành bạc mộ thượng phi phi 梧城簿暮尙霏霏 (Thương Ngô mộ vũ 蒼梧暮雨) (đến) thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.
⑨ Hãy, tạm. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như bạc ô ngã ti (tư), bạc cán ngã y 薄污我私,薄澣我衣 hãy tạm gột áo lót mình của ta, hãy tạm giặt áo ngoài của ta.
⑩ Ðất xấu.
⑪ Che lấp.
⑫ Họp, góp.
⑬ Dính bám.
⑭ Trang sức.
⑮ Bớt đi.
⑯ Hiềm vì.
⑰ Một âm là bác. Bức bách.
⑱ Kề gần.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bạc bẽo, lạnh nhạt: 待他不薄 Đối xử với anh ta không bạc bẽo;
③ Loãng, nhạt, nhẹ: 薄粥 Cháo loãng; 酒味很薄 Rượu nhạt quá (nhẹ quá); 薄味 Vị nhạt;
④ Xấu, cằn: 土地薄,產量低 Đất cằn, năng suất thấp. Xem 薄 [bó], [bò].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ít, ít ỏi, non kém, nhỏ mọn: 薄技 Nghề mọn, kĩ thuật non kém; 薄酬 Thù lao ít ỏi;
③ Bạc, nghiệt, không hậu: 刻薄 Khắc bạc, khắc nghiệt, 輕薄 Khinh bạc;
④ Khinh, coi thường: 薄視 Xem khinh; 鄙薄 Coi khinh, coi rẻ, coi thường; 厚此薄彼 Hậu đây khinh đó;
⑤ (văn) Gần, sắp, tới sát: 日薄西山Mặt trời tới sát núi tây, bóng chiều sắp ngả;
⑥ (văn) Che lấp;
⑦ (văn) Họp, góp;
⑧ (văn) Dính, bám;
⑨ (văn) Trang sức;
⑩ (văn) Bớt đi;
⑪ (văn) Cây cỏ mọc thành từng bụi: 林薄 Rừng rậm;
⑫ (văn) Tấm diềm, tấm rèm: 帷薄不修 Rèm màn không sửa, (Ngb) quan lại không trị được nhà. Cv. 箔 (bộ 竹);
⑬ (văn) Trợ từ (làm đầu ngữ cho động từ): 薄污我私,薄澣我衣 Gột áo lót mình của ta, giặt giũ áo ngoài của ta (Thi Kinh);
⑭ [Bó] (Họ) Bạc Xem 薄 [báo], [bò].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 55
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. ở ngoài vào
3. to lớn
4. thịt lợn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ: vốc bốn ngón tay lại gọi là "phu". Một cách đong lường của đời xưa, cũng như ta xúc vào tay khum bốn ngón tay lại gọi là một lẻ..
3. (Danh) Thịt heo.
4. (Danh) Thịt thái thành miếng.
5. (Tính) Bên ngoài, ở ngoài vào, nông cạn. ◎ Như: "phu thụ chi tố" 膚受之愬 sự cáo mách ở ngoài (trong không có tội thực), "mạt học phu thụ" 末學膚受 học thuật không tinh, hiểu biết không sâu, "phu thiển" 膚淺 nông cạn, "phu phiếm" 膚泛 nông nổi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tẩm nhuận chi trấm, phu thụ chi tố, bất hành yên, khả vị minh dã dĩ hĩ" 浸潤之譖, 膚受之愬, 不行焉, 可謂明也已矣 (Nhan Uyên 顏淵) Những lời gièm pha thấm nhuần, những lời vu cáo ngoài da, (những lời đó) nếu không tác động gì đến ta, thì có thể gọi là sáng suốt.
6. (Tính) To lớn. ◎ Như: "phu công" 膚功 công lớn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bạc phạt Hiểm Duẫn, Dĩ tấu phu công" 薄伐玁狁, 以奏膚公 (Tiểu Nhã 小雅, Lục nguyệt 六月) Hãy đi đánh rợ Hiểm Duẫn, Để dâng lên công lao to lớn.
Từ điển Thiều Chửu
② Ở ngoài vào. Như phu thụ chi tố 膚受之愬 sự cáo mạch ở ngoài, không phải trong có tội thực. Luận ngữ 論語: Tẩm nhuận chi trấm, phu phụ chi tố, bất hành yên, khả vị minh dã dĩ hĩ 浸潤之譖,膚受之愬,不行焉,可謂明也已矣 những lời gièm pha thấm nhuần, những lời vu cáo như đâm vào da thịt, (những lời đó) nếu không tác động gì đến ta, thì có thể gọi là sáng suốt. Học thuật không tinh gọi là mạt học phu thụ 末學膚受 ý nói chỉ biết lờ mờ, hiểu không được thâm. Văn chương nông nổi gọi là phu thiển 膚淺 hay phu phiếm 膚泛, v.v.
③ Lớn. Như phu công 膚功 công lớn.
④ Vốc bốn ngón tay lại gọi là phu. Một cách đong lường của đời xưa, cũng như ta xúc vào tay khum bốn ngón tay lại gọi là một lẻ. Nên nói về bề mặt hẹp nhỏ thì gọi là phu thốn 膚寸.
⑤ Thịt lợn.
⑥ Thịt thái.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Phần ngoài, từ ngoài vào: 膚受之愬 Sự cáo mách ở ngoài (trong không có tội thật); 末學膚受 Sự học lơ mơ bề ngoài;
③ Lớn: 膚功 Công lớn;
④ (văn) Vốc bốn ngón tay (để đong lường);
⑤ (văn) Thịt heo;
⑥ (văn) Thịt thái nhỏ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. viếng người chết
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thương tiếc. ◎ Như: "truy điệu" 追悼 nhớ lại và thương tiếc, "ta điệu" 嗟悼 than tiếc.
3. (Động) Sợ hãi. ◇ Trang Tử 莊子: "Cập kì đắc chá cức chỉ cẩu chi gian dã, nguy hành trắc thị, chấn động điệu lật" 及其得柘棘枳枸之間也, 危行側視, 振動悼慄 (San mộc 山木) Đến khi vào trong đám cây chá, gai, chỉ, cẩu kỉ thì đi rón rén, nhìn lấm lét, rúng động run sợ.
Từ điển Thiều Chửu
② Thương tiếc, phàm viếng kẻ đã qua đời đều gọi là điệu. Như truy điệu 追悼 chết rồi mới làm lễ viếng theo.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chức tước
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mượn chỉ rượu. ◇ Dịch Kinh 易經: "Hạc minh tại âm, kì tử hòa chi. Ngã hữu hảo tước, ngô dữ nhĩ mi chi" 鶴鳴在陰, 其子和之. 我有好爵, 吾與爾靡之 (Trung phu 中孚卦, Lục thập nhất 六十一) Hạc gáy trong bóng mát, con nó hòa theo. Ta có rượu ngon, cùng mi chia nhau.
3. (Danh) Lượng từ: đơn vị đong rượu. ◇ Tào Thực 曹植: "Lạc ẩm quá tam tước, Hoãn đái khuynh thứ tu" 樂飲過三爵, 緩帶傾庶羞 (Không hầu dẫn 箜篌引).
4. (Danh) Đồ múc rượu, làm bằng ống tre, cán dài.
5. (Danh) Danh vị phong cho quý tộc hoặc công thần. ◇ Lễ Kí 禮記: "Vương giả chi chế lộc tước: Công, Hầu, Bá, Tử, Nam; phàm ngũ đẳng" 王者之制祿爵, 公, 侯, 伯, 子, 男凡五等 (Vương chế 王制).
6. (Danh) Chim sẻ. § Thông "tước" 雀.
7. (Danh) Họ "Tước".
8. (Động) Phong tước vị. ◇ Lễ Kí 禮記: "Nhậm sự nhiên hậu tước chi" 任事然後爵之 (Vương chế 王制) Giao cho công việc rồi sau phong cho tước vị.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngôi tước, chức tước.
③ Chim sẻ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tước vị, chức tước.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Xảo trá, cơ xảo. ◇ Minh sử 明史: "Thả kì cơ giới độc thâm, bằng tà nhật chúng, tương lai chi họa, cánh hữu nan ngôn giả" 且其機械獨深, 朋邪日眾, 將來之禍, 更有難言者 (Dương Tuân truyện 楊恂傳).
3. Ràng buộc, thúc phược.
4. Không linh hoạt, thiếu biến hóa uyển chuyển. ◎ Như: "lão bản đích kinh doanh lí niệm quá ư cơ giới, thị tạo thành công ti doanh vận bất giai đích nguyên nhân" 老板的經營理念過於機械, 是造成公司營運不佳的原因.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.