Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Đồng tâm đồng ý, đồng nhất. ◇ Đông Quan Hán kí 東觀漢記: "Nhân bất chuyên nhất, kì thanh tuy đại nhi hư, dị công" 人不專一, 其聲雖大而虛, 易攻 (Cảnh Yểm truyện 耿弇傳) Người (ở đấy) không đồng lòng với nhau, tiếng tuy lớn nhưng không thật, dễ đánh.
3. Chỉ biết, rắp tâm, chuyên môn. ◇ Tây du kí 西遊記: "Nhĩ khước hựu bất thị hảo tâm, chuyên nhất chỉ hội phiến nhân" 你卻又不是好心, 專一只會騙人 (Đệ tứ thập nhị hồi) Ngươi lại là kẻ không tốt, chuyên môn chỉ biết lừa đảo người khác.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Sự việc quan trọng và bí mật. ◇ Tào Thực 曹植: "Nhập quản cơ mật, triều chánh dĩ trị" 入管機密, 朝政以治 (Vương trọng tuyên lụy 王仲宣誄).
3. Cẩn thận giấu kín, bảo mật. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: "Lão đệ, nhĩ thiên vạn yếu cơ mật, giá thị ngã thiếp thân đích cơ thiếp đô bất tri đạo đích" 老弟, 你千萬要機密, 這是我貼身的姬妾都不知道的 (Đệ ngũ thập tứ hồi).
4. Trọng yếu và bí mật. ◇ Tào Ngu 曹禺: "Giá gian tiểu hoa thính đương niên thị tác vi nhất cá đàm cơ mật thoại đích địa phương" 這間小花廳當年是作為一個談機密話的地方 (Bắc Kinh nhân 北京人, Đệ nhất mạc).
5. Ngày xưa chỉ người trông coi phòng cơ mật ở huyện nha.
6. Đình đương, hoàn tất (phương ngôn). ◇ Hoa Thuần 華純: "Nhân gia Trương Thất thống thập đoạt cơ mật lạp, khán cha môn thậm hội tài năng thập đoạt hoàn lí!" 人家張七統拾奪機密啦, 看咱們甚會才能拾奪完哩! (Đẳng ương ca kịch 等秧歌劇, Đại gia hảo 大家好).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ tài vật cất giữ. ◇ Ngụy Nguyên 魏源: "Sở kinh thôn trang giai dĩ phần tẫn, cái tàng giai dĩ sưu kiếp, nam phụ giai dĩ lỗ lược, mục bất nhẫn kiến" 所經村莊皆已焚燼, 蓋藏皆已搜劫, 男婦皆已虜掠, 目不忍見 (Thánh vũ kí 聖武記, Quyển cửu).
3. Che giấu, ẩn tàng. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Dĩ vi cùng dân tuyệt nghiệp nhi vô ích ư cảo cốt hủ nhục dã, cố táng mai túc dĩ thu liễm cái tàng nhi dĩ" 以為窮民絕業而無益於槁骨腐肉也, 故葬薶足以收歛蓋藏而已 (Tề tục 齊俗).
4. Chứa chấp, oa tàng. ◇ Cựu Đường Thư 舊唐書: "Nãi chiếu kinh thành chư đạo, năng bộ tặc giả thưởng tiền vạn quán, nhưng dữ ngũ phẩm quan, cảm hữu cái tàng, toàn gia tru lục" 乃詔京城諸道, 能捕賊者賞錢萬貫, 仍與五品官, 敢有蓋藏, 全家誅戮 (Hiến Tông kỉ hạ 憲宗紀下).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhỏ mọn, vụn vặt
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Vụn. ◎ Như: "toái bố" 碎布 vải vụn, "toái thạch" 碎石 đá vụn.
3. (Tính) Mỏn mọn, nhỏ nhặt. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tiểu nhân thân biên hữu ta toái ngân tử, vọng phiền hồi ta tửu khiết" 小人身邊有些碎銀子, 望煩回些酒喫 (Đệ thập hồi) Tiểu nhân bên người có chút tiền lẻ, xin phiền (các ông) để lại cho ít rượu uống.
4. (Tính) Lải nhải, lắm lời. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Di mụ lão nhân gia chủy toái nhiêu giá ma dạng" 姨媽老人家嘴碎饒這麼樣 (Đệ lục thập nhị hồi) Bà dì nhà bên ấy miệng cũng lải nhải nhiều chuyện.
Từ điển Thiều Chửu
② Mỏn mọn, nhỏ nhặt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vụn, vụn vặt, nhỏ nhặt: 碎布 Vải vụn; 事情瑣碎 Việc vụn vặt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
Từ điển trích dẫn
2. Chùa, tự viện. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Hảo a, xuất gia nhân cán đắc hiếu sự, bại hoại san môn" 好啊, 出家人幹得好事, 敗壞山門 (Hách Đại Khanh di hận 赫大卿遺恨) Hay không, người xuất gia sao mà hiếu sự, làm bại hoại thanh danh nhà chùa.
3. Cửa mộ. ◇ Tống Thư 宋書: "San môn tiêu sắt, tùng đình thùy tảo" 山門蕭瑟, 松庭誰掃 (Viên Nghĩ truyện 袁顗傳) Cửa mộ hiu hắt, sân thông ai quét.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ lực lượng về quân sự, kinh tế, chính trị, v.v. ◇ Lí Cương 李綱: "Dạ khiển binh tương độ giang, thần khấu sào huyệt, tặc chúng sơ do kháng cự, kí tri thế lực bất địch, toại thúc thủ tự quy" 夜遣兵將渡江, 晨扣巢穴, 賊眾初猶抗拒, 既知勢力不敵, 遂束手自歸 (Dữ Lã tướng công thư 與呂相公書) Đêm sai quân qua sông, ngày đánh vào sào huyệt, quân giặc lúc đầu còn kháng cự, sau biết lực lượng không địch nổi, bèn bó tay quy thuận.
3. Chỉ thế lợi. ◇ Bạch tuyết di âm 白雪遺音: "Tưởng nhĩ môn xuất gia nhân, vô phi nhất vị đích thế lực" 想你們出家人, 無非一味的勢力 (Ngọc tinh đình 玉蜻蜓, Lộ tượng 露像) Tưởng các ông là những người xuất gia, đều không còn ham chút gì mùi vị thế lợi nữa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dối trá, lừa đảo. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Dã tắc thị hoang nhân tiền lí" 也則是謊人錢哩 (Lam thái hòa 藍采和, Đệ nhất chiết) Tức là lừa gạt lấy tiền người ta vậy.
3. (Tính) Hư, giả, không thật. ◎ Như: "hoang ngôn" 謊言 lời dối trá, "hoang thoại" 謊話 chuyện bịa đặt, "hoang giá" 謊價 giá nói thách.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tính toán, so đo. ◎ Như: "cân cân kế giảo" 斤斤計較. ◇ Nhan thị gia huấn 顏氏家訓: "Kế giảo truy thù, trách đa hoàn thiểu" 計較錙銖, 責多還少 (Trị gia 治家).
3. Tranh biện, tranh luận. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngã dữ nhĩ đô nhất bàn vị chủ công xuất lực, hà tất kế giảo?" 我與你都一般為主公出力, 何必計較? (Đệ tam hồi) (Đệ thất nhất hồi).
4. Bàn thảo, thương lượng. ◇ Lí Thọ Khanh 李壽卿: "Nhĩ thuyết đích thị. Nhĩ thỉnh tương chúng nhân lai kế giảo" 你說的是. 你請將眾人來計較 (Ngũ viên xuy tiêu 伍員吹簫, Đệ tam chiết).
5. Lễ tiết, cấm kị. ◇ Tây du kí 西遊記: "Nhĩ môn xuất gia nhân, thiên hữu hứa đa kế giảo, cật phạn tiện dã niệm tụng niệm tụng" 你們出家人, 偏有許多計較,吃飯便也念誦念誦 (Đệ nhất tam hồi).
Từ điển trích dẫn
2. Thình lình, không tính trước, hốt nhiên. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Bất thì kiến nhất cá nhân ảnh lai, tri đạo hữu ám toán đích nhân" 不時見一個人影來, 知道有暗算的人 (Đệ lục hồi) Bỗng thấy một bóng người, biết là có kẻ đánh trộm.
3. Thỉnh thoảng, đôi khi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thám Xuân nhân gia vụ nhũng tạp, thả bất thì Triệu di nương dữ Giả Hoàn lai tào quát, thậm bất phương tiện" 探春因家務冗雜, 且不時趙姨娘與賈環來嘈聒, 甚不方便 (Đệ ngũ thập bát hồi) Thám Xuân thì việc nhà bận rộn, thỉnh thoảng dì Triệu cùng Giả Hoàn lại cứ đến quấy rầy, rất là khó chịu.
4. Không kịp.
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.