tam phân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. "Tam phần" : Ba phần ở trong mười phần. ◇ Thi Kinh : "Phiếu hữu mai, Kì thật thất hề" , (Thiệu nam , Phiếu hữu mai ) Quả mai rụng, Quả ở trên cây mười phần còn bảy phần.
2. "Tam phân" : Một chia làm ba. ◇ Đường Tôn Hoa : "Tam phân Ba Thục công thành hậu, Hồn phách do ưng luyến cố đô" , (Trác Châu hoài cổ 涿) Thành công rồi, Ba Thục chia ra làm ba, Hồn phách còn mong luyến cố đô.
3. "Tam phân" : Ba phần mười.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia làm ba phần. Lục Vân Tiên có câu: » Thương ông Gia Cát tài lành, gặp cơn Hán mạt chịu đành tam phân «.

tam phần

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. "Tam phần" : Ba phần ở trong mười phần. ◇ Thi Kinh : "Phiếu hữu mai, Kì thật thất hề" , (Thiệu nam , Phiếu hữu mai ) Quả mai rụng, Quả ở trên cây mười phần còn bảy phần.
2. "Tam phân" : Một chia làm ba. ◇ Đường Tôn Hoa : "Tam phân Ba Thục công thành hậu, Hồn phách do ưng luyến cố đô" , (Trác Châu hoài cổ 涿) Thành công rồi, Ba Thục chia ra làm ba, Hồn phách còn mong luyến cố đô.
3. "Tam phân" : Ba phần mười.
trân, trăn
qín ㄑㄧㄣˊ, zhēn ㄓㄣ

trân

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cỏ mọc um tùm — Cây mọc thành bụi.

trăn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cây cối xanh um tùm
2. rậm rạp, gai góc, bụi rậm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sum suê, um tùm. ◇ Nguyễn Du : "Kinh trăn cổ mộ thượng hùng danh" (Chu Lang mộ ) Ngôi mộ cổ gai góc um tùm, nức tiếng anh hùng.
2. (Tính) Tụ tập đông đúc. ◇ Tống Ngọc : "Phúc xà trăn trăn" (Chiêu hồn ) Rắn độc tụ đầy.
3. (Danh) Bụi cây cỏ um tùm. § Thông "trăn" . ◇ Trang Tử : "Chúng thư kiến chi, tuân nhiên khí nhi tẩu, đào ư thâm trăn" , , (Từ vô quỷ ) Đám khỉ trông thấy, sợ hãi bỏ chạy, trốn vào bụi rậm trong rừng sâu.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ tốt um.

Từ điển Trần Văn Chánh

】trăn trăn [zhenzhen]
① (văn) (Cây cối) xanh um, um tùm: Lá nó xanh um (Thi Kinh);
② Gai góc, rậm rạp, bụi rậm.
kiệu
jiào ㄐㄧㄠˋ

kiệu

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái kiệu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái xe nhỏ.
2. (Danh) Cái kiệu (để chuyên chở đi lại, làm bằng tre, gỗ., do người khiêng). ◇ Thủy hử truyện : "Phủ Doãn từ liễu Kinh Lược tướng công, xuất đáo phủ tiền, thướng liễu kiệu, hồi đáo châu nha lí" , , , (Đệ tam hồi) Phủ Doãn cáo từ tướng công Kinh Lược, ra trước phủ, ngồi lên kiệu, trở về châu nha.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái xe nhỏ.
② Cái kiệu làm bằng tre.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Cái) kiệu: Khiêng kiệu; Kiệu hoa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái xe nhỏ, để đi ở những đường hẹp — Dụng cụ di chuyển thời xưa, người ngồi lên trên, cho những người khác khiêng trên vai mà đi. Ta cũng gọi là cái Kiệu — Hoa kiệu hồng chúc Kiệu hoa đuốc sáng là lễ rước dâu. Kiệu hoa cất gió, đuốc hồng điểm sao ( Kiều ).

Từ ghép 1

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh tật. Bệnh hoạn.

Từ điển trích dẫn

1. Đau bệnh mệt mỏi (thường dùng cho ngựa). ◇ Thi Kinh : "Trắc bỉ thôi ngôi, Ngã mã hôi đồi" , (Chu nam , Quyển nhĩ ) Trèo lên núi đất lẫn đá kia, Ngựa ta mỏi mệt đau bệnh.
2. Bạc nhược, không có chí khí. ◇ Trương Cư Chánh : "Dĩ trí tâm huyết háo tổn, cân lực hôi đồi, ngoại nhược miễn cưỡng chi trì, trung thật suy bại dĩ thậm" , , , (Tái khất hưu trí sớ ).

thì mao

phồn thể

Từ điển phổ thông

mốt, đang thịnh hành, đang được ưa chuộng

Từ điển trích dẫn

1. Bậc tài giỏi một thời. ◇ Nhị khắc phách án kinh: "Kiến thị Lão Quảng Văn đái liễu hứa đa thì mao đáo gia, thậm vi hỉ hoan" , (Quyển nhất thất).
2. Đúng kiểu hợp thời, thời thượng. § Phiên âm tiếng Anh "smart". ◎ Như: "tha đích y phục phi thường thì mao" .

thời mao

phồn thể

Từ điển phổ thông

mốt, đang thịnh hành, đang được ưa chuộng
jiū ㄐㄧㄡ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cây cù, cây si
2. treo rủ xuống

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cây có cành cong và rủ xuống. ◇ Thi Kinh : "Nam hữu cù mộc, Cát lũy luy chi" , (Chu nam , Cù mộc ) Phía nam có cây cong rủ xuống, Dây sắn quấn vào.
2. (Động) Quấn quanh, ràng rịt, triền nhiễu.
3. (Động) Tìm kiếm, tham cầu.
4. (Danh) Họ "Cù".

Từ điển Thiều Chửu

① Cây cù (cây si).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thực) Cây si;
② (văn) Cành rũ xuống;
③ (văn) Vướng, xoắn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây lớn, có bóng mát. Cũng gọi là Cù mộc. Chỉ người vợ lớn. Đoạn trường tân thanh có câu: » Một cây cù một biết chen đường nào «.

Từ ghép 1

tu
xū ㄒㄩ

tu

phồn thể

Từ điển phổ thông

râu cằm

Từ điển phổ thông

1. đợi
2. nên làm, cần thiết
3. chậm trễ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Râu má dưới cằm. § Thông "tu" . ◇ Dịch Kinh : "Bí kì tu" (Bí quái ) Trang sức bộ râu.
2. (Danh) Khoảnh khắc, chốc lát, khoảng thời gian rất ngắn. ◇ Lễ Kí : "Đạo dã giả, bất khả tu du li dã" , (Trung Dung ) Đạo ấy là cái không thể rời ra được phút chốc vậy.
3. (Danh) Nhu cầu. § Dùng như chữ "nhu" .
4. (Danh) Họ "Tu".
5. (Động) Chờ đợi. ◎ Như: "tương tu thậm ân" chờ đợi nhau rất tha thiết.
6. (Động) Trì hoãn.
7. (Động) Dừng lại. ◇ Thư Kinh : "Thái Khang thất bang, côn đệ ngũ nhân, tu ư Lạc Nhuế" , , (Ngũ tử chi ca ) Thái Khang mất nước, anh em năm người, dừng ở Lạc Nhuế.
8. (Động) Dùng.
9. (Động) Cần, phải. ◎ Như: "vô tu" không cần. ◇ Tam quốc chí : "Học tu tĩnh" Học cần phải yên tĩnh. ◇ Liêu trai chí dị : "Hữu thạch thất nhị, quang minh triệt chiếu, vô tu đăng chúc" , , (Phiên Phiên ) Có hai căn nhà đá, ánh sáng chói lọi, không cần đèn đuốc.
10. (Phó) Nên, hãy nên. ◎ Như: "thiết tu" rất nên, "cấp tu" kíp nên. ◇ Lí Bạch : "Nhân sanh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt" , 使 (Tương tiến tửu ) Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
11. (Phó) Rốt cục, sau cùng. ◇ Vương Kiến : "Nhất hướng phá trừ sầu bất tận, Bách phương hồi tị lão tu lai" , (Tuế vãn tự cảm ) Một mực giải tỏa nỗi buồn mãi không hết, Trăm phương trốn tránh cái già rốt cuộc đến.
12. (Phó) Thật là. ◇ Nhị khắc phách án kinh: "Ngã tu bất thức tự, tả bất đắc" , (Quyển nhị thập cửu) Tôi thật là không biết chữ, viết không được.

Từ điển Thiều Chửu

① Đợi. Như tương tu thậm ân cùng đợi rất gấp.
② Nên. Phàm cái gì nhờ đó để mà làm không thể thiếu được đều gọi là tu. Vì thế nên sự gì cần phải có ngay gọi là thiết tu , cấp tu kíp nên, v.v. Sự gì không phải cần đến gọi là vô tu (không cần). Dùng như chữ nhu .
③ Tư tu , tu du đều nghĩa là vụt chốc, là chốc lát. Như kinh Lễ kí nói: Lễ nhạc bất khả tư tu khử thân mình không thể rời lễ nhạc được chốc lát. Sách Trung Dung nói: Đạo dã giả bất khả tu du li giã đạo ấy là cái không thể rời ra được phút chốc vậy.
④ Chậm trễ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nên, phải, cần phải, cần: Cần, cần phải; Cần biết; Cần gấp; Không cần; Tôi cần phải làm việc này ngay;
② Có thể;
③ Râu (như , bộ );
④ Lúc, chốc lát: (hay ) Chốc lát; Lễ nhạc không thể rời khỏi thân mình trong chốc lát (Lễ kí); Đạo là cái không thể rời ra phút chốc vậy (Trung dung);
⑤ (văn) Chờ đợi: Chờ đợi nhau rất gấp; Ta chờ bạn ta (Thi Kinh);
⑥ Dừng lại, lưu lại;
⑦ Lại, nhưng lại: Nhưng tôi không cố ý để lừa bịp anh đâu;
⑧ [Xu] (Họ) Tu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lông tơ ở trên mặt — Chờ đợi — Nên. Phải.

Từ ghép 3

miện, phiến, phán
fén ㄈㄣˊ, pàn ㄆㄢˋ

miện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mắt đẹp
2. tầm mắt
3. mong ngóng, trông

phiến

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con mắt đẹp — Đãi ngộ. Xử tốt. Nhìn bằng con mắt đặc biệt.

phán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mắt đẹp
2. tầm mắt
3. mong ngóng, trông

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mắt tròng đen tròng trắng phân minh. ◇ Thi Kinh : "Xảo tiếu thiến hề, Mĩ mục phán hề" , (Vệ phong , Thạc nhân ) Nàng cười rất khéo, trông rất đẹp ở bên khoé miệng có duyên, Mắt của nàng đẹp đẽ, tròng đen, tròng trắng phân biệt long lanh.
2. (Động) Trông, nhìn. ◎ Như: "tả cố hữu phán" trông trước nhìn sau.
3. (Động) Mong ngóng, trông chờ, hi vọng. ◎ Như: "phán vọng" trông mong.
4. (Động) Chiếu cố, quan tâm. ◇ Tống Thư : "Đồng bị xỉ phán" (Tạ Hối truyện ) Cùng được đoái hoài dùng tới.

Từ điển Thiều Chửu

① Mắt đẹp, nhìn một cách đẹp đẽ, lòng đen lòng trắng phân minh.
② Mong ngóng, trông.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trông, nhìn, liếc: Trông trước nhìn sau, liếc ngược liếc xuôi;
② (văn) Mắt rõ tròng đen và tròng trắng: Mắt đẹp rõ tròng hề (Thi Kinh);
③ (văn) Quan tâm, chiếu cố: Cùng được chiếu cố lục dụng (Tống thư);
④ Mong, ngóng, trông: Mong anh trở về; Chúng tôi mong đợi các anh đến đây từ lâu.

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng om sòm lẫn lộn. ◇ Mã Dung : "Kinh thiệp kì tả hữu, Mang quát kì tiền hậu" , (Trường địch phú ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều tiếng nói ồn ào, lẫn lộn.
vị, vựng
huì ㄏㄨㄟˋ, wèi ㄨㄟˋ

vị

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. loài, loại
2. phân loại
3. tập hợp, thu thập

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loài, loại. ◎ Như: "tự vị" . ◇ Dịch Kinh : "Sơ cửu: Bạt mao như, dĩ kì vị, chinh cát" : , , (Thái quái ) Sơ cửu: Nhổ rễ cỏ mao, lấy theo từng loại, tiến lên thì tốt.
2. (Danh) § Thông "vị" .
3. (Động) Xếp từng loại với nhau, tụ tập. ◎ Như: "vị tập" tụ tập.
4. § Ghi chú: Âm "vị" theo Khang Hi tự điển : "vu thiết quý âm vị" . Trong âm Hán-Việt thường đọc là "vựng", thí dụ: "ngữ vựng" . Có thể vì đã lẫn lộn với chữ "vựng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Loài, xếp từng loại với nhau gọi là vị tập . Ta quen đọc là vựng.
② Cùng nghĩa với chữ vị .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xếp những thứ cùng loại lại với nhau: Tập hợp các thứ cùng loại, sưu tập;
② Con nhím (dùng như , bộ , và , bộ ). Xem [huì] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại. Chỉ chung những thứ cùng một loài, một giống, một họ. Td: Tự vị ( bộ sách xếp các chữ theo từng loại ).

Từ ghép 4

vựng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. loài, loại
2. phân loại
3. tập hợp, thu thập

Từ điển Thiều Chửu

① Loài, xếp từng loại với nhau gọi là vị tập . Ta quen đọc là vựng.
② Cùng nghĩa với chữ vị .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xếp những thứ cùng loại lại với nhau: Tập hợp các thứ cùng loại, sưu tập;
② Con nhím (dùng như , bộ , và , bộ ). Xem [huì] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài. Hạng — Gom lại theo từng hạng, từng loại. Td: Ngữ vựng ( chữ xếp theo từng loại ) — Cũng đọc Vị. Xem thêm Vị.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.