diệc
yì ㄧˋ

diệc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cũng, lại

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Cũng, cũng là. ◎ Như: "trị diệc tiến, loạn diệc tiến" trị cũng tiến lên, loạn cũng tiến lên. ◇ Lí Thương Ẩn : "Tương kiến thì nan biệt diệc nan" (Vô đề kì tứ ) Gặp gỡ nhau khó, chia lìa nhau cũng khó.
2. (Phó) Lại. § Tương đương với "hựu" . ◎ Như: "diệc tương hữu dĩ lợi ngô quốc hồ" lại cũng có lấy lợi nước ta ư?
3. (Phó) Chỉ có, chỉ, chẳng qua. ◇ Đỗ Phủ : "Giang hồ hậu diêu lạc, Diệc khủng tuế tha đà" , (Kiêm gia ) Rồi khi tàn tạ linh lạc ở sông hồ, Chỉ là sợ cho năm tháng lần lữa.
4. (Phó) Đã, rồi. § Tương đương với "dĩ kinh" . ◇ Đỗ Phủ : "Thảo lộ diệc đa thấp, Chu ti nhưng vị thu" , (Độc lập ) Sương móc trên cỏ đã ẩm ướt nhiều rồi, Nhưng tơ nhện vẫn chưa rút về.
5. (Phó) Suy cho cùng, rốt cuộc. § Tương đương với "tất cánh" .
6. (Liên) Dù cho, tuy nhiên. ◇ Đỗ Phủ : "Họa sư diệc vô số, Hảo thủ bất khả ngộ" , (Phụng tiên lưu thiếu phủ tân họa san thủy chướng ca ) Họa sư mặc dù đông vô số, Tay giỏi không thể gặp.
7. (Trợ) Đặt ở giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí.
8. (Tính) Tích lũy, chồng chất, nhiều đời. § Thông "dịch" . ◎ Như: "diệc thế" nhiều đời, lũy thế.
9. (Danh) Họ "Diệc".

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng, tiếng giúp lời nói, như trị diệc tiến, loạn diệc tiến trị cũng tiến lên, loạn cũng tiến lên.
② Lại, lời trợ ngữ, như diệc tương hữu dĩ lợi ngô quốc hồ lại cũng có lấy lợi nước ta ư?

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cũng, cũng là: Cò cũng là một trong những loài có lông vũ (Thơ Nguyễn Công Trứ); , 退 Thế thì tiến cũng lo, thoái cũng lo (Phạm Trọng Yểm: Nhạc Dương lâu kí)
② Trợ từ đầu câu, để tạo sự hài hòa cân xứng cho câu: Ô! Hành vi của người ta có chín đức (Thượng thư); , Đã trông thấy rồi, đã được gặp rồi (người quân tử) (Thi Kinh: Thiệu Nam, Thảo trùng);
③ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí: Ta vụng tính (Thượng thư: Bàn Canh thượng); ? Thái tử ra sao? (Hàn Phi tử);
④ [Yì] (Họ) Diệc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lại. Lại nữa — Cũng — Cái nách. Dùng như chữ Dịch .

Từ ghép 4

soạn, tuyển
xuǎn ㄒㄩㄢˇ, zhuàn ㄓㄨㄢˋ

soạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cỗ, tiệc
2. thịnh soạn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỗ, tiệc. ◇ Luận Ngữ : "Hữu thịnh soạn tất biến sắc nhi tác" (Hương đảng ) Có thết cỗ to ắt biến sắc mặt mà đứng dậy (tỏ ý cảm kích).
2. (Động) Ăn uống.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỗ. Như sách Luận Ngữ nói: Hữu thịnh soạn tất biến sắc nhi tác (Hương đảng ) có thết cỗ to ắt biến sắc mặt mà đứng dậy (tỏ ý cảm kích).
② Ăn uống.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Món ăn, cỗ, bữa cơm: Bữa cơm thịnh soạn;
② Ăn uống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc ăn uống. Cỗ bàn. Tiệc tùng. Td: Thịnh soạn ( bữa tiệc nhiều đồ ăn ngon ) — Bày tiệc. Dọn tiệc.

Từ ghép 1

tuyển

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đơn vị trọng lượng thời xưa, bằng 6 lạng ta — Một âm là Soạn. Xem Soạn.
ngẫu
ǒu ㄛㄨˇ

ngẫu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngó sen

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngó sen, củ sen. ◇ Mạnh Giao : "Thiếp tâm ngẫu trung ti, Tuy đoạn do khiên liên" , (Khứ phụ ) Lòng thiếp, tơ trong ngó sen, Dù đứt còn vương hoa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngó sen. Mạnh Giao : Thiếp tâm ngẫu trung mịch, tuy đoạn do khiên liên (Khứ phụ ) Lòng thiếp tơ ngó sen, dù đứt còn vương hoa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thực) Củ sen, ngó sen.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phần dưới của cây sen, nằm trong bùn, rất trắng, vị ngọt, ăn được. Tức cái ngó sen. Ngẫu đoạn nhi ti liên cái ngó sen tuy bẻ gãy nhưng cái tơ nó vẫn còn liền với nhau: » Dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng «. ( Kiều ).

Từ ghép 1

bình, băng, phanh
bēng ㄅㄥ, bīng ㄅㄧㄥ, bǐng ㄅㄧㄥˇ

bình

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hỗn tạp — Một âm khác là Phanh.

băng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xà cạp, dải buộc che chân dưới đầu gối. ◇ Thủy hử truyện : "Vũ Tùng tựu hào tiệm biên thoát liễu hài miệt, giải hạ thối băng hộ tất, trảo trát khởi y phục, tòng giá thành hào lí tẩu quá đối ngạn" , , , (Đệ tam thập nhất hồi) Võ Tòng bèn ở bên đường hào cởi giày vớ, tháo dải buộc chân che đầu gối, xắn quần áo, theo hào thành lội chân sang bờ bên kia.
2. (Động) Đan, bện. ◇ Viên Hoành Đạo : "Triêu băng mộ chức, vị dư thúc đốc gia chánh, thậm cần khổ" , , (Thư đại gia chí thạch minh ) Sớm đan tối dệt, vì tôi coi sóc việc nhà, hết sức vất vả.
3. (Động) Kế tục, tiếp nối. ◇ Hậu Hán Thư : "Tương băng vạn tự" (Ban Bưu truyện hạ ) Tiếp nối muôn đời sau.
4. (Động) Buộc, trói. ◇ Dụ thế minh ngôn : "Tội nhân nhập ngục, giáo ngục tử băng tại lang thượng" , (Quyển thập ngũ, Sử hoằng triệu long hổ quân thần hội ) Tội nhân vào ngục, sai ngục tốt trói ở hành lang.

phanh

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi dây — Nối sợi dây đứt. Nối lại. Tiếp nối — Một âm là Bình. Xem Bình.
vu
yú ㄩˊ

vu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái vu (một loại nhạc cụ)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ nhạc khí thời cổ, giống như cái sênh, có ba mươi sáu quản, về sau bớt xuống còn hai mươi ba quản. § "Tề Tuyên Vương" mỗi lần nghe thổi vu, lấy ba trăm người cùng thổi. "Nam Quách Xử Sĩ" không biết thổi, ở lẫn vào trong số đó. Đến đời "Mẫn Vương" chỉ thích nghe từng người thổi, nên Sử Sĩ phải trốn đi (Xem: "Hàn Phi Tử" , "Nội trữ thuyết thượng" ). Vì thế, "lạm vu" nghĩa là không có chân tài thật học, chỉ giữ chức vị làm vì cho đủ số.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái vu, một thứ âm nhạc, giống như cái sênh, có ba mươi sáu cái vè đồng. Nam Quách Xử Sĩ thổi vu cho Tề Tuyên Vương nghe, mỗi lần lấy 300 người cùng thổi, đến đời Mân Vương thì lại chỉ thích nghe từng người một thổi, nên Sử Sĩ bỏ trốn đi. Nay nói những người vô tài mà giữ chức quan là lạm vu là vì cớ ấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái vu (một loại nhạc khí thời cổ, giống cái khèn, có 36 cái lưỡi gà);
② Xem [lànyú].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ nhạc khí thời cổ, dùng thổi lên, có 16 ống bằng trúc.
ly, lí, lý
lī ㄌㄧ, lǐ ㄌㄧˇ, li

ly

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】li li lạp lạp [lili lala] (khn) Chao qua chao lại, lâm râm: Anh ấy không quen gánh nước, làm chao ra cả mặt đất; Mưa lâm râm không dứt. Xem [lê], [li], [yinglê].

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Trợ) Tiếng đệm cuối câu, nhà Nguyên hay dùng. ◇ Tây sương kí 西: "Sư phụ chính vọng tiên sinh lai lí" (Đệ nhất bổn , Đệ nhị chiết) Sư cụ tôi đang đợi thầy đến ạ.
2. (Danh) Dặm Anh (mile). § Mỗi dặm Anh là 5029 m.

Từ ghép 2

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(tiếng đệm trong câu nói)

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng đệm cuối câu nói, nhà Nguyên hay dùng.
② Dặm nước Anh (mile). Mỗi dặm Anh là 5029 thước, một tấc Tầu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) (trợ) Cơ: Tuyết trên núi vẫn chưa tan cơ;
② Nào là: Nào chén, nào đũa, đều bày xong cả. Xem [li], [lê], [yinglê].

Từ điển Trần Văn Chánh

Dặm Anh (= 1609m). Xem [yinglê]. Xem [li], [li].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng trợ từ cuối câu — Tên một đơn vị đo chiều dài của Anh quốc, tức dặm Anh ( mile ), vào khoảng 1609 thước tây.
cang, cương
gāng ㄍㄤ

cang

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cương, cương quyết, cứng rắn, kiên quyết, vững vàng, mạnh mẽ: Trong nhu có cương, trong cái mềm có cái cứng;
② Vừa vặn: Vừa vặn một chén; Đôi giày này vừa chân;
③ Vừa, vừa mới: Vừa gặp; Vừa đến đã đi. 【】cương tài [gangcái] Vừa rồi, ban nãy: Đừng quên việc đã nói với anh vừa rồi; 【】cương cương [ganggang] Vừa, vừa đủ, vừa đúng, vừa mới: Vừa đúng một tháng; Trời vừa sáng; 【】cương hảo [ganghăo] Vừa vặn, vừa khớp, vừa lúc, vừa: Lúc anh ấy đến, tôi vừa đi vắng; Đi đến trạm xe, thì chiếc xe điện cũng vừa dừng lại; 【】 cương xảo [gangqiăo] Như ;
④ (văn) Lại, mà lại, trái lại: Khá thương cho hoa đương lúc đẹp mơn mởn, lại bị cuồng phong thổi trong đêm (Bạch Cư Dị: Tích hoa).

cương

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cứng, rắn
2. vừa mới qua, vừa xong

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cứng, bền. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Xỉ lợi giả niết, trảo cương giả quyết" , (Trinh phù thi , Tự ) Răng sắc thì cắn, móng cứng thì cắt.
2. (Tính) Cứng cỏi, mạnh mẽ. ◇ Luận Ngữ : "Cập kì tráng dã, huyết khí phương cương, giới chi tại đấu" , , (Quý thị ) Vào tuổi tráng niên, khí huyết cương cường, nên răn về tranh đấu.
3. (Tính) Ngay thẳng, không thiên vị. ◎ Như: "cương chánh bất a" ngay thẳng không theo hùa.
4. (Phó) Vừa, vừa mới (thời gian không lâu). § Tương đương với "tài" , "phương tài" . ◎ Như: "cương phùng" vừa gặp, "cương quá" vừa qua. ◇ Lão Xá : "Lam tiên sanh cương cương đích xuất khứ" (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Ông Lam vừa mới ra ngoài.
5. (Phó) Vừa vặn, vừa đúng. ◎ Như: "cương hảo" vừa đúng, "cương nhất bôi" vừa vặn một chén.
6. (Danh) Họ "Cương".

Từ điển Thiều Chửu

① Cứng, bền. Cố chấp không nghe ai can gọi là cương phức .
② Vừa gặp, như cương phùng vừa gặp, cương quá vừa qua.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cương, cương quyết, cứng rắn, kiên quyết, vững vàng, mạnh mẽ: Trong nhu có cương, trong cái mềm có cái cứng;
② Vừa vặn: Vừa vặn một chén; Đôi giày này vừa chân;
③ Vừa, vừa mới: Vừa gặp; Vừa đến đã đi. 【】cương tài [gangcái] Vừa rồi, ban nãy: Đừng quên việc đã nói với anh vừa rồi; 【】cương cương [ganggang] Vừa, vừa đủ, vừa đúng, vừa mới: Vừa đúng một tháng; Trời vừa sáng; 【】cương hảo [ganghăo] Vừa vặn, vừa khớp, vừa lúc, vừa: Lúc anh ấy đến, tôi vừa đi vắng; Đi đến trạm xe, thì chiếc xe điện cũng vừa dừng lại; 【】 cương xảo [gangqiăo] Như ;
④ (văn) Lại, mà lại, trái lại: Khá thương cho hoa đương lúc đẹp mơn mởn, lại bị cuồng phong thổi trong đêm (Bạch Cư Dị: Tích hoa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứng. Dắn chắc — Cứng cỏi, nói về tính tình — Vừa mới — Chỉ. Chỉ có.

Từ ghép 22

ung
yōng ㄧㄨㄥ

ung

phồn thể

Từ điển phổ thông

ung, nhọt sưng đỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhọt, mụt sưng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Hội ung tuy thống, thắng ư dưỡng độc" , (Đệ tam hồi) Mổ vỡ nhọt tuy đau, còn hơn là nuôi giữ chất độc (trong người).

Từ điển Thiều Chửu

① Ung thư nhọt, nhọt sưng đỏ là ung , không sưng đỏ là thư .

Từ điển Trần Văn Chánh

(y) Ung, nhọt (nhọt sưng đỏ là ung, không sưng đỏ là thư [ju]).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhọt độc loét miệng.

Từ ghép 3

khuyến
quàn ㄑㄩㄢˋ

khuyến

phồn thể

Từ điển phổ thông

khuyên bảo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khuyên bảo. ◎ Như: "khuyến giới" khuyên răn, "khuyến đạo" khuyên bảo dẫn dắt.
2. (Động) Mời. ◎ Như: "khuyến tửu" mời uống rượu. ◇ Vương Duy : "Khuyến quân canh tận nhất bôi tửu, Tây xuất Dương quan vô cố nhân" , 西 (Vị Thành khúc ) Xin mời bạn hãy uống cạn chén rượu này, (Vì đi ra) Dương quan phía tây, bạn sẽ không có ai là cố nhân nữa.
3. (Động) Khích lệ. ◎ Như: "khuyến hữu công" khuyến khích người có công, "khuyến miễn" lấy lời hay khuyên cho người cố gắng lên.

Từ điển Thiều Chửu

① Khuyên, lấy lời mềm mại khuyên rủ người ta theo mình gọi là khuyến.
② Khuyên gắng, như khuyến miễn lấy lời hay khuyên cho người cố lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khuyên: Khuyên anh ta đừng uống rượu; Khuyên can, khuyên ngăn;
② Khuyến khích: Khuyến học.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khuyên răn, thúc đẩy — Mời mọc. Khuyên mời. Thơ Lí Bạch có câu: » Khuyến quân cánh tận nhất bôi tửu « ( mời anh lại uống cạn một chén rượu này ) — Tên người, tức Nguyễn Khuyến, danh sĩ đời Nguyễn, sinh 1835, mất 1909, trước tên là Nguyễn Văn Thắng, sau lần hỏng kì thi Hội đầu tiên, mới đổi là Nguyễn Khuyến, hiệu là Quế Sơn, người làng Yên Đổ, huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam ( Nam Định ). Ông thuộc giòng giõi thư hương, đậu Giải nguyên khoa thi Hương ở Hà Nội năm 1864, Hội nguyên khoa thi Hội ở Huế năm 1871, rồi Đình nguyên khoa thi Đình, do đó người đời gọi là Tam nguyên Yên Đổ, sau thăng tới Tổng đốc ba tỉnh Sơn Tây, Hưng Hóa, Tuyên Quang, nhưng năm 1885 cáo quan về nhà dạy học. ông là nhà thơ có tâm sự ái quốc tiêu cực. Tác phẩm Hán văn có Quế Sơn Thi Tập, về văn Nôm có nhiều thơ Đường luật, hát nói, câu đối… Thơ Vượng Duy đời Đường có câu: Khuyến quân cánh tận nhất bôi tửu, tây xuất Dương Quan vô cố nhân 西 Khuyên người uống cạn một chén rượu, khi ra khỏi cửa Dương Quan ở phía tây, thì không có ai là người cũ để mới uống rượu nữa. » Vài tuần chưa cạn chén khuyên. Mái ngoài, nghĩ đã dục liền ruổi xe « ( Kiều )

Từ ghép 18

đoạt
duó ㄉㄨㄛˊ

đoạt

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cướp lấy
2. quyết định
3. đường hẹp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cướp, cưỡng lấy. ◎ Như: "sang đoạt" giật cướp, "kiếp đoạt" cướp bóc.
2. (Động) Bóc lột, tước trừ. ◎ Như: "bác đoạt" bóc lột.
3. (Động) Giành lấy, tranh thủ. ◎ Như: "tranh đoạt" tranh giành, "đoạt tiêu" giật giải.
4. (Động) Lầm lỡ, làm mất. ◇ Mạnh Tử : "Bách mẫu chi điền, vật đoạt kì thì, sổ khẩu chi gia khả dĩ vô cơ hĩ" , , (Lương Huệ Vương thượng ) Ruộng trăm mẫu, đừng lỡ mất thời cơ, nhà mấy miệng ăn khả dĩ khỏi bị đói vậy.
5. (Động) Quyết định. ◎ Như: "tài đoạt" , "định đoạt" đều là nghĩa quyết định nên chăng cả.
6. (Động) Xông ra, sấn ra. ◎ Như: "đoạt môn nhi xuất" xông cửa mà ra, "lệ thủy đoạt khuông nhi xuất" nước mắt trào ra vành mắt.
7. (Động) Rực rỡ, đẹp mắt. ◎ Như: "quang thải đoạt mục" màu sắc rực rỡ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Chánh nhất cử mục, kiến Bảo Ngọc trạm tại cân tiền, thần thái phiêu dật, tú sắc đoạt nhân" , , , (Đệ nhị thập tam hồi) Giả Chính ngước mắt nhìn, thấy Bảo Ngọc đứng ngay trước mặt, dáng điệu thanh nhã, vẻ mặt tuấn tú.
8. (Động) Bỏ sót. ◎ Như: "ngoa đoạt" bỏ sót.
9. (Danh) Con đường hẹp.

Từ điển Thiều Chửu

① Cướp lấy, lấy hiếp của người ta gọi là đoạt. Như sang đoạt giật cướp, kiếp đoạt cướp bóc, v.v. Phàm lấy sức mà lấy được hơn người cũng gọi là đoạt.
② Quyết định, như tài đoạt , định đoạt đều là nghĩa quyết định nên chăng cả.
③ Văn tự có chỗ rách mất cũng gọi là đoạt. Ðường hẹp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cướp: Cướp đoạt; Cướp bóc; Lừa gạt cướp bóc;
② Giật: Giật giải (thưởng); Giật cờ đỏ;
③ Tước (đoạt), lấy đi: Tước đoạt;
④ (văn) Giải quyết, quyết định: Định đoạt; Quyết định;
⑤ (văn) Sót rớt: Sai sót;
⑥ (văn) Đường hẹp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sai. Lầm lẫn — Dùng sức mạnh vật chất hoặc tinh thần để lấy vật gì làm của mình — Quyết định xem có nên hay không. Chẳng hạn Định đoạt — Bỏ đi. Lấy đi. Chẳng hạn. Tước đoạt.

Từ ghép 23

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.