Từ điển trích dẫn

1. Tờ có chữ dán trên cửa nhà hoặc đồ vật để thông báo đã bị niêm phong, đóng lại, cấm sử dụng... § Cũng như: "phong điều" . ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "(Tri huyện) hựu phát lưỡng trương phong bì, tương am môn phong tỏa bất đề" (), (Hách Đại Khanh di hận Uyên Ương thao ).
2. Tờ bìa bọc sổ, sách, vở... ◇ Đinh Linh : "Ngã hỉ hoan giá bổn tử, thị lam sắc đích phong bì, lí diện hữu hứa đa tiểu tiểu đích cách tử, trương trương chỉ đô bạch đắc khả ái" , , , (Dương ma đích nhật kí ).
3. Vỏ bao ngoài đồ vật.
4. Bao đựng lá thư. ◇ Tây sương kí 西: "Tương giản thiếp nhi niêm, bả trang hạp nhi án, khai sách phong bì tư tư khán" , , (Đệ tam bổn , Đệ nhị chiết). § Nhượng Tống dịch thơ: Hộp mở ra thư nhặt cầm tay, Xé phong bì, dở coi ngay ân cần.

Từ điển trích dẫn

1. Mặc áo vải, ăn rau. Nghĩa bóng: Sống đời thanh bạch.
2. Chỉ địa vị hoặc thân phận thấp kém. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Mỗ tự bố tố tòng công chi du, kiến công xuất xử ngữ mặc, vô nhất bất thiện" , , (Thái công mộ chí minh ).
3. Mượn chỉ dân thường. ◇ Kim thế thuyết : "Tự công khanh dĩ đãi bố tố, giai hoan nhiên thành tín tương tiếp, như tọa nhân xuân phong trung" , , (Đức hạnh ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặc quần áo vải, không trang sức, chỉ cuộc sống giản dị.

Từ điển trích dẫn

1. Ban bố, tuyên thị. ◇ Tư Mã Quang : "Thánh vương chi tru, bất tại khoái chí đa sát, yếu dục bố trần điều lí, kì ư an định nhi dĩ" , , , (Thượng bàng xu mật luận bối châu sự nghi thư ).
2. Phân bố, trần liệt. ◇ Lục Giả : "Quan đái chánh dong, đối tửu hành thương, khanh sĩ liệt vị, bố trần cung đường, vọng chi giả mục huyễn, cận chi giả tị phương" , , , , , (Tân ngữ , Tư chất ).
3. Trần thuật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp xếp thế trận để giao tranh với địch quân.

Từ điển trích dẫn

1. Thấy rõ, thấu triệt. ◇ Tô Thức : "Khanh đốc ư ưu quốc, minh ư tri nhân, chước kiến trẫm tâm, nghi tại thử vị" , , , (Tứ Phạm Thuần Nhân từ miễn ân mệnh bất duẫn đoạn lai chương phê đáp ).
2. Kiến giải. ◇ Lỗ Tấn : "Gian tạp khảo biện, diệc hữu chước kiến" , (Trung Quốc tiểu thuyết sử lược , Đệ nhị nhị thiên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấy rõ.

tham mưu

phồn thể

Từ điển phổ thông

tham mưu

Từ điển trích dẫn

1. Tham dự bàn luận, đề nghị ý kiến, đưa ra kế hoạch. ◇ Hậu Hán Thư : "Kì hữu đại nghị, nãi nghệ triều đường, dữ công khanh tham mưu" , , (Đặng Khấu truyện ).
2. Người đưa ra kế hoạch, mưu sách. ◇ Hạo Nhiên : "Nhất cá hồ lí hồ đồ đích lão đầu tử, đương thập ma tham mưu!" , (Diễm dương thiên , Đệ lục tam chương).
3. Tên chức quan. ◇ Hàn Dũ : "Phiền Phó Xạ trạch, dĩ Tương Dương binh chiến Hoài Tây, công dĩ tham mưu lưu phủ, năng nhậm hậu sự" , 西, , (Trịnh công thần đạo bi văn ).
4. Tên chức vụ trong quân đội. ◇ Ba Kim : "Niên thanh đích tham mưu thân xuất đầu lai, đại thanh khiếu: Giáo đạo viên, điện thoại!" , : , (Kí Lật Học Phúc đồng chí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dự phần vào việc bàn xét một việc.

Từ điển trích dẫn

1. Bạn thân thiết. § Cũng như "lan giao" , "chí hữu" .
2. Giao nghị rất thân thiết. ◇ Quan Hán Khanh : "Nhị nương, giá thị ngã chí giao đích bằng hữu" , (Kim tuyến trì , Tiết tử ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìnnh bạn bè thắm thiết tốt đẹp lắm.

Từ điển trích dẫn

1. Gương, mẫu mực, bảng dạng. ◇ Tư Mã Quang : "Phàm công khanh giả, bách lại chi biểu suất" , (Luận lưỡng phủ thiên quan trạng ).
2. Đốc suất. ◇ Nguyên điển chương : "Phong hóa vương đạo chi thủy, nghi lệnh sở ti biểu suất đôn khuyến, dĩ phục thuần cổ" , , (Hình bộ thập ngũ , Cấm lệ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tự đem mình ra làm mẫu mực phép tắc.

bại loại

phồn thể

Từ điển phổ thông

những người xấu, loại người xấu

Từ điển trích dẫn

1. Làm bại hoại đồng loại, hủy hại tộc loại. ◇ Trương Cửu Linh : "Thì huyện tể bại loại, công chỉ chi bất khả" , (Cố Thần Châu Lô Khê Lệnh Triệu Công kiệt minh ).
2. Người có phẩm đức xấu xa hư hỏng (trong một đoàn thể). ◇ Nho lâm ngoại sử : "Chư công mạc quái học sanh thuyết, giá Thiểu Khanh thị tha Đỗ gia đệ nhất cá bại loại" , (Đệ tam thập tứ hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạng người hư hỏng.

hòa hài

phồn thể

Từ điển phổ thông

(như: hài hòa ,)

Từ điển trích dẫn

1. Hòa mục, thuận hợp.
2. Phối hợp lẫn nhau. ◎ Như: "âm vận hòa hài" âm vận hòa hợp.
3. Tuần phục. ◇ Quan Hán Khanh : "Yếu bức lặc ngã hòa hài" (Đậu nga oan ) Bắt ép buộc ta phải tuần phục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Êm đềm tốt đẹp. Nói về sự hòa hợp vợ chồng.

Từ điển trích dẫn

1. Một người hát ca trước, người khác theo tiếng ca hòa theo, cùng nhau ứng đáp.
2. Một người đề xuất chủ trương, người khác phụ họa, hô ứng cùng nhau.
3. Dùng thi từ thù đáp với nhau. ◇ Trương Thọ Khanh : "Cộng giai nhân xướng họa truyền bôi" (Hồng lê hoa , Đệ tam chiệp) Cùng người đẹp xướng họa truyền chén.
4. Ví dụ vợ chồng hòa mục, phu xướng phụ tùy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đọc lên và đáp lại, chỉ việc làm thơ đáp tặng lại nhau.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.