đỗi
duì ㄉㄨㄟˋ

đỗi

phồn thể

Từ điển phổ thông

oán ghét, trách

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Oán hận, oán ghét.

Từ điển Thiều Chửu

① Oán trách, ghét.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Oán giận, oán ghét;
Gian ác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giận — Ghét.

Từ điển trích dẫn

1. Số vận mỏng manh hoặc chết sớm hoặc chịu nhiều đau khổ. ◇ Đỗ Phủ : "Tự cổ thánh hiền đa bạc mệnh, Gian hùng ác thiểu giai phong hầu" , (Cẩm thụ hành ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuộc đời mỏng manh hoặc chết sớm hoặc chịu nhiều đau khổ. Đoạn trường tân thanh có câu: » Đau đớn thay phận đàn bà. Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung «.

giao thông

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giao thông

Từ điển trích dẫn

1. Thông suốt không bị trở ngại. ◇ Đào Uyên Minh : "Thiên mạch giao thông, kê khuyển tương văn" , (Đào hoa nguyên kí ) Đường bờ ruộng ngang dọc thông suốt, tiếng gà tiếng chó (nhà này nhà kia) nghe được nhau.
2. Giao cảm, cảm ứng. ◇ Trang Tử : "Lưỡng giả giao thông thành hòa nhi vật sanh yên" (Điền Tử Phương ) Hai cái đó (cực Âm và cực Dương ) cảm ứng giao hòa với nhau mà muôn vật sinh ra.
3. Khai thông.
4. Vãng lai, giao vãng. ◇ Sử Kí : "Chư sở dữ giao thông, vô phi hào kiệt đại hoạt" , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Những người giao du với ông (chỉ Quán Phu ) toàn là bậc hào kiệt hay những kẻ đại gian đại ác lắm mưu nhiều kế.
5. Thông đồng, cấu kết. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Phàn Trù hà cố giao thông Hàn Toại, dục mưu tạo phản?" , (Đệ thập hồi ) Phàn Trù sao dám thông đồng với Hàn Toại, định làm phản hay sao?
6. Sự vận chuyển của xe cộ, thuyền tàu, máy bay... Cũng chỉ điện báo, điện thư... qua lại. ◎ Như: "cao tốc công lộ nhân liên hoàn đại xa họa, tạo thành giao thông than hoán" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Qua lại mà không bị cản trở. Chỉ sự đi lại giữa nơi này với nơi khác.
ma
mó ㄇㄛˊ

ma

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ma quỷ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chướng ngại trên đường tu (thuật ngữ Phật Giáo). ◎ Như: "ma do tâm sinh" ma chướng tự tâm mà ra.
2. (Danh) Quỷ quái giết hại người hoặc làm cho mê hoặc. ◎ Như: "yêu ma" quỷ quái.
3. (Danh) Sự ham mê quá độ, đã thành nghiện. ◎ Như: "nhập ma" mê đắm mất hết lí trí.
4. (Danh) Sự vật hoặc người (giống như ma quỷ) làm cho mê đắm. ◇ Bạch Cư Dị : "Duy hữu thi ma hàng bất đắc, Mỗi phùng phong nguyệt nhất nhàn ngâm" , (Nhàn ngâm ) Chỉ có ma thơ hàng chẳng được, Mỗi khi gặp cảnh gió mát trăng thanh là lại nhàn ngâm.
5. (Tính) Bí hiểm, thần bí. ◎ Như: "ma thuật" thuật ma quái, "ma pháp" phép ma quái, "ma kính" (1) kính hai mặt, một bên soi như gương, một bên nhìn thấu qua được để quan sát kín đáo. (2) gương thần (như trong truyện cổ tích công chúa Bạch Tuyết, soi tìm được ai là người đẹp nhất trần gian).
6. (Tính) Ác độc, hiểm quái. ◎ Như: "ma chưởng" thế lực ma quái phá hại.

Từ điển Thiều Chửu

① Ma quỷ. Các cái làm cho người ta mê muội, làm mất lòng đạo đều gọi là ma cả.
② Ham thích cái gì đã thành ra nghiện cũng gọi là ma.
③ Ma chướng. Các thứ làm chướng ngại đường tu. Như ma do tâm sinh ma chướng tự tâm mà ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ma quỷ: Yêu ma;
② Kì lạ, huyền bí: Sức huyền bí;
③ (văn) Mê nghiện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng Phạn, Nói tắt của ma la, nghĩa là có hại — Quỷ. Hồn người chết về phá hại người sống. Ta cũng gọi là con ma, hồn ma. Đoạn trường tân thanh có câu: » Ma đưa lối quỷ dẫn đường, cứ tìm những chốn đoạn trường mà đi. « — Say đắm mê mẩn, không dứt bỏ được.

Từ ghép 15

sừ, sự
chú ㄔㄨˊ

sừ

giản thể

Từ điển phổ thông

cái bừa

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Cái) cuốc: Cuốc chim;
② Cuốc (đất), xới (đất), làm cỏ: Cuốc đất; Làm cỏ;
③ Diệt trừ: Trừ gian tế, chống ác ôn. Xem [chú].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái bừa;
② Bừa đất;
③ Tiêu trừ, trừ bỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

sự

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái bừa;
② Bừa đất;
③ Tiêu trừ, trừ bỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ rất gian xảo độc ác.

Từ điển trích dẫn

1. Kẻ rất gian xảo độc ác.
dụ
yòu ㄧㄡˋ

dụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dỗ dành
2. dẫn dụ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dạy dỗ, khuyên bảo, dẫn dắt. ◇ Luận Ngữ : "Phu tử tuần tuần nhiên thiện dụ nhân" (Tử Hãn ) Thầy tuần tự mà khéo léo dẫn dắt người.
2. (Động) Cám dỗ (dùng lời nói, hành động để lôi cuốn người khác). ◎ Như: "dẫn dụ lương gia tử đệ" quyến dỗ con em nhà lương thiện. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đổng Trác chiêu dụ Hà Tiến huynh đệ bộ hạ chi binh, tận quy chưởng ác" , (Đệ tam hồi) Đổng Trác chiêu dụ những quân bộ hạ của anh em Hà Tiến về cả tay mình.

Từ điển Thiều Chửu

① Dỗ dành, dùng lời nói khéo khuyên người ta nghe theo mình gọi là dụ, lấy đạo nghĩa khuyên dẫn người ta làm thiện cũng gọi là dụ. Như tuần tuần thiện dụ dần dần khéo dẫn dụ, nói người khéo dạy.
② Lấy mưu gian mà dẫn người ta vào lối ác cũng gọi là dụ. Như dẫn dụ lương gia tử đệ quyến dỗ con em nhà lương thiện.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dụ dỗ, cám dỗ, dẫn dụ, nhử: Nhử địch vào sâu; Khéo dẫn dụ dần; Dụ dỗ con em nhà lương thiện;
② Thu hút, hấp dẫn, lôi cuốn: Cảnh sắc hấp dẫn;
③ Khuyên dỗ, dạy dỗ: Khuyên bảo dạy dỗ khéo léo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rủ rê. Dùng lời nói làm cho kẻ khác theo mình — Dẫn dắt — Lừa dối.

Từ ghép 6

điêu
diāo ㄉㄧㄠ

điêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gian dối, điêu ngoa

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Gian hiểm, xảo trá. ◎ Như: "điêu ngoan" gian trá.
2. (Động) Ngậm. § Cũng như "điêu" .
3. (Danh) Họ "Điêu".
4. (Danh) "Điêu đẩu" dụng cụ trong quân, đúc bằng kim loại, to bằng cái đấu, binh lính ban ngày dùng để thổi cơm, ban đêm để gõ cầm canh.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðiêu đẩu, một thứ đúc bằng loài kim, to bằng cái đấu, quân lính dùng cái ấy, ngày thì thổi cơm, đêm thì gõ cầm canh.
② Ðiêu ác, khéo lừa dối, như điêu ngoan .

Từ điển Trần Văn Chánh

Gian lận, điêu ngoa, xảo quyệt.【】điêu hoạt [diaohuá] Xảo quyệt, xảo trá, giảo hoạt;
② (cũ) Điêu đẩu (thời xưa quân lính dùng để thổi cơm ban ngày và gõ cầm canh ban đêm, làm bằng kim loại, to như cái đấu);
③ [Diao] (Họ) Điêu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gian xảo. Dối trá.

Từ ghép 4

Từ điển trích dẫn

1. Chán chường, chán ghét. ◇ Liêu trai chí dị : "Thiểu gian, phụ phục ngữ, Tôn yếm khí tác ác thanh" , , (Tôn Sinh ) Một lát sau, vợ lại nói, Tôn chán ghét, buông lời mắng chửi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ chán chường.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.