sang, sanh, thương
chēng ㄔㄥ, qiāng ㄑㄧㄤ, qiàng ㄑㄧㄤˋ

sang

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái thương (binh khí)
2. khẩu súng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái vạc ba chân.
2. Một âm là "thương". (Danh) Cây giáo, thương. § Thường dùng chữ . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Xuất mã đĩnh thương nghênh chiến" (Đệ ngũ hồi) Tế ngựa vác giáo nghênh chiến.
3. (Danh) Cây súng. Thường dùng chữ . ◎ Như: "bộ thương" súng trường.
4. § Ghi chú: Còn đọc là "sang".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái vạc ba chân.
② Một âm là thương. Cái súng. Như bộ thương súng trường. Ta quen đọc là chữ sang cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Súng: Súng trường; Súng máy, súng liên thanh;
② (văn) Tiếng chuông;
③ Cây giáo: Giáo dài, cây thương.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vạc ba chân (vạc để nấu thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chuông — Cây súng. Cũng viết: cũng đọc Thương.

sanh

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái vạc ba chân

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái vạc ba chân.
2. Một âm là "thương". (Danh) Cây giáo, thương. § Thường dùng chữ . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Xuất mã đĩnh thương nghênh chiến" (Đệ ngũ hồi) Tế ngựa vác giáo nghênh chiến.
3. (Danh) Cây súng. Thường dùng chữ . ◎ Như: "bộ thương" súng trường.
4. § Ghi chú: Còn đọc là "sang".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái vạc ba chân.
② Một âm là thương. Cái súng. Như bộ thương súng trường. Ta quen đọc là chữ sang cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vạc ba chân (vạc để nấu thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chuông — Các âm khác là Sang, Thương. Xem các âm này.

thương

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái thương (binh khí)
2. khẩu súng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái vạc ba chân.
2. Một âm là "thương". (Danh) Cây giáo, thương. § Thường dùng chữ . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Xuất mã đĩnh thương nghênh chiến" (Đệ ngũ hồi) Tế ngựa vác giáo nghênh chiến.
3. (Danh) Cây súng. Thường dùng chữ . ◎ Như: "bộ thương" súng trường.
4. § Ghi chú: Còn đọc là "sang".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái vạc ba chân.
② Một âm là thương. Cái súng. Như bộ thương súng trường. Ta quen đọc là chữ sang cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Súng: Súng trường; Súng máy, súng liên thanh;
② (văn) Tiếng chuông;
③ Cây giáo: Giáo dài, cây thương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thương .
giáp, khiếp, kiệp
jiá ㄐㄧㄚˊ

giáp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái kìm gắp
2. thanh gươm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thanh kiếm — Chuôi kiếm.

khiếp

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thanh kiếm, thanh gươm;
② Chuôi kiếm, chuôi gươm;
③ Cái kìm của thợ đúc.

kiệp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái kìm gắp
2. thanh gươm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái kìm gắp, cái kìm của thợ đúc, cái gíp.
2. (Danh) Thanh gươm, thanh kiếm. ◇ Khuất Nguyên : "Đái trường kiệp chi lục li hề, Quan thiết vân chi thôi ngôi" , (Cửu chương , Thiệp giang ) Đeo thanh kiếm dài lê thê hề, Đội mũ thiết vân cao chót vót.
3. (Danh) Chuôi gươm, chuôi kiếm. ◇ Chiến quốc sách : "Cư hữu khoảnh, ỷ trụ đàn kì kiếm, ca viết: Trường kiệp quy lai hồ! Thực vô ngư" , , : , (Tề sách tứ ) Ở được ít lâu, (Phùng Huyên) dựa cột gõ vào thanh kiếm mà hát: Chuôi kiếm dài ơi, về đi thôi! Ăn không có cá.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái kìm gắp, cái kìm của thợ đúc, cái gíp.
② Cái gươm.
thức
shì ㄕˋ

thức

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phép tắc, cách thức

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phép tắc, khuôn mẫu, mô phạm. ◎ Như: "túc thức" đáng làm khuôn phép. ◇ Hậu Hán Thư : "Bưu tại vị thanh bạch, vi bách liêu thức" , (Đặng Bưu truyện ) Đặng Bưu tại vị trong sạch, làm gương mẫu cho các quan.
2. (Danh) Nghi tiết, điển lễ. ◎ Như: "khai hiệu thức" lễ khai trường, "truy điệu thức" lễ truy điệu.
3. (Danh) Quy cách, phương pháp. ◎ Như: "cách thức" quy cách, "khoản thức" dạng thức.
4. (Danh) Cái đòn ngang trước xe ngày xưa. § Thông "thức" .
5. (Danh) Nhóm kí hiệu biểu thị một quy luật nào đó trong khoa học (toán học, hóa học, ...). ◎ Như: "phương trình thức" , "hóa học thức" .
6. (Động) Bắt chước, làm theo.
7. (Động) Dùng. ◇ Tả truyện : "Man Di Nhung Địch, bất thức vương mệnh" , (Thành Công nhị niên ) Di Nhung Địch, không dùng mệnh vua.
8. (Động) Cúi đầu, dựa vào đòn xe để tỏ lòng tôn kính (thời xưa). ◇ Hán Thư : "Cải dong thức xa" (Chu Bột truyện ) Biến sắc cúi dựa vào xe tỏ lòng tôn kính.
9. (Trợ) Đặt đầu câu dùng làm lời phát ngữ. ◇ Thi Kinh : "Thức vi thức vi, Hồ bất quy?" , (Bội phong , Thức vi ) Suy lắm, suy lắm rồi! Sao không về?

Từ điển Thiều Chửu

① Phép. Sự gì đáng làm khuôn phép gọi là túc thức .
② Chế độ. Như trình thức , thức dạng đều nghĩa là cái khuôn mẫu cho người theo cả.
③ Lễ. Như khai hiệu thức lễ khai tràng, truy điệu thức lễ truy điệu, v.v.
④ Lễ kính, xe ngày xưa trên có một cái đòn ngang, khi gặp cái gì đáng kính thì cúi xuống mà tựa gọi là bằng thức . Nguyễn Du : Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán quy Dư (trên đường đi qua quê hương đức Khổng Tử: Ðông lộ ) cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi.
⑤ Lời phát ngữ, như thức vi thức vi suy lắm, suy lắm rồi!
⑥ Dùng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dáng, kiểu: Kiểu mới; Hình thức, bề ngoài;
② Cách thức, tiêu chuẩn, kiểu mẫu, khuôn mẫu: Cách thức; Trình thức;
③ Lễ: Lễ khai giảng; Lễ khai mạc;
④ Biểu thức, công thức: Phương trình; Công thức; Biểu thức;
⑤ (văn) Tựa vào đòn ngang xe cúi mình xuống để tỏ ý kính lễ (dùng như , bộ ): Thiên tử xúc động, đổi nét mặt cúi xuống đòn ngang trên xe (tỏ ý kính lễ) (Sử kí: Giáng Hầu, Chu Bột thế gia);
⑥ (văn) Trợ từ đầu câu: ? Suy vi lắm rồi, sao không về? (Thi Kinh: Bội phong, Thức vi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường lối. Td: Cách thức — Kiểu. Lối.

Từ ghép 31

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hỏi cho biết tên — Một lễ trogn hôn lễ thời trước, bên nhà trai hỏi tên tuổi của cô dâu tương lai. Đoạn trường tân thanh : » Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người học giỏi, danh tiếng trong nước. Người tài giỏi trong nước. Đoạn trường tân thanh có câu: » Từ rằng quốc sĩ xưa nay, Chọn người tri kỉ một ngày được chăng «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

giàu có và đức độ. Đoạn trường tân thanh có câu: » Nền phú hậu bậc tài danh, Văn chương nết đất thông minh ting trời «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một phương pháp suy luận, căng cứ vào những trường hợp riêng mà đi tới kết luận chung ( Induction, danh từ Triết học ).
gia, đồ
chá ㄔㄚˊ, shū ㄕㄨ, tú ㄊㄨˊ, yé ㄜˊ

gia

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rau đồ, một loài rau đắng (lat. Cichorium endivia). ◎ Như: "đồ độc" rau đắng và trùng độc, ý nói gây ra thống khổ, làm hại. ◇ Lí Hoa : "Đồ độc sinh linh" (Điếu cổ chiến trường văn ) Làm hại giống sinh linh.
2. (Danh) Một loài cỏ có hoa trắng như bông lau, tua xúm xít nhau mà bay phấp phới. § Xem "như hỏa như đồ" .
3. (Danh) § Xem "đồ mi" .
4. Một âm là "gia". (Danh) "Gia Lăng" tên đất.

Từ điển Thiều Chửu

① Rau đồ, một loài rau đắng.
② Một loài cỏ có hoa trắng như bông lau, tua xúm xít nhau mà bay phấp phới. Nay ta thấy đám quân đi rộn rịp rực rỡ thì khen là như hỏa như đồ là mường cái dáng nó tung bay rực rỡ vậy.
③ Hại. Như đồ độc sinh linh làm hại giống sinh linh.
④ Một âm là gia. Gia Lăng tên đất.

đồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. rau đồ (một loại rau đắng)
2. một thứ cỏ có hoa trắng như bông lau
3. hại

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rau đồ, một loài rau đắng (lat. Cichorium endivia). ◎ Như: "đồ độc" rau đắng và trùng độc, ý nói gây ra thống khổ, làm hại. ◇ Lí Hoa : "Đồ độc sinh linh" (Điếu cổ chiến trường văn ) Làm hại giống sinh linh.
2. (Danh) Một loài cỏ có hoa trắng như bông lau, tua xúm xít nhau mà bay phấp phới. § Xem "như hỏa như đồ" .
3. (Danh) § Xem "đồ mi" .
4. Một âm là "gia". (Danh) "Gia Lăng" tên đất.

Từ điển Thiều Chửu

① Rau đồ, một loài rau đắng.
② Một loài cỏ có hoa trắng như bông lau, tua xúm xít nhau mà bay phấp phới. Nay ta thấy đám quân đi rộn rịp rực rỡ thì khen là như hỏa như đồ là mường cái dáng nó tung bay rực rỡ vậy.
③ Hại. Như đồ độc sinh linh làm hại giống sinh linh.
④ Một âm là gia. Gia Lăng tên đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rau đồ (một thứ rau đắng nói trong sách cổ);
② Một thứ cỏ có hoa trắng như bông lau: (Đoàn quân đi) rộn rịp hùng dũng;
③ Hại: Làm hại sinh linh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ rau đắng.

Từ ghép 3

ao
āo ㄚㄛ, ào ㄚㄛˋ

ao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chỗ đất trũng xuống, ao, hố

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ đất trũng. ◎ Như: "san ao" thung lũng.
2. (Danh) Ao, vũng. ◇ Đỗ Phủ : "Cao giả quải quyến trường lâm sao, Hạ giả phiêu chuyển trầm đường ao" , (Mao ốc vi thu phong sở phá ca ) (Cỏ tranh mái nhà bị gió thổi tung) cái bay cao thì mắc trên ngọn cây rừng, Cái thấp thì tả tơi rơi chìm xuống ao nước.

Từ điển Thiều Chửu

① Chỗ đất trũng xuống (hố).

Từ điển Trần Văn Chánh

Đất trũng, thung lũng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Ao đường .

Từ ghép 1

nghiêm
yán ㄧㄢˊ

nghiêm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. kín, chặt chẽ
2. nghiêm khắc
3. rất

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khẩn cấp, cấp bách, gấp rút. ◎ Như: "sự thái nghiêm trọng" sự tình quan trọng gấp rút. ◇ Mạnh Tử : "Sự nghiêm, Ngu bất cảm thỉnh" , (Công Tôn Sửu hạ ) Việc khẩn cấp, Ngu này không dám mời.
2. (Tính) Kín, chặt, khẩn mật. ◎ Như: "môn cấm sâm nghiêm" cửa lối ra vào canh giữ chặt chẽ.
3. (Tính) Khe khắt, gắt gao. ◇ Tây sương kí 西: "Yêm phu nhân trị gia nghiêm túc" (Đệ nhất bổn , Đệ nhị chiết) Bà lớn nhà tôi coi giữ phép nhà rất ngặt.
4. (Tính) Hà khắc, tàn ác. ◎ Như: "nghiêm hình" hình phạt tàn khốc. ◇ Hán Thư : "Pháp gia nghiêm nhi thiểu ân" (Tư Mã Thiên truyện ) Pháp gia (chủ trương dùng hình pháp) khắc nghìệt mà ít ân đức.
5. (Tính) Cung kính, đoan trang. ◎ Như: "nghiêm túc" trang nghiêm kính cẩn, "trang nghiêm" cung kính chỉnh tề.
6. (Tính) Dữ, mạnh, mãnh liệt. ◎ Như: "nghiêm hàn" lạnh dữ dội. ◇ Lí Hạ : "Vi quân khởi xướng trường tương tư, Liêm ngoại nghiêm sương giai đảo phi" , (Dạ tọa ngâm ) Vì chàng ca lên bài trường tương tư, Ngoài rèm sương buốt cùng bay loạn.
7. (Danh) Sự ngay ngắn oai nghi. ◎ Như: "uy nghiêm" oai nghi.
8. (Danh) Tiếng gọi cha mình. ◎ Như: "gia nghiêm" , "lệnh nghiêm" .
9. (Danh) Tình trạng canh phòng chặt chẽ. ◎ Như: "giới nghiêm" .
10. (Danh) Họ "Nghiêm".
11. (Động) Sợ, úy cụ. ◇ Mạnh Tử : "Vô nghiêm chư hầu, ác thanh chí, tất phản chi" , , (Công Tôn Sửu thượng ) Không sợ chư hầu, lời nói xấu đến, tất phản lại.
12. (Động) Tôn kính, tôn sùng. ◇ Lễ Kí : "Nghiêm sư vi nan" (Học kí ) Tôn kính thầy là điều khó làm.

Từ điển Thiều Chửu

① Nghiêm, có cái oai nghi đáng sợ.
② Sợ.
③ Nghiêm ngặt, như cẩn nghiêm , nghiêm mật , v.v.
④ Nghiêm phong, giặc đến phải phòng bị kĩ gọi là giới nghiêm , giặc lui lại thôi gọi là giải nghiêm .
⑤ Dữ lắm, như nghiêm sương sương xuống buốt dữ, nghiêm hàn rét dữ, v.v.
⑥ Tôn kính, như tục gọi bố là nghiêm, như gia nghiêm , cha tôi, nghiêm mệnh mệnh cha, v.v.
⑦ Hành trang.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nghiêm ngặt, nghiêm khắc, gắt gao: Kỉ luật rất nghiêm ngặt;
② Kín: Bịt kín miệng chai lại; Anh ấy kín mồm kín miệng, không hề nói bậy;
③ Phòng bị nghiêm ngặt: Giới nghiêm;
④ (văn) Gay gắt, dữ lắm: Sương xuống rất buốt; Rét dữ;
⑤ (văn) Hành trang;
⑥ (cũ) Nghiêm đường, bố, cha: Bố (cha) tôi, nghiêm phụ, nghiêm đường;
⑦ [Yán] (Họ) Nghiêm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có vẻ ngoài khiến người khác nể sợ — Gấp rút — Gắt gao — Chỉ người cha.

Từ ghép 41

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.