ao
áo ㄚㄛˊ, biāo ㄅㄧㄠ

ao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trận đánh quyết liệt
2. rầm rĩ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh nhau quyết liệt. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tam Giang thủy chiến, Xích Bích ao binh" , (Đệ ngũ thập hồi) Thủy chiến ở Tam Giang, đánh nhau dữ dội ở Xích Bích.
2. (Động) Làm huyên náo, rầm rĩ. ◇ Hoàng Đình Kiên : "Thị thanh ao ngọ chẩm" (Bình Âm Trương Trừng cư sĩ ẩn xứ ) Tiếng chợ búa huyên náo giấc ngủ trưa.

Từ điển Thiều Chửu

① Đánh khoẻ giết dữ. Như Xích Bích ao binh trận đánh quyết liệt ở Xích Bích.
② Rầm rĩ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trận chiến ác liệt, chiến đấu quyết liệt: Trận Xích Bích ác liệt;
② Ầm ĩ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chậu bằng đồng, cái thau đồng — Giết hại nhiều người.

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Phi thường, hãn hữu. § Cũng như "phi phàm" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim thiên tử mông trần, tướng quân thành nhân thử thì thủ xướng nghĩa binh, phụng thiên tử dĩ tòng chúng vọng, bất thế chi lược dã" , , , (Đệ thập tứ hồi) Nay thiên tử mắc nạn, tướng quân nhân dịp này, cất nghĩa binh, phụng thiên tử để theo nguyện vọng của dân chúng, sách lược rất hay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không giống đời. Cũng như Bất phàm.

Từ điển trích dẫn

1. Vũ khí. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Xâm cầu lại dân, nhân tâm giai oán, chiến cụ bất tu, quân vô pháp luật" , , , (Đệ tam thập bát hồi) Xâm phạm quan lại và thứ dân, lòng người đều oán ghét, binh khí không tu sửa, quân không có kỉ luật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ dùng vào việc đánh nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lính có nhiệm vụ dò xét bên địch .

Từ điển trích dẫn

1. Quân thám thính (dò xét tình hình bên địch).
2. Thám thính, nghe ngóng, dò thám. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đương dạ Mã Siêu khước tiên sử Thành Nghi dẫn tam thập kị vãng tiền tiêu thám" 使 (Đệ ngũ thập bát hồi) Đêm hôm ấy, Mã Siêu sai Thành Nghi dẫn ba mươi kị binh đi trước dò thám.

Từ điển trích dẫn

1. Làm loạn, làm phản. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim Đổng Trác tác loạn, thiên hạ chư hầu, cộng vãng tru chi" , , (Đệ ngũ hồi) Nay Đổng Trác làm loạn, chư hầu trong thiên hạ cùng dấy binh đến đánh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gây việc rối reng trong nước.

Từ điển trích dẫn

1. Phát bố văn thư hiểu dụ hoặc thanh thảo (cảnh cáo trừng phạt kẻ có tội). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tào Tháo truyền hịch cáo thiên hạ, chư hầu phấn nộ giai hưng binh" , (Đệ ngũ hồi) Tào Tháo truyền hịch thông báo khắp nơi, chư hầu nổi giận đều dấy binh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa bài văn kêu gọi đi khắp nơi. Bản dịch CPNK: » Nửa đêm truyền hịch định ngày xuất chinh «.
xương, xướng
chāng ㄔㄤ, chàng ㄔㄤˋ

xương

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là "xướng" , kẻ nối vần sau gọi là "họa" .
2. (Động) Nêu ra, đề ra, phát khởi. ◎ Như: "đề xướng" nêu ra trước hết, "xướng đạo" đưa ra trước dẫn đường.
3. Một âm là "xương". (Danh) Ngày xưa chỉ người làm nghề ca múa. ◎ Như: "xương ưu" con hát, người làm nghề ca múa.
4. (Danh) Kĩ nữ. § Thông "xướng" .
5. Một âm là "xương". (Tính) "Xương cuồng" rồ dại, càn rở. § Thông "xương" . ◇ Tây du kí 西: "Nhĩ thân bất mãn tứ xích, niên bất quá tam tuần, thủ nội hựu vô binh khí, chẩm ma đại đảm xương cuồng, yêu tầm ngã kiến thậm ma thượng hạ?" 滿, , , , (Đệ nhị hồi) Mình mi không đầy bốn thước, tuổi chưa quá ba mươi, trong tay lại không binh khí, sao cả gan càn rở đi tìm ta để làm gì?

Từ điển Thiều Chửu

① Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là xướng kẻ nối vần sau gọi là họa , vì thế nên ai làm gì trước nhất đều gọi là đề xướng .
② Một âm là xương. Xương ưu con hát.
③ Xương cuồng rồ dại (sằng bậy), có khi viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Con hát: Con hát, đào hát;
② Điên cuồng, điên rồ: Rồ dại.

xướng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nêu ra đầu tiên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là "xướng" , kẻ nối vần sau gọi là "họa" .
2. (Động) Nêu ra, đề ra, phát khởi. ◎ Như: "đề xướng" nêu ra trước hết, "xướng đạo" đưa ra trước dẫn đường.
3. Một âm là "xương". (Danh) Ngày xưa chỉ người làm nghề ca múa. ◎ Như: "xương ưu" con hát, người làm nghề ca múa.
4. (Danh) Kĩ nữ. § Thông "xướng" .
5. Một âm là "xương". (Tính) "Xương cuồng" rồ dại, càn rở. § Thông "xương" . ◇ Tây du kí 西: "Nhĩ thân bất mãn tứ xích, niên bất quá tam tuần, thủ nội hựu vô binh khí, chẩm ma đại đảm xương cuồng, yêu tầm ngã kiến thậm ma thượng hạ?" 滿, , , , (Đệ nhị hồi) Mình mi không đầy bốn thước, tuổi chưa quá ba mươi, trong tay lại không binh khí, sao cả gan càn rở đi tìm ta để làm gì?

Từ điển Thiều Chửu

① Hát, làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là xướng kẻ nối vần sau gọi là họa , vì thế nên ai làm gì trước nhất đều gọi là đề xướng .
② Một âm là xương. Xương ưu con hát.
③ Xương cuồng rồ dại (sằng bậy), có khi viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

Nêu ra, đề ra: Nêu ra trước hết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói to lên — Hát lên. Ngâm lên. Td: Ca xướng — Dẫn đường — Đưa ra trước. Đưa ra đầu tiên. Td: Đề xướng.

Từ ghép 14

nhương, tương
ráng ㄖㄤˊ, xiāng ㄒㄧㄤ

nhương

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vá, nạm, trám. ◎ Như: "tương nha" trám răng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bàng khuyết nhất giác, dĩ hoàng kim tương chi" , (Đệ lục hồi) Bên cạnh (viên ấn ngọc) sứt một góc, lấy vàng trám lại.
2. (Danh) Một loại binh khí thời xưa, giống như kiếm.
3. Một âm là "nhương". (Danh) Bộ phận làm mô hình ở trong khuôn đúc đồ đồng, đồ sắt.

tương

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. các vật hòa hợp với nhau
2. vá, trám, nạm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vá, nạm, trám. ◎ Như: "tương nha" trám răng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bàng khuyết nhất giác, dĩ hoàng kim tương chi" , (Đệ lục hồi) Bên cạnh (viên ấn ngọc) sứt một góc, lấy vàng trám lại.
2. (Danh) Một loại binh khí thời xưa, giống như kiếm.
3. Một âm là "nhương". (Danh) Bộ phận làm mô hình ở trong khuôn đúc đồ đồng, đồ sắt.

Từ điển Thiều Chửu

① Các vật hòa hợp với nhau.
② Vá, nạm, trám. Như tương nha trám răng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Gắn, bịt, viền, vá, trám, lắp, nạm: Viền vàng khảm ngọc; Trên đỉnh tháp gắn một ngôi sao đỏ lấp lánh; Cô ấy viền một viền hoa lên trên quần; Phía bên khuyết mất một góc, lấy vàng trám lại (Tam quốc chí diễn nghĩa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy kim loại mà đắp vào, vá vào — Tên một thứ binh khí thời xưa, như cái câu liêm.

thao diễn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thao diễn, biểu diễn, trình diễn

Từ điển trích dẫn

1. Thao luyện diễn tập. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khước thuyết tiên chủ mỗi nhật tự hạ giáo tràng thao diễn quân mã, khắc nhật hưng sư, ngự giá thân  chinh" , , (Đệ bát thập nhất hồi) (Nói về) Tiên chủ bấy giờ ngày nào cũng xuống giáo trường, luyện tập binh mã, chuẩn bị ngày chính mình ngự giá ra đi chinh chiến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tập tành võ nghệ, hoặc việc binh bị.

lục tục

phồn thể

Từ điển phổ thông

liền nối không dứt

Từ điển trích dẫn

1. Liên tiếp không ngừng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thị thì đắc chiếu đại hỉ, điểm khởi quân mã, lục tục tiện hành" , , 便 (Đệ tam hồi) Bây giờ tiếp được chỉ triệu vào kinh, trong lòng hớn hở, liền điểm binh, lập tức lục tục khởi hành.
2. ☆ Tương tự: "liên tiếp" , "liên tục" , "lạc tục" , "kế tục" , "trì tục" , "diên tục" .
3. ★ Tương phản: "trung đoạn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nối tiếp khôn đứt.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.