vạn tượng

phồn thể

Từ điển phổ thông

tất thảy mọi thứ

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ tất cả sự vật hoặc cảnh tượng trong vũ trụ. ◇ Đỗ Phủ : "Vạn tượng giai xuân khí, Cô tra tự khách tinh" , (Túc bạch sa dịch 宿). § Xem "khách tinh"

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Muôn hình dạng bày ra trước mắt — Tên thủ đô của nước Ai Lao.
chí
zhì ㄓˋ

chí

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ý chí, chí hướng
2. cân, đo, đong

Từ điển phổ thông

1. ghi chép
2. văn ký sự

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ý hướng, quyết tâm, nơi để tâm vào đấy. ◎ Như: "hữu chí cánh thành" có chí tất nên. ◇ Luận Ngữ : "Nhan Uyên, Tử Lộ thị. Tử viết: Hạp các ngôn nhĩ chí" , . : (Công Dã Tràng ) Nhan Uyên, Quý Lộ theo hầu. Khổng Tử nói: Sao không nói chí hướng của các anh (cho ta nghe)?
2. (Danh) Mũi tên.
3. (Danh) Bài văn chép. ◎ Như: "Tam quốc chí" , "địa phương chí" .
4. (Danh) Chuẩn đích.
5. (Danh) Họ "Chí".
6. (Động) Ghi chép. § Cũng như "chí" . ◇ Tô Thức : "Đình dĩ vũ danh, chí hỉ dã" , (Hỉ vủ đình kí ) Đình đặt tên là Mưa, để ghi một việc mừng.
7. (Động) Ghi nhớ. ◎ Như: "vĩnh chí bất vong" ghi nhớ mãi không quên.
8. § Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Chí, nơi để tâm vào đấy gọi là chí. Như hữu chí cánh thành có chí tất nên. Người có khí tiết gọi là chí sĩ nghĩa là tâm có chủ trương, không có a dua theo đời vậy.
② Chuẩn đích.
③ Mũi tên.
④ Ghi chép, cũng như chữ chí .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều mà lòng mình hướng tới. Cái ý muốn to lớn mạnh mẽ — Ý riêng, lòng riêng — Ghi chép, biên soạn.

Từ ghép 52

xả
shě ㄕㄜˇ

xả

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vứt bỏ
2. bỏ đi, rời bỏ
3. bố thí

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vứt bỏ, bỏ. ◎ Như: "xả thân hoằng đạo" bỏ mình làm việc đạo, "kiên trì bất xả" cố giữ chẳng bỏ.
2. (Động) Cho giúp, bố thí. ◎ Như: "thí xả" đem tiền của giúp đỡ, "thí xả" cho giúp, bố thí (cũng viết là ).
3. (Động) Rời, chia cách. ◎ Như: "luyến luyến bất xả" quyến luyến không rời. ◇ Hàn Dũ : "Cố xả nhữ nhi lữ thực kinh sư" (Tế thập nhị lang văn ) Nên biệt cháu mà lên trọ ở kinh đô.

Từ điển Thiều Chửu

① Vất bỏ, như xả thân hoằng đạo bỏ mình làm việc đạo.
② Bỏ, như kiên trì bất xả cố giữ chẳng bỏ, luyến luyến bất xả quyến luyến không rời được. Ðời xưa thông dụng như chữ xả , như thí xả cho giúp, cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bỏ, vứt bỏ: Xả thân vì nước; Hi sinh quên mình; Cố giữ không bỏ;
② (cũ) Bố thí: Đem của bố thí cho người khác. Xem [shè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buông tay ra, không nắm giữ lại nữa — Bỏ đi, không cần nữa.

Từ ghép 13

tranh
zhēng ㄓㄥ

tranh

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiếng chim kêu lanh lảnh

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Tiếng kim loại, ngọc đá va chạm nhau: leng keng, loẻng xoẻng. ◇ Nguyễn Trãi : "Tây phong hám thụ hưởng đề tranh" 西 (Thu dạ khách cảm ) Gió tây lay cây âm vang như tiếng vàng tiếng sắt.
2. (Danh) Cồng, chiêng (nhạc khí).

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng loài kim kêu (soeng soẻng).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tiếng kêu vang của kim loại, tiếng loẻng xoẻng;
② Cái cồng, cái chiêng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng đồ sắt va chạm nhau — Cái chiêng.

hệ thống

phồn thể

Từ điển phổ thông

hệ thống

Từ điển trích dẫn

1. Thế hệ huyết thống. ◇ Phạm Thành Đại : "Lưỡng Hợi khai cơ viễn, Tam Đinh hệ thống trường" , (Đông cung thọ ).
2. Tổ chức, chỉnh thể hợp thành từ những sự vật cùng loại có trật tự và liên hệ bên trong.
3. Có trật tự, có điều lí.
4. Gọi chung tập hợp các khí quan trong cơ thể sinh vật có cùng công năng sinh lí. ◎ Như: "tiêu hóa hệ thống" , "hô hấp hệ thống" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự liên lạc nối tiếp có thứ tự trên dưới trước sau.

Từ điển trích dẫn

1. Ở vào chỗ có lợi thế. ◇ Ba Kim : "Quốc nội phản động thế lực chiếm thượng  phong, nhất phiến ô yên chướng khí" , (Đàm ngã đích đoản thiên tiểu thuyết ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đoạt được chỗ đầu gió, ý nói có được lợi thế.

Từ điển trích dẫn

1. Lễ mừng, hỉ khánh. ◇ Nhan thị gia huấn : "Phụ tổ bá thúc, nhược tại quân trận, biếm tổn tự cư, bất nghi tấu nhạc yến hội cập hôn quan cát khánh sự dã" , , , (Phong thao ).
2. Việc tốt lành, việc vui mừng. ◇ Ngụy thư : "Nãi hủy tích tam niên, phất tham cát khánh" , (Bành Thành Vương Hiệp truyện ).
3. Phúc lộc. ◇ Lí Cao : "Môn lại doanh triều, yến thưởng hữu gia. Nghi tai vạn thọ, cát khánh mĩ tha" , . , (Tế dương bộc xạ văn ).
4. Sáo ngữ chúc tụng: mạnh khỏe may mắn. ◇ Hàn Dũ : "Xuân thả tận, thì khí hướng nhiệt, duy thị phụng cát khánh" , , (Dữ Mạnh Đông Dã thư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc tốt lành, vui mừng.

cơ năng

phồn thể

Từ điển phổ thông

cơ năng, năng lượng cơ học

Từ điển trích dẫn

1. Năng lực tác dụng và hoạt động của khí quan thân thể người ta. ◎ Như: "tâm tạng cơ năng kiện toàn" .
2. Công dụng, công năng. ☆ Tương tự: "tính năng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức làm việc của máy móc — Cái công dụng — Cái nhệm vụ.

Từ điển trích dẫn

1. Chân thật, danh và thật phù hợp nhau. ◇ Bắc sử : "Vọng ngữ giả đa, chân chánh giả thiểu" , (Thôi Hạo truyện ).
2. Thành thật, ngay thẳng, thuần chánh. ◇ Hậu Hán Thư : "Đào Cung Tổ ngoại mộ thanh danh, nội phi chân chánh" , (Hứa Thiệu truyện ).
3. Người có bụng dạ ngay thẳng. ◇ Cát Hồng : "San hủy chân chánh" (Bão phác tử , Thích kiêu ) Hủy báng người ngay thẳng.
4. Đúng, xác thật. ◇ Triệu Thụ Lí : "Đẳng tha đáo cục lí lai liễu chi hậu, ngã tài chân chánh nhận thức liễu tha đích tì khí" , (Trương Lai Hưng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thành thật, ngay thẳng.
giản
jiǎn ㄐㄧㄢˇ

giản

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vòng sắt ở trục bánh xe, có công dụng làm cho trục bánh xe và ổ bánh xe lâu mòn, tương tự như ổ bi ( bạc đạn ) ngày nay — Tên một thứ binh khí thời cổ, là thanh sắt dài có bốn cạnh.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.