Từ điển trích dẫn

1. Âm dương. ◇ Hoài Nam Tử : "Cương nhu tương thành, vạn vật nãi hình" , (Tinh thần huấn ) Âm dương tác dụng với nhau, vạn vật cấu thành.
2. Ngày và đêm. ◇ Dịch Kinh : "Cương nhu giả, trú dạ chi tượng dã" , (Hệ từ thượng ) Cương nhu là hình tượng của ngày đêm.
3. Mạnh yếu. ◇ Tây du kí 西: "Giảo nha tranh thắng phụ, thiết xỉ định cương nhu" , (Đệ ngũ thập tam hồi) Cắn răng tranh thua được, nghiến lợi định bên nào mạnh hay yếu.
4. Khoan nghiêm, cứng mềm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Phàm vi tướng giả, đương cương nhu tương tế, bất khả đồ thị kì dũng" , , (Đệ thất thập nhất hồi) Phàm làm tướng, phải biết lấy khoan nghiêm bổ túc lẫn nhau, (có lúc nên cứng, có lúc nên mềm), không thể chỉ cậy vào sức mạnh của mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứng và mềm. Chỉ cách đối xử ở đời.

Từ điển trích dẫn

1. Hoài bão cao thượng, chí lớn. ◇ Tuân Tế : "Cao hoài bất khả vong, Kiếm ý hà năng " , (Tặng Âm Lương Châu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ cao xa.

tam muội

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(phiên âm từ tiếng Phạn, trong kinh Phật nghĩa là dùng tu hành để trừ sạch hết trần duyên)

Từ điển trích dẫn

1. "Tam-muội" dịch âm chữ Phạn "samādhi", dịch nghĩa là "chính định" , nghĩa là tập trung tinh thần, giữ tâm tĩnh lặng không tán loạn. ◎ Như: "du hí tam-muội" nhập định xuất định thuần mặc tự nhiên. ◇ Thành thật luận : "Kim đương luận tam-muội. Vấn viết: Tam-muội hà đẳng tướng? Đáp viết: Tâm trụ nhất xứ thị tam-muội tướng" . : ? : (Quyển thập nhị).
2. Bây giờ mượn hai chữ "tam-muội" để chỉ cái áo diệu của một môn gì. Như ông "Hoài Tố" tài viết chữ thảo, tự cho là "đắc thảo thư tam-muội" biết được cái chỗ áo diệu về nghề viết chữ thảo. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thính nhĩ thuyết liễu giá lưỡng cú, khả tri tam-muội, nhĩ đắc liễu" , (Đệ tứ thập bát hồi) Nghe chị nói hai câu ấy, có thể biết về chị đã đạt được mấu chốt (của cách làm thơ) rồi.

Từ điển trích dẫn

1. Ngăn giữ, ngăn chặn. § Cũng như "trở chỉ" . ◇ Tấn Thư : "Tầm Dương tiếp Man, nghi thị hữu át phòng, khả tức châu phủ thiên binh trợ quận thú" , , (Lưu Nghị truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn ngừa.
sính
chěng ㄔㄥˇ

sính

phồn thể

Từ điển phổ thông

phi, phóng miết

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rong ruổi, phi, phóng, chạy nhanh. ◎ Như: "mã sính" ngựa phi. ◇ Nguyễn Du : "Anh hùng tâm sự hoang trì sính" (Xuân tiêu lữ thứ ) Tâm sự anh hùng không còn nghĩ đến chuyện rong ruổi.
2. (Động) Mở rộng, buông thả. ◎ Như: "sính chí" phát dương ý chí, "sính mục" mở rộng tầm mắt, "sính hoài" mở rộng cõi lòng. ◇ Vương Hi Chi : "Du mục sính hoài, túc cực thị thính chi ngu, tín khả lạc dã" , , (Lan Đình thi tự ) Phóng tầm mắt, mở cõi lòng, đủ để hưởng hết cái thú của tai mắt, thực là vui vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Thẳng dong, chạy thẳng miết một mạch, phi, phóng. Như mã sính ngựa phi.
② Ý tứ văn tự trôi chảy cũng gọi là sính.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chạy mau, thẳng dong, phi, phóng: Bước mau; Ngựa chạy mau, ngựa phi; Ô tô phóng trên đường cái;
② Mở rộng ra.【】sính mục [chângmù] (văn) Mở mắt nhìn về phía xa;
③ Làm cho nhanh thêm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa hay mau — Rất lắm — Buông thả theo ý mình, không gặp trở ngại.

Từ ghép 7

ngu
yú ㄩˊ

ngu

phồn thể

Từ điển phổ thông

vui vẻ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vui. ◎ Như: "ngu lạc" vui sướng.
2. (Danh) Niềm vui, sự thú vị. ◇ Vương Hi Chi : "Túc cực thị thính chi ngu, tín khả lạc dã" , (Lan Đình thi tự ) Đủ để hưởng hết cái thú của tai mắt, thực là vui vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Vui.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vui, làm vui, giải trí, tiêu khiển: Vui sướng, vui thích; Những điều vui tai vui mắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui thích. Sung sướng.

Từ ghép 1

nhất nhất

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Nhất thiết, từng cái từng cái một. ◇ Đào Uyên Minh : "Vấn kim thị hà thế, nãi bất tri hữu Hán, vô luận Ngụy Tấn? Thử nhân nhất nhất vi cụ ngôn, sở văn giai thán oản" , , ? , (Đào hoa nguyên kí ) Họ lại hỏi bấy giờ là đời nào, vì họ không không biết có đời Hán nữa, nói chi đến đời Ngụy và Tấn. Người đánh cá nhất thiết kể lại đủ cả sự tình, họ nghe rồi đều đau xót, than thở.
2. Hoàn toàn. ◇ Tây du kí 西: "Hướng hậu tái bất cảm hành hung, nhất nhất thụ sư phụ giáo hối" , (Đệ ngũ thất hồi).
3. Kể hết cả, thuật lại rõ ràng đầy đủ (trong thư từ ngày xưa thường dùng). ◇ Trần Lâm : "Từ đa bất khả nhất nhất, thô cử đại cương, đương đàm tiếu" , , (Vi Tào Hồng dữ Ngụy Văn Đế thư ).
4. (Thuật ngữ Thái Huyền kinh) Khởi thủy của "Huyền tượng" . § Phạm Vọng chú : "Nhất nhất khởi ư hoàng tuyền, cố vị chi thủy; tại tuyền chi trung, cố trắc thâm dã" , ; , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tất cả, không sót cái gì.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "ban bác" .
2. Màu sắc lẫn lộn, loang lổ. ◇ Tây Kinh tạp kí 西: "(San) thượng kết tùng điều như xa cái, diệp nhất thanh nhất xích, vọng chi ban bác như cẩm tú" (), , (Quyển nhất).
3. Tỉ dụ có văn thái, văn hoa.
4. Mô hồ, không rõ ràng. ◇ Trần Vũ : "Đại để sáng nghiệp chi quân, giá ta quy mô, nhân bất đắc tận thức, sở kì trị, ban bác nhi bất khả khảo" , , , , (Cao đế phong kiến luận ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu sắc lẫn lộn, loang lổ. Cũng như Ban bác .

Từ điển trích dẫn

1. Chia lìa, li biệt. ◇ Hậu Hán Thư : "Hành lộ thảng thốt, phi trần khế khoát chi sở, khả cộng đáo tiền đình túc tức, tự phân cách" , , 宿, (Phạm Nhiễm truyện ) Trên đường vội vã, chẳng phải là chốn cũ bày tỏ nỗi niềm xa cách lâu ngày, sao có thể cùng nhau đến trước biên đình nghỉ bước, mà nói chuyện biệt li.
2. Ngăn cách, cách trở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rời xa.
át
è

át

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngăn cấm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngăn cấm, đè nén, nhịn, dằn. ◎ Như: "cấm át loạn manh" cấm tiệt mầm loạn. ◇ Liêu trai chí dị : "Tì thôi chi nhập, do yểm kì khẩu, tiếu bất khả át" , , (Anh Ninh ) Con hầu đẩy (cô gái) vào, còn bưng miệng, cười mãi không nhịn được.
2. (Động) Đến, đạt tới. ◇ Vương Thao : "Ca thanh sậu phát, hưởng át hành vân, thúy kham liệt bạch" , , (Yểu nương tái thế ) Tiếng hát bỗng nổi lên, vang dội tới tầng mây, trong trẻo cao vút như tiếng xé lụa.
3. (Động) Tổn hại, làm hại. ◇ Thi Kinh : "Mệnh chi bất dị, Vô át nhĩ cung" , (Đại nhã , Văn vương ) Mệnh trời không phải dễ, Chớ làm hại mất thân ngài.
4. (Danh) Họ "Át".

Từ điển Thiều Chửu

① Ngăn cấm. Như cấm át loạn manh cấm tiệt mầm loạn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cản trở, ngăn chặn, kềm chế, đè nén, dằn: Ngăn cấm mầm loạn; Tức không thể nén được; Thế không gì cản nổi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn lại, chặn lại — Kịp — Kịp tới — Có hãi. Tai hại.

Từ ghép 8

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.